Các nhân tố ảnh hưởng đến tổ chức bộ máy kế toán quản trị trong các doanh nghiệp thương mại vừa và nhỏ ở Bình Dương

Chuyên ngành

Kế toán

Người đăng

Ẩn danh

2023

120
0
0

Phí lưu trữ

30.000 VNĐ

Mục lục chi tiết

LỜI CAM ĐOAN

1. CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU

1.1. Lý do thực hiện đề tài

1.2. Tổng quan tình hình nghiên cứu

1.2.1. Các nghiên cứu ngoài nước

1.2.2. Các nghiên cứu trong nước

1.2.3. Kết luận về tổng quan nghiên cứu và xác định khoảng trống nghiên cứu

1.3. Mục tiêu nghiên cứu

1.4. Câu hỏi nghiên cứu

1.5. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

1.6. Phương pháp nghiên cứu

1.7. Đóng góp mới của nghiên cứu luận văn

1.8. Kết cấu của luận văn

1.9. KẾT LUẬN CHƯƠNG 1

2. CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT CỦA NGHIÊN CỨU

2.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KẾ TOÁN QUẢN TRỊ

2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của kế toán quản trị

2.1.2. Khái niệm kế toán quản trị

2.1.3. Bản chất của kế toán quản trị

2.1.4. Vai trò của kế toán quản trị

2.1.5. Sự khác biệt giữa kế toán quản trị và kế toán tài chính

2.2. TỔ CHỨC VÀ XÂY DỰNG BỘ MÁY KẾ TOÁN QUẢN TRỊ

2.2.1. Nguyên tắc tổ chức và xây dựng bộ máy kế toán quản trị

2.2.2. Các yêu cầu khi tổ chức và xây dựng bộ máy kế toán quản trị

2.2.3. Về nhận diên và phân loại chi phí

2.2.4. Về thông tin dự toán

2.2.5. Về thông tin thực hiện

2.2.6. Về kiểm soát chi phí và kết quả

2.2.7. Các mô hình tổ chức bộ máy kế toán quản trị

2.2.7.1. Mô hình tổ chức bộ máy KTQT kết hợp với KTTC
2.2.7.2. Mô hình tổ chức bộ máy KTQT độc lập với KTTC
2.2.7.3. Mô hình tổ chức bộ máy KTQT hỗn hợp

2.3. KINH NGHIỆM VỀ VIỆC TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN QUẢN TRỊ CỦA CÁC DOANH NGHIỆP TRÊN THẾ GIỚI VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM CHO CÁC DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI NHỎ VÀ VỪA TẠI VIỆT NAM

2.3.1. Kinh nghiệm về tổ chức bộ máy kế toán quản trị của các doanh nghiệp trên thế giới

2.3.2. Kế toán quản trị tại Mỹ

2.3.3. Kế toán quản trị tại Pháp

2.3.4. Kế toán quản trị tại Đức

2.3.5. Kế toán quản trị tại Nhật Bản

2.3.6. Bài học kinh nghiệm cho các doanh nghiệp thương mại vừa và nhỏ tại Việt Nam

2.4. CÁC LÝ THUYẾT NỀN LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU

2.5. KẾT LUẬN CHƯƠNG 2

3. CHƯƠNG 3: MÔ HÌNH VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

3.1. THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU

3.1.1. Cách tiếp cận nghiên cứu

3.1.2. Khung nghiên cứu

3.1.2.1. Khung nghiên cứu định tính
3.1.2.2. Khung nghiên cứu định lượng

3.2. MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU

3.2.1. Mô hình nghiên cứu của đề tài

3.2.2. Luận giải các biến của mô hình nghiên cứu

3.3. Mẫu nghiên cứu và phiếu khảo sát

3.3.1. Cỡ mẫu nghiên cứu

3.3.2. Quy trình xây dựng phiếu khảo sát

3.4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

3.4.1. Phương pháp nghiên cứu định tính

3.4.2. Phương pháp nghiên cứu định lượng

3.5. KẾT LUẬN CHƯƠNG 3

4. CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN

4.1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÁC DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI VỪA VÀ NHỎ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG

4.1.1. Đặc điểm hoạt động và phát triển của các doanh nghiệp thương mại vừa và nhỏ trên địa bàn tỉnh Bình Dương

4.1.2. Đặc điểm hoạt động ảnh hưởng đến tổ chức bộ máy KTQT của các DNVVN trên địa bàn tỉnh Bình Dương

4.2. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN

4.2.1. Sơ lược về các doanh nghiệp trong diện khảo sát

4.2.2. Sơ lược về nhân khẩu học của người đại diện trả lời phiếu

4.2.3. Kết quả thống kê mô tả ảnh hưởng của các nhân tố khảo sát

4.2.3.1. Kiểm định Cronbach’s Alpha
4.2.3.2. Phân tích nhân tố khám phá EFA
4.2.3.2.1. Phân tích nhân tố khám phá EFA cho biến độc lập
4.2.3.2.2. Phân tích nhân tố khám phá EFA cho biến phụ thuộc
4.2.3.3. Kiểm định tương quan giữa các biến quan sát
4.2.3.4. Phân tích hồi quy
4.2.3.5. Thảo luận về kết quả nghiên cứu

4.3. KẾT LUẬN CHƯƠNG 4

5. CHƯƠNG 5: HÀM Ý QUẢN TRỊ TỪ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

5.1. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NGÀNH THƯƠNG MẠI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG

5.2. CÁC HÀM Ý QUẢN TRỊ TỪ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

5.3. HẠN CHẾ CỦA ĐỀ TÀI VÀ HƯỚNG NGHIÊN CỨU TIẾP THEO

5.4. KẾT LUẬN CHƯƠNG 5

KẾT LUẬN CHUNG

TÀI LIỆU THAM KHẢO

PHỤ LỤC 1: PHIẾU THAM VẤN Ý KIẾN CHUYÊN GIA

PHỤ LỤC 2: PHIẾU KHẢO SÁT

PHỤ LỤC 3: CÁC KẾT QUẢ KIỂM ĐỊNH

Tóm tắt

I. Tổng quan về tổ chức bộ máy kế toán quản trị tại Bình Dương

Trong bối cảnh kinh tế thay đổi nhanh chóng, doanh nghiệp thương mại vừa và nhỏ (DNVVN) đối mặt nhiều thách thức. Đại dịch COVID-19 đã tác động tiêu cực, khiến nhiều DNVVN phá sản. Một trong những nguyên nhân là sự yếu kém trong quản trị, đặc biệt là công tác kế toán. Hiện nay, nhiều DNVVN chỉ sử dụng thông tin kế toán cho mục đích báo cáo thuế mà ít quan tâm đến thông tin kế toán quản trị (KTQT) để lập kế hoạch và ra quyết định. Các nhà quản lý thường dựa vào kinh nghiệm cá nhân, dẫn đến rủi ro sai sót. Do đó, việc nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến tổ chức bộ máy kế toán quản trị tại DNVVN là vô cùng cần thiết. Nghiên cứu này tập trung vào các DNVVN tại Bình Dương, một tỉnh công nghiệp phát triển nhanh, nhằm đưa ra các giải pháp giúp DN hoàn thiện công tác tổ chức KTQT và nâng cao hiệu quả hoạt động.

1.1. Vai trò của kế toán quản trị cho doanh nghiệp vừa và nhỏ

Kế toán quản trị đóng vai trò quan trọng trong việc cung cấp thông tin cho nhà quản lý để đưa ra quyết định kinh doanh sáng suốt. Nó giúp doanh nghiệp thương mại vừa và nhỏ theo dõi chi phí, đánh giá hiệu quả hoạt động và lập kế hoạch cho tương lai. Việc tổ chức bộ máy kế toán quản trị hiệu quả là yếu tố then chốt để đảm bảo thông tin KTQT được thu thập, xử lý và cung cấp kịp thời, chính xác.

1.2. Thực trạng áp dụng kế toán quản trị tại Bình Dương

Theo khảo sát sơ bộ, nhiều doanh nghiệp thương mại vừa và nhỏ tại Bình Dương chưa chú trọng đến tổ chức bộ máy kế toán quản trị. Một số DN có áp dụng KTQT nhưng ở mức độ đơn giản, chưa hiệu quả. Điều này dẫn đến việc thông tin KTQT chưa đầy đủ, khiến các nhà quản lý gặp khó khăn trong việc nắm bắt tình hình tài chính và đưa ra quyết định chiến lược phù hợp.

II. Cách xác định yếu tố ảnh hưởng kế toán quản trị ở Bình Dương

Việc xác định các yếu tố ảnh hưởng đến tổ chức bộ máy kế toán quản trị là bước quan trọng để đưa ra các giải pháp phù hợp. Các yếu tố này có thể chia thành hai nhóm chính: yếu tố bên trong doanh nghiệp và yếu tố bên ngoài doanh nghiệp. Yếu tố bên trong bao gồm quy mô doanh nghiệp, cơ cấu tổ chức, nguồn lực tài chính, trình độ quản lý và chính sách kế toán. Yếu tố bên ngoài bao gồm môi trường kinh doanh, chính sách pháp luật, đối thủ cạnh tranh và sự phát triển của công nghệ. Nghiên cứu này sẽ sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính và định lượng để thu thập và phân tích dữ liệu, từ đó xác định các yếu tố ảnh hưởng quan trọng nhất.

2.1. Ảnh hưởng của quy mô doanh nghiệp đến kế toán quản trị

Quy mô doanh nghiệp là một trong những yếu tố ảnh hưởng lớn nhất đến tổ chức bộ máy kế toán quản trị. Các doanh nghiệp lớn thường có bộ máy KTQT phức tạp hơn, với nhiều bộ phận và chức năng khác nhau. Trong khi đó, các doanh nghiệp thương mại vừa và nhỏ thường có bộ máy KTQT đơn giản hơn, thậm chí chỉ có một vài nhân viên kế toán đảm nhiệm tất cả các công việc.

2.2. Môi trường kinh doanh ảnh hưởng đến bộ máy kế toán

Môi trường kinh doanh có ảnh hưởng đáng kể đến tổ chức bộ máy kế toán quản trị. Khi môi trường kinh doanh thay đổi, doanh nghiệp cần điều chỉnh bộ máy KTQT để đáp ứng các yêu cầu mới. Ví dụ, khi cạnh tranh ngày càng gay gắt, doanh nghiệp cần sử dụng các công cụ KTQT để phân tích chi phí, cải thiện hiệu quả hoạt động và nâng cao khả năng cạnh tranh.

III. Phương pháp hoàn thiện tổ chức bộ máy kế toán quản trị cho DNVVN

Để hoàn thiện tổ chức bộ máy kế toán quản trị cho doanh nghiệp thương mại vừa và nhỏ tại Bình Dương, cần thực hiện các bước sau: (1) Đánh giá thực trạng tổ chức bộ máy kế toán quản trị hiện tại của doanh nghiệp. (2) Xác định các yếu tố ảnh hưởng quan trọng nhất đến tổ chức bộ máy kế toán quản trị. (3) Xây dựng mô hình tổ chức bộ máy kế toán quản trị phù hợp với quy mô, đặc điểm kinh doanh và môi trường kinh doanh của doanh nghiệp. (4) Triển khai và đánh giá hiệu quả của mô hình.

3.1. Lựa chọn mô hình tổ chức kế toán quản trị phù hợp

Có nhiều mô hình tổ chức bộ máy kế toán quản trị khác nhau, mỗi mô hình có ưu và nhược điểm riêng. Doanh nghiệp cần lựa chọn mô hình phù hợp với quy mô, đặc điểm kinh doanh và môi trường kinh doanh của mình. Một số mô hình phổ biến bao gồm mô hình tập trung, mô hình phân tán và mô hình hỗn hợp.

3.2. Xây dựng quy trình kế toán quản trị hiệu quả

Quy trình kế toán quản trị là tập hợp các bước thực hiện để thu thập, xử lý và cung cấp thông tin KTQT. Một quy trình KTQT hiệu quả cần đảm bảo thông tin được thu thập đầy đủ, chính xác và kịp thời. Đồng thời, quy trình cần được thiết kế đơn giản, dễ thực hiện và phù hợp với đặc điểm của doanh nghiệp.

3.3. Đào tạo nâng cao trình độ nhân viên kế toán quản trị

Nguồn nhân lực là yếu tố quan trọng để đảm bảo hiệu quả của tổ chức bộ máy kế toán quản trị. Doanh nghiệp cần đầu tư vào việc đào tạo và phát triển nhân viên kế toán, trang bị cho họ những kiến thức và kỹ năng cần thiết để thực hiện công việc KTQT một cách hiệu quả. Cần chú trọng đào tạo về phân tích chi phí, lập kế hoạch, ra quyết định và đánh giá hiệu quả hoạt động.

IV. Ứng dụng thực tiễn tổ chức bộ máy kế toán tại DNVVN Bình Dương

Nghiên cứu đã tiến hành khảo sát thực tế tại 172 doanh nghiệp thương mại vừa và nhỏBình Dương để đánh giá mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đến tổ chức bộ máy kế toán quản trị. Kết quả cho thấy quy mô doanh nghiệp, trình độ nhân viên kế toán và mức độ cạnh tranh là các yếu tố có ảnh hưởng lớn nhất. Từ kết quả này, nghiên cứu đề xuất các giải pháp cụ thể để giúp DNVVN tại Bình Dương hoàn thiện công tác tổ chức KTQT.

4.1. Kết quả khảo sát về các yếu tố ảnh hưởng chính

Kết quả khảo sát cho thấy quy mô doanh nghiệp là yếu tố có ảnh hưởng lớn nhất đến tổ chức bộ máy kế toán quản trị. Các doanh nghiệp có quy mô lớn thường có bộ máy KTQT phức tạp hơn và sử dụng nhiều công cụ KTQT hơn. Trình độ nhân viên kế toán cũng là một yếu tố quan trọng. Các doanh nghiệp có đội ngũ nhân viên kế toán có trình độ cao thường có khả năng áp dụng KTQT hiệu quả hơn.

4.2. Hàm ý quản trị từ kết quả nghiên cứu

Từ kết quả nghiên cứu, có thể đưa ra một số hàm ý quản trị quan trọng. Thứ nhất, các doanh nghiệp thương mại vừa và nhỏ cần chú trọng đầu tư vào việc nâng cao trình độ của nhân viên kế toán. Thứ hai, doanh nghiệp cần lựa chọn mô hình tổ chức bộ máy kế toán quản trị phù hợp với quy mô và đặc điểm kinh doanh của mình. Thứ ba, doanh nghiệp cần sử dụng các công cụ KTQT để phân tích chi phí, cải thiện hiệu quả hoạt động và nâng cao khả năng cạnh tranh.

V. Giải pháp về nguồn lực để cải thiện kế toán quản trị tại Bình Dương

Để phát triển kế toán quản trị tại doanh nghiệp thương mại vừa và nhỏBình Dương, cần có các giải pháp đồng bộ về nguồn nhân lực, công nghệ thông tinvốn. Cần tăng cường đào tạo nhân lực KTQT, ứng dụng công nghệ thông tin vào quy trình KTQT và tạo điều kiện tiếp cận nguồn vốn để đầu tư vào KTQT.

5.1. Giải pháp về phát triển nguồn nhân lực kế toán quản trị

Cần tăng cường đào tạo nguồn nhân lực KTQT thông qua các khóa học ngắn hạn, dài hạn và các chương trình bồi dưỡng nghiệp vụ. Đồng thời, cần khuyến khích các trường đại học và cao đẳng mở các chuyên ngành đào tạo về KTQT để đáp ứng nhu cầu của thị trường.

5.2. Ứng dụng công nghệ thông tin vào kế toán quản trị

Cần khuyến khích các doanh nghiệp thương mại vừa và nhỏ ứng dụng công nghệ thông tin vào quy trình KTQT, từ việc thu thập, xử lý đến cung cấp thông tin. Việc ứng dụng công nghệ thông tin sẽ giúp nâng cao hiệu quả và độ chính xác của thông tin KTQT.

VI. Kết luận và định hướng phát triển bộ máy kế toán quản trị

Nghiên cứu đã chỉ ra các yếu tố ảnh hưởng đến tổ chức bộ máy kế toán quản trị tại doanh nghiệp thương mại vừa và nhỏBình Dương. Từ đó, nghiên cứu đề xuất các giải pháp để giúp các doanh nghiệp này hoàn thiện công tác tổ chức KTQT và nâng cao hiệu quả hoạt động. Trong tương lai, cần tiếp tục nghiên cứu sâu hơn về các vấn đề liên quan đến KTQT, đặc biệt là các vấn đề liên quan đến ứng dụng công nghệ thông tin và phân tích chi phí.

6.1. Tóm tắt kết quả nghiên cứu chính

Nghiên cứu đã xác định quy mô doanh nghiệp, trình độ nhân viên kế toán và mức độ cạnh tranh là các yếu tố có ảnh hưởng lớn nhất đến tổ chức bộ máy kế toán quản trị tại doanh nghiệp thương mại vừa và nhỏBình Dương.

6.2. Hướng nghiên cứu tiếp theo về kế toán quản trị

Trong tương lai, cần tiếp tục nghiên cứu sâu hơn về các vấn đề liên quan đến KTQT, đặc biệt là các vấn đề liên quan đến ứng dụng công nghệ thông tin, phân tích chi phí và lập kế hoạch trong bối cảnh kinh tế số.

17/05/2025
Các nhân tố ảnh hưởng đến tổ chức bộ máy kế toán quản trị trong các doanh nghiệp thương mại vừa và nhỏ ở bình dương

Bạn đang xem trước tài liệu:

Các nhân tố ảnh hưởng đến tổ chức bộ máy kế toán quản trị trong các doanh nghiệp thương mại vừa và nhỏ ở bình dương

Bài viết "Các yếu tố ảnh hưởng đến tổ chức bộ máy kế toán quản trị tại doanh nghiệp thương mại vừa và nhỏ ở Bình Dương" tập trung phân tích những yếu tố then chốt tác động đến việc xây dựng và vận hành hiệu quả bộ máy kế toán quản trị trong các doanh nghiệp thương mại vừa và nhỏ (DNNVV) tại Bình Dương. Nghiên cứu đi sâu vào các yếu tố như quy mô doanh nghiệp, đặc thù ngành nghề, trình độ nguồn nhân lực kế toán, mức độ ứng dụng công nghệ thông tin, và vai trò của ban lãnh đạo trong việc hỗ trợ và sử dụng thông tin kế toán quản trị. Bằng cách xác định rõ những yếu tố này, bài viết cung cấp cái nhìn tổng quan và sâu sắc, giúp các nhà quản lý và kế toán trưởng tại các DNNVV ở Bình Dương có thể đưa ra các quyết định sáng suốt trong việc tổ chức và cải thiện bộ máy kế toán quản trị, từ đó nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh.

Để hiểu rõ hơn về vai trò của công nghệ thông tin trong việc hỗ trợ hoạt động quản trị tại các DNNVV ở Bình Dương, bạn có thể tham khảo thêm luận văn Luận văn thạc sĩ quản trị văn phòng ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản trị văn phòng ở doanh nghiệp vừa và nhỏ qua khảo sát một số doanh nghiệp tại tỉnh bình dương. Tài liệu này cung cấp một góc nhìn chi tiết về việc ứng dụng CNTT trong các hoạt động quản trị văn phòng, từ đó gián tiếp tác động đến hiệu quả của bộ máy kế toán quản trị. Việc kết hợp kiến thức từ cả hai tài liệu sẽ mang đến cái nhìn toàn diện hơn về cách thức tối ưu hóa hoạt động quản lý và kế toán trong bối cảnh DNNVV tại Bình Dương.