LỜI CAM ĐOAN
1. CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ CÁC TỘI CHẾ TẠO, TÀNG TRỮ, VẬN CHUYỂN, SỬ DỤNG, MUA BÁN TRÁI PHÉP HOẶC CHIẾM ĐOẠT VŨ KHÍ QUÂN DỤNG, PHƯƠNG TIỆN KỸ THUẬT QUÂN SỰ, VẬT LIỆU NỔ, VŨ KHÍ THÔ SƠ HOẶC CÔNG CỤ HỖ TRỢ TRONG LUẬT HÌNH SỰ VIỆT NAM
1.1. Khái niệm, đặc điểm và ý nghĩa của việc quy định các tội về chế tạo, tàng trữ, vận chuyển, sử dụng, mua bán trái phép hoặc chiếm đoạt vũ khí quân dụng, phương tiện kỹ thuật quân sự, vật liệu nổ, vũ khí thô sơ hoặc công cụ hỗ trợ trong Bộ luật hình sự Việt Nam
1.1.1. Ý nghĩa của việc quy định các tội về chế tạo, tàng trữ, vận chuyển, sử dụng, mua bán trái phép hoặc chiếm đoạt vũ khí quân dụng, phương tiện kỹ thuật quân sự, vật liệu nổ, vũ khí thô sơ hoặc công cụ hỗ trợ trong Bộ luật hình sự Việt Nam
1.1.2. Các tội về chế tạo, tàng trữ, vận chuyển, sử dụng, mua bán trái phép hoặc chiếm đoạt vũ khí quân dụng, phương tiện kỹ thuật quân sự, vật liệu nổ, vũ khí thô sơ hoặc công cụ hỗ trợ trước khi có Bộ luật hình sự năm 1999
1.2. Những quy định liên quan đến tội phạm về chế tạo, tàng trữ, vận chuyển, sử dụng, mua bán trái phép hoặc chiếm đoạt vũ khí quân dụng, phương tiện kỹ thuật quân sự, vật liệu nổ, vũ khí thô sơ hoặc công cụ hỗ trợ trong pháp luật hình sự một số nước trên thế giới
1.2.1. Những quy định của pháp luật hình sự Liên bang Nga
1.2.2. Những quy định của pháp luật hình sự Cộng hòa nhân dân Trung Hoa
1.2.3. Những quy định của pháp luật hình sự Canada - Thụy Điển
2. CHƯƠNG 2: QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT HÌNH SỰ VIỆT NAM HIỆN HÀNH VỀ CÁC TỘI CHẾ TẠO, TÀNG TRỮ, VẬN CHUYỂN, SỬ DỤNG, MUA BÁN TRÁI PHÉP HOẶC CHIẾM ĐOẠT VŨ KHÍ QUÂN DỤNG, PHƯƠNG TIỆN KỸ THUẬT QUÂN SỰ, VẬT LIỆU NỔ, VŨ KHÍ THÔ SƠ HOẶC CÔNG CỤ HỖ TRỢ VÀ THỰC TIỄN ÁP DỤNG
2.1. Quy định của Bộ luật hình sự năm 1999 về các dấu hiệu pháp lý và chế tài đối với các tội về chế tạo, tàng trữ, vận chuyển, sử dụng, mua bán trái phép hoặc chiếm đoạt vũ khí quân dụng, phương tiện kỹ thuật quân sự, vật liệu nổ, vũ khí thô sơ hoặc công cụ hỗ trợ
2.1.1. Khách thể của tội phạm
2.1.2. Mặt khách quan của tội phạm
2.1.3. Chủ thể của tội phạm
2.1.4. Mặt chủ quan của tội phạm
2.1.5. Chế tài đối với các tội về chế tạo, tàng trữ, vận chuyển, sử dụng, mua bán trái phép hoặc chiếm đoạt vũ khí quân dụng, phương tiện kỹ thuật quân sự, vật liệu nổ, vũ khí thô sơ hoặc công cụ hỗ trợ
2.2. Quy định của Bộ luật hình sự năm 1999 về các dấu hiệu định khung hình phạt trong các tội về chế tạo, tàng trữ, vận chuyển, sử dụng, mua bán trái phép hoặc chiếm đoạt vũ khí quân dụng, phương tiện kỹ thuật quân sự, vật liệu nổ, vũ khí thô sơ hoặc công cụ hỗ trợ
2.2.1. Vật phạm pháp số lượng lớn
2.2.2. Vận chuyển, mua bán qua biên giới
2.2.3. Gây hậu quả nghiêm trọng
2.2.4. Tái phạm nguy hiểm
2.3. Thực tiễn áp dụng các quy định của Bộ luật hình sự năm 1999 về các tội phạm liên quan đến chế tạo, tàng trữ, vận chuyển, sử dụng, mua bán trái phép hoặc chiếm đoạt vũ khí quân dụng, phương tiện kỹ thuật quân sự, vật liệu nổ, vũ khí thô sơ hoặc công cụ hỗ trợ
2.3.1. Tình hình tội phạm về chế tạo, tàng trữ, vận chuyển, sử dụng, mua bán trái phép hoặc chiếm đoạt vũ khí quân dụng, phương tiện kỹ thuật quân sự, vật liệu nổ, vũ khí thô sơ hoặc công cụ hỗ trợ
2.3.2. Tình hình áp dụng Bộ luật hình sự năm 1999 về các tội phạm liên quan đến chế tạo, tàng trữ, vận chuyển, sử dụng, mua bán trái phép hoặc chiếm đoạt vũ khí quân dụng, phương tiện kỹ thuật quân sự, vật liệu nổ, vũ khí thô sơ hoặc công cụ hỗ trợ trong giai đoạn từ năm 2005 đến năm 2014
2.3.3. Nhận xét về tình hình tội phạm và tình hình áp dụng Bộ luật hình sự năm 1999 về các tội phạm liên quan đến chế tạo, tàng trữ, vận chuyển, sử dụng, mua bán trái phép hoặc chiếm đoạt vũ khí quân dụng, phương tiện kỹ thuật quân sự, vật liệu nổ, vũ khí thô sơ hoặc công cụ hỗ trợ
3. CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ VIỆC ÁP DỤNG CÁC QUY ĐỊNH CỦA BỘ LUẬT HÌNH SỰ VIỆT NAM VỀ CÁC TỘI CHẾ TẠO, TÀNG TRỮ, VẬN CHUYỂN, SỬ DỤNG, MUA BÁN TRÁI PHÉP HOẶC CHIẾM ĐOẠT VŨ KHÍ QUÂN DỤNG, PHƯƠNG TIỆN KỸ THUẬT QUÂN SỰ, VẬT LIỆU NỔ, VŨ KHÍ THÔ SƠ HOẶC CÔNG CỤ HỖ TRỢ
3.1. Hoàn thiện các quy định của pháp luật hình sự Việt Nam về các tội chế tạo, tàng trữ, vận chuyển, sử dụng, mua bán trái phép hoặc chiếm đoạt vũ khí quân dụng, phương tiện kỹ thuật quân sự, vật liệu nổ, vũ khí thô sơ hoặc công cụ hỗ trợ
3.2. Tăng cường công tác hướng dẫn áp dụng pháp luật hình sự trong đó có hướng dẫn về các tội liên quan đến chế tạo, tàng trữ, vận chuyển, sử dụng, mua bán trái phép hoặc chiếm đoạt vũ khí quân dụng, phương tiện kỹ thuật quân sự, vật liệu nổ, vũ khí thô sơ hoặc công cụ hỗ trợ
3.3. Nâng cao nhận thức pháp luật của nhân dân và năng lực, trình độ chuyên môn và ý thức trách nhiệm của cán bộ thuộc các cơ quan tư pháp góp phần nâng cao hiệu quả áp dụng pháp luật
3.4. Tăng cường quan hệ phối hợp của các cơ quan tiến hành tố tụng (Cơ quan điều tra, Viện kiểm sát nhân dân, Tòa án nhân dân) trên cơ sở thực hiện đúng chức năng, nhiệm vụ của mỗi cơ quan
3.5. Các giải pháp về công tác quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ
3.6. Xây dựng và hoàn thiện hệ thống văn bản quy phạm pháp luật về quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ
3.7. Tổ chức kiểm tra và đánh giá tình hình kết quả thực hiện công tác quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ ở các cấp, cơ quan, đơn vị
3.8. Tiếp tục đổi mới phương pháp, biện pháp công tác quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ
3.9. Tăng cường hợp tác quốc tế về vấn đề phòng, chống tội phạm về chế tạo, tàng trữ, vận chuyển, sử dụng, mua bán trái phép hoặc chiếm đoạt vũ khí quân dụng, phương tiện kỹ thuật quân sự, vật liệu nổ, vũ khí thô sơ hoặc công cụ hỗ trợ
MỞ ĐẦU
KẾT LUẬN
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO