180 Bài Tập Toán Cơ Bản và Nâng Cao Dành Cho Học Sinh Lớp 2

Trường đại học

Trường Tiểu Học

Chuyên ngành

Toán Học

Người đăng

Ẩn danh

2023

60
0
0

Phí lưu trữ

30.000 VNĐ

Mục lục chi tiết

1. Phần 1: Một số bài toán về số và chữ số

1.1. Bài 1: Nối (theo mẫu)

1.2. Bài 2: Phân tích số thành các chục và đơn vị (theo mẫu)

1.3. Bài 3: Viết các số: 236; 880 ; 408 thành các tổng của các trăm, các chục và các đơn vị

1.4. Bài 4: Viết các số gồm:

1.5. Bài 5: Viết tất cả các số có hai chữ số mà:

1.6. Bài 6: Viết số thích hợp theo đường mũi tên

1.7. Bài 7:

1.8. Bài 8: Từ ba chữ số 2, 4, 6 em hãy viết tất cả các số có hai chữ số

1.9. Bài 9: Từ bốn chữ số 0, 1, 2, 3 em hãy viết tất cả các số có hai chữ số khác nhau

1.10. Bài 10: Từ ba chữ số 3, 5, 7 em hãy viết tất cả các số có 3 chữ số khác nhau

1.11. Bài 11:

1.12. Bài 12: Cho số 45, số đó thay đổi như thế nào nếu:

1.13. Bài 13: Cho số a có hai chữ số:

1.14. Bài 14: Cho số 406:

1.15. Bài 15:

1.16. Bài 16: Em hãy viết tất cả các số có hai chữ số mà khi đọc số đó theo thứ tự từ trái sang phải hay từ phải sang trái thì giá trị số đó vẫn không đổi.

1.17. Bài 17: Cô giáo viết một số có hai chữ số vào một miếng bìa rồi đưa cho Huy đọc số đó. Bạn Huy đọc “sáu mươi tám”, sau đó Huy đưa miếng bìa cho Hiếu. Bạn Hiếu lại đọc “Tám mươi chín”. Cô khen cả hai bạn đều đọc đúng. Em có thể giải thích tại sao như vậy không? Có thể tìm được những số có hai chữ số nào có cùng “đặc điểm” như vậy?

1.18. Bài 18: Em hãy viết tất cả các số có hai chữ số mà tổng các chữ số của nó:

1.19. Bài 19: Em hãy viết tất cả các số có hai chữ số mà hiệu các chữ số của nó:

1.20. Bài 20: Tìm số có hai chữ số mà tổng hai chữ số bằng 5, hiệu hai chữ số cũng bằng 5:

1.21. Bài 21: Tìm số có một chữ số, biết rằng khi thêm2 đơn vị vào số đó thì được một số có hai chữ số:

1.22. Bài 22: Tìm số có hai chữ số, biết rằng khi bớt số đó 2 chục thì được một số có một chữ số:

1.23. Bài 23: Tìm số có hai chữ số, biết rằng khi 2 đơn vị vào số đó thì được một số nhỏ hơn 13:

1.24. Bài 24: Tìm số có một chữ sốtao cho khi thêm 1 chục vào số đó ta được một số lớn hơn 18:

1.25. Bài 25: Em hãy viết tất cả các số có ba chữ số mà tổng ba chữ số của nó là:

1.26. Bài 26: Em hãy tìm số có ba chữ số mà hiệu của chữ số hàng trăm và chữ số hàng chục bằng 0, còn hiệu của chữ số hàng chục và chữ số hàng đơn vị bằng 9.

1.27. Bài 27: Em hãy tìm số có ba chữ số mà chữ số hàng trăm nhân với 3 được chữ số hàng chục, chữ số hàng chục nhân với 3 được chữ số hàng đơn vị.

1.28. Bài 28: Tìm số có hai chữ số, biết rằng khi thêm 1 vào số đó thì được số có ba chữ số:

1.29. Bài 29: Tìm số có ba chữ số, biết rằng khi bớt số đó đi 91 ta được số có một chữ số:

1.30. Bài 30: Khoanh vào chữ cái đặt trước ý đúng: 1) Số 306 đọc là:

1.31. Bài 31: Viết tiếp vào chỗ chấm: 0; 1;

1.32. Bài 32:

1.33. Bài 33:

1.34. Bài 34:

1.35. Bài 35: Tìm số tròn chục liền trước và số tròn chục liền sau của:

1.36. Bài 36:

1.37. Bài 37: Em hãy tìm hai số liền nhau, biết một số có hai chữ số, một số có một chữ số:

1.38. Bài 38: Viết tiếp số vào chỗ chấm trong dãy số sau:

1.39. Bài 39: Khoanh vào những số bé hơn 19 trong các số sau:

1.40. Bài 40: Viết số thích hợp vào chỗ chấm trong mỗi số sau đây, biết:

1.41. Bài 41: Em hãy viết:

1.42. Bài 42: Số bé nhất có hai chữ số và số lớn nhất có một chữ số hơn, kém nhau mấy đơn vị:

1.43. Bài 43:

1.44. Bài 44:

1.45. Bài 46: Tìm X là số có hai chữ số, biết:

1.46. Bài 47:

1.47. Bài 49: Tìm X là số có một chữ số, biết:

1.48. Bài 50:

1.49. Bài 51: Trong các số từ 10 đến 20, có bao nhiêu:

1.50. Bài 52: Bạn Huy đã dùng hết 19 chữ số để viết các số liền nhau thành một dãy số liên tiếp: 1; 2; 3; … ; a. Hỏi a là số nào? (a là số cuối cùng của dãy số)

1.51. Bài 53: Viết thêm hai số vào dãy số sau:

1.52. Bài 54: Tìm chữ số x, biết rằng:

2. PHẦN II: Một số bài toán về phép cộng, phép trừ, phép nhân, phép chia

2.1. 1: Phép cộng, phép trừ trong phạm vi 20.

2.2. Bài 55: Điền số thích hợp và ô trống.

2.3. Bài 56: Nối phép tính với kết quả đúng

2.4. Bài 57: Điền số thích hợp vào bảng (theo mẫu)

2.5. Bài 58:

2.6. Bài 59:

2.7. Bài 60: Điền số thích hợp vào chỗ chấm:

2.8. Bài 61: Tô màu vào phép tính có kết quả là 5…

2.9. Bài 62: Tìm X:

2.10. Bài 63: Điền dấu < ; > ; = vào chỗ chấm

2.11. Bài 64: Tìm X biết: X – 6 = 12

2.12. Bài 65: Tìm X:

2.13. Bài 66: Em hãy viết 12 thành tổng của các số hạng bằng nhau:

2.14. Bài 67: Tìm một số có hai chữ số và một số có một chữ số sao cho tổng của hai số đó bằng 10:

2.15. Bài 68: Tìm một số có hai chữ số và một số có một chữ số sao cho hiệu của hai số đó bằng 1:

2.16. Phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100

2.17. Bài 69:

2.18. Bài 70: Viết dấu (+) hoặc dấu (-) vào chỗ chấm để được kết quả đúng.

2.19. Bài 71: Điền số thích hợp vào chỗ chấm:

2.20. Bài 72: Điền chữ số thích hợp vào dấu * trong các phép tính sau:

2.21. Bài 75: Tính nhanh:

2.22. Bài 76: Điền số thích hợp vào chỗ chấm:

2.23. Bài 77: Nối mỗi nhóm một số sao cho tổng của chúng đều bằng 100.

2.24. Bài 78: Điền dấu phép tính (+ ; -) thích hợp vào chỗ chấm rồi viết những chữ số thích hợp vào dấu *

2.25. Bài 79:

2.26. Phép cộng, phép trừ trong phạm vi 1000 (không nhớ)

2.27. Bài 80: Viết số thích hợp vào ô trống:

2.28. Bài 81: Viết số thích hợp vào ô trống:

2.29. Bài 82: Nối hai số có tổng bằng 1000

2.30. Bài 83: Tìm X, biết:

2.31. Bài 84: Nối kết quả với phép tính đúng:

2.32. 4. Phép nhân, phép chia – bảng nhân, bảng chia (2, 3, 4,5)

2.33. Bài 85: Nối phép tính và kết quả đúng:

2.34. Bài 86: Điền dấu < ; > ; = vào chỗ chấm.

2.35. Bài 87: Nối tổng các số hạng bằng nhau với phép nhân thích hợp:

2.36. Bài 88: Điền số thích hợp vào chỗ chấm (theo mẫu)

2.37. Bài 89: Viết số thích hợp vào ô trống:

2.38. Bài 90: Viết số thích hợp vào ô trống:

2.39. Bài 91: Tìm Y, biết:

2.40. Các phần bằng nhau của đơn vị

2.41. Bài 93:

2.42. Bài 94: Có các hình vuông như trong hình vẽ. Bạn Huy đã tô màu 1/3 số ô vuông, bạn Hiếu đã tô 1/5 số ô vuông. Em hãy xem bạn nào tô màu được số ô vuông nhiều hơn? Nhiều hơn mấy ô vuông?

2.43. Bài 95: Một băng giấy gồm 12 ô vuông như hình vẽ. Bạn An đã chia băng giấy làm hai phần bằng nhau, lấy một phần (gọi là phần A), rồi lại tiếp tục chia phần A đó thành hai phần bằng nhau, lấy một phần (gọi là phần B). Hỏi phần B bằng một phần mấy của băng giấy đầu tiên? (Có thể tô màu vào hình vẽ để biết).

2.44. Một số bài toán phối hợp các phép tính.

2.45. Bài 96: Trên một bảng con có ghi phép tính: 6 + 8 + 6. Lan cầm bảng tính nhẩm được kết quả là 20. Huệ cẩm bảng tính nhẩm lại được kết quả là 26. Hỏi ai tính đúng?

2.46. Bài 97:Với 6 miếng bìa đã ghi các số 9, 8, 7, 6, 5, 2, bạn An đã ghép thành phép tính trừ sai như sau: 89 – 57 = 26. Em hãy đổi chỗ hai miếng bìa cho nhau để chữa phép trừ sai thành phép trừ đúng.

2.47. Bài 98: Em hãy điền dấu phép tính thích hợp (+ ; - ; x ; :) vào chỗ chấm để được kết quả đúng.

2.48. Bài 99: Tính nhẩm:

2.49. Bài 101:

2.50. Bài 102: Cho A = 26 + 17 + 33 + 45

2.51. Bài 103: Em hãy điền số thích hợp vào ô trống của hình 14 vuông để khi cộng các số theo hàng ngang, theo cột 23 dọc, theo đường chéo, các kết quả đều như nhau.

2.52. Bài 104: Điền các số 2; 4; 6; 8; 10; 12; 14; 16 vào các ô tròn sao cho tổng các số ở bốn đỉnh hình vuông to bằng tổng các số ở bốn đỉnh hình vuông bé.

2.53. Bài 105: Cho bảng số:

2.54. Một số bài toán về giải toán có lời văn Khi giải một bài toán phải tuân thủ theo các bước:

Tóm tắt

I. Tổng Quan Về Bài Tập Toán Cơ Bản và Nâng Cao Lớp 2

Bài tập toán lớp 2 là một phần quan trọng trong chương trình giáo dục tiểu học. Chúng không chỉ giúp học sinh nắm vững kiến thức cơ bản mà còn phát triển tư duy logic và khả năng giải quyết vấn đề. Các bài tập này được thiết kế để phù hợp với độ tuổi và khả năng của trẻ, từ những bài toán đơn giản đến những bài toán nâng cao hơn.

1.1. Lợi Ích Của Việc Học Toán Lớp 2

Học toán lớp 2 giúp trẻ phát triển tư duy phản biện và khả năng phân tích. Việc giải quyết các bài tập toán cơ bản giúp trẻ hình thành nền tảng vững chắc cho các môn học sau này.

1.2. Nội Dung Chính Của Bài Tập Toán Lớp 2

Nội dung bài tập toán lớp 2 bao gồm các phép toán cơ bản như cộng, trừ, nhân, chia, và các bài toán về số và chữ số. Những bài tập này giúp trẻ làm quen với các khái niệm toán học cơ bản.

II. Những Thách Thức Khi Giải Bài Tập Toán Lớp 2

Mặc dù bài tập toán lớp 2 được thiết kế để phù hợp với khả năng của trẻ, nhưng vẫn có những thách thức nhất định. Trẻ có thể gặp khó khăn trong việc hiểu các khái niệm mới hoặc áp dụng chúng vào thực tế.

2.1. Khó Khăn Trong Việc Hiểu Bài Toán

Nhiều trẻ có thể gặp khó khăn trong việc hiểu đề bài, đặc biệt là các bài toán có lời văn. Việc này đòi hỏi trẻ phải biết phân tích và tóm tắt thông tin.

2.2. Áp Dụng Kiến Thức Vào Thực Tế

Trẻ cũng có thể gặp khó khăn trong việc áp dụng kiến thức toán học vào các tình huống thực tế. Điều này cần sự hướng dẫn và thực hành thường xuyên.

III. Phương Pháp Giải Bài Tập Toán Cơ Bản Lớp 2

Để giúp trẻ giải quyết các bài tập toán lớp 2 một cách hiệu quả, có một số phương pháp và kỹ thuật có thể áp dụng. Những phương pháp này không chỉ giúp trẻ hiểu bài mà còn tạo hứng thú trong việc học toán.

3.1. Sử Dụng Hình Ảnh và Đồ Thị

Việc sử dụng hình ảnh và đồ thị có thể giúp trẻ hình dung rõ hơn về các khái niệm toán học. Điều này đặc biệt hữu ích trong việc giải quyết các bài toán có lời văn.

3.2. Thực Hành Thường Xuyên

Thực hành thường xuyên là cách tốt nhất để trẻ nắm vững kiến thức. Các bài tập nên được lặp lại để củng cố kiến thức và kỹ năng.

IV. Ứng Dụng Thực Tiễn Của Bài Tập Toán Lớp 2

Bài tập toán lớp 2 không chỉ có giá trị trong việc học mà còn có ứng dụng thực tiễn trong cuộc sống hàng ngày. Trẻ có thể áp dụng những gì đã học vào các tình huống thực tế.

4.1. Tính Toán Trong Cuộc Sống Hàng Ngày

Trẻ có thể áp dụng các phép toán cơ bản để tính toán trong các tình huống hàng ngày như mua sắm, chia sẻ đồ chơi, hay tính toán thời gian.

4.2. Phát Triển Kỹ Năng Giải Quyết Vấn Đề

Việc giải bài tập toán giúp trẻ phát triển kỹ năng giải quyết vấn đề, một kỹ năng quan trọng trong cuộc sống và học tập.

V. Kết Luận Về Bài Tập Toán Cơ Bản và Nâng Cao Lớp 2

Bài tập toán lớp 2 đóng vai trò quan trọng trong việc hình thành nền tảng kiến thức toán học cho trẻ. Việc giải quyết các bài tập này không chỉ giúp trẻ nắm vững kiến thức mà còn phát triển tư duy và kỹ năng giải quyết vấn đề.

5.1. Tương Lai Của Việc Học Toán

Việc học toán sẽ tiếp tục đóng vai trò quan trọng trong giáo dục. Các bài tập toán lớp 2 sẽ là bước đệm cho việc học toán ở các cấp độ cao hơn.

5.2. Khuyến Khích Trẻ Yêu Thích Toán Học

Cần khuyến khích trẻ yêu thích toán học thông qua các hoạt động thú vị và bổ ích. Điều này sẽ giúp trẻ phát triển niềm đam mê với môn học này.

16/07/2025
180 bai toan co ban va nang cao lop 2

Bạn đang xem trước tài liệu:

180 bai toan co ban va nang cao lop 2

Tài liệu Bài Tập Toán Cơ Bản và Nâng Cao Lớp 2 cung cấp cho người đọc một cái nhìn tổng quan về các bài tập toán học từ cơ bản đến nâng cao dành cho học sinh lớp 2. Nội dung tài liệu không chỉ giúp củng cố kiến thức toán học mà còn phát triển tư duy logic và khả năng giải quyết vấn đề cho trẻ. Các bài tập được thiết kế đa dạng, từ những bài tập đơn giản đến những bài toán thử thách, giúp học sinh làm quen với các khái niệm toán học một cách tự nhiên và thú vị.

Để mở rộng thêm kiến thức và khám phá các khía cạnh khác của toán học, bạn có thể tham khảo tài liệu Một số phương pháp giải phương trình nghiệm nguyên trong chương trình toán trung học cơ sở, nơi bạn sẽ tìm thấy những phương pháp hữu ích trong việc giải quyết các bài toán phức tạp hơn. Ngoài ra, tài liệu Luận văn thạc sỹ một số ứng dụng của đồng nhất thức newton girard trong toán sơ cấp sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về các ứng dụng của các định lý toán học trong thực tiễn. Những tài liệu này không chỉ bổ sung kiến thức mà còn mở ra nhiều cơ hội để bạn khám phá sâu hơn về thế giới toán học.