Nghiên Cứu Vai Trò Của Cộng Đồng Trong Quản Lý Tài Nguyên Rừng Tại Huyện Nam Đông, Tỉnh Thừa Thiên Huế

Trường đại học

Trường Đại Học Lâm Nghiệp

Chuyên ngành

Lâm Học

Người đăng

Ẩn danh

2019

109
0
0

Phí lưu trữ

30.000 VNĐ

Tóm tắt

I. Tổng Quan Vai Trò Quản Lý Rừng Cộng Đồng Tại Nam Đông

Rừng và cộng đồng sống gần rừng có mối quan hệ mật thiết. Rừng đóng vai trò quan trọng trong phát triển kinh tế, xã hội và là nguồn sinh kế của người dân, đặc biệt là các cộng đồng sống trong và gần rừng. Ngược lại, cộng đồng có tác động lớn đến tài nguyên rừng, sử dụng các dịch vụ rừng cung cấp, bảo vệ và duy trì tài nguyên. Do đó, dù rừng thuộc sở hữu toàn dân, cộng đồng địa phương đóng vai trò quan trọng trong việc sử dụng, bảo vệ và phát triển tài nguyên rừng. Việt Nam đã có nhiều chính sách giao đất giao rừng, đạt được thành tựu đáng kể, đặc biệt trong giao đất và rừng sản xuất. Quản lý rừng tập trung của Nhà nước dần chuyển sang thừa nhận sự tham gia của cộng đồng dân cư, trở thành một phương thức quản lý phổ biến. Nam Đông, Thừa Thiên Huế, là huyện miền núi có diện tích rừng lớn, với độ che phủ cao. Sản xuất lâm nghiệp chiếm tỷ trọng lớn trong cơ cấu kinh tế. Huyện có diện tích rừng tự nhiên giao cho cộng đồng lớn nhất tỉnh. Xác định vai trò của cộng đồng trong quản lý rừng có ý nghĩa quan trọng để nâng cao hiệu quả công tác quản lý rừng.

1.1. Khái niệm cộng đồng và vai trò trong quản lý tài nguyên

Theo Darcy Davis Case, cộng đồng địa phương là nhóm người sống cùng khu vực, chia sẻ mục tiêu chung và luật lệ xã hội. Luật Lâm nghiệp 2017 định nghĩa cộng đồng dân cư là cộng đồng người Việt Nam sống trên cùng địa bàn thôn, làng, có cùng phong tục, tập quán. Cộng đồng đóng vai trò chủ thể trong mọi hoạt động tại địa phương. Các thành viên chủ động, tích cực và quyết định các hoạt động của cộng đồng. Họ hiểu rõ nhất về cộng đồng, tiềm năng, lợi thế và biết cách huy động các thành viên. Cộng đồng chịu trách nhiệm về kết quả các hoạt động. Tăng cường sự tham gia của người dân địa phương là cách tốt nhất để phát huy tính chủ động, sáng tạo và trách nhiệm. Cộng đồng địa phương là yếu tố then chốt trong quản lý tài nguyên bền vững.

1.2. Các mức độ tham gia của cộng đồng trong quản lý rừng

Mức độ tham gia của người dân địa phương được mô tả theo các cấp bậc: (1) Tham gia thụ động, (2) Tham gia cung cấp thông tin, (3) Tham gia tư vấn, (4) Tham gia thực hiện các hoạt động phát triển cộng đồng, (5) Tham gia trong quá trình ra quyết định, (6) Tham gia tự nguyện. Tham gia tự nguyện là hình thức tham gia cao nhất trong phát triển cộng đồng. Quản lý rừng cộng đồng là quản lý tài nguyên rừng mà trong đó phát huy được năng lực nội sinh của cộng đồng cho hoạt động quản lý. Những giải pháp quản lý rừng cộng đồng luôn chứa đựng những sắc thái của phong tục tập quán, ý thức tôn giáo, nhận thức, kiến thức của người dân, đặc điểm quan hệ gia đình, họ hàng, làng xóm, chính sách pháp luật. Sự tham gia của cộng đồng là yếu tố quyết định sự thành công của quản lý rừng bền vững.

1.3. Quản lý rừng cộng đồng và lâm nghiệp cộng đồng LNCĐ

Quản lý rừng cộng đồng là quản lý tài nguyên rừng mà trong đó phát huy được năng lực nội sinh của cộng đồng cho hoạt động quản lý. Cộng đồng tham gia quản lý rừng cũng có thể thay thế bằng một từ chung nhất là lâm nghiệp cộng đồng (LNCĐ). Theo FAO, LNCĐ là thuật ngữ bao trùm diễn tả hàng loạt các hoạt động gắn người dân với rừng, cây, các sản phẩm của rừng và việc phân chia lợi ích các sản phẩm này. Hiện nay, ở Việt Nam có những quan điểm khác nhau về LNCĐ và chưa có một định nghĩa chính thức nào được công nhận. Theo Dương Viết Tình, Trần Hữu Nghị, Việt Nam có hai hình thức quản lý rừng cộng đồng phù hợp với định nghĩa của FAO.

II. Thực Trạng Quản Lý Rừng Cộng Đồng Tại Huyện Nam Đông

Nam Đông là huyện miền núi của tỉnh Thừa Thiên Huế, có diện tích đất rừng lớn, độ che phủ cao. Hoạt động sản xuất lâm nghiệp chiếm tỷ trọng lớn trong cơ cấu kinh tế của huyện. Nam Đông cũng là huyện có diện tích rừng tự nhiên giao cho cộng đồng lớn, chiếm tỷ lệ cao so với tổng diện tích được giao trên toàn tỉnh. Tuy nhiên, công tác quản lý rừng cộng đồng tại đây vẫn còn nhiều thách thức. Cần đánh giá thực trạng, xác định rõ vai trò của cộng đồng trong quá trình quản lý rừng để có giải pháp phù hợp, nâng cao hiệu quả quản lý rừng. Việc này có ý nghĩa quan trọng trong việc bảo vệ và phát triển bền vững tài nguyên rừng tại địa phương. Thực trạng quản lý rừng cần được đánh giá khách quan để đưa ra giải pháp phù hợp.

2.1. Tình hình giao rừng cho cộng đồng quản lý tại Nam Đông

Huyện Nam Đông có diện tích rừng tự nhiên giao cho cộng đồng lớn, chiếm tỷ lệ cao so với tổng diện tích được giao trên toàn tỉnh. Tuy nhiên, việc giao rừng vẫn còn nhiều hạn chế, như thủ tục phức tạp, thiếu kinh phí hỗ trợ, năng lực quản lý của cộng đồng còn yếu. Cần có chính sách hỗ trợ, tạo điều kiện thuận lợi để cộng đồng tham gia quản lý rừng hiệu quả hơn. Giao rừng cho cộng đồng là bước quan trọng để nâng cao vai trò của cộng đồng trong quản lý rừng.

2.2. Các hình thức quản lý rừng cộng đồng phổ biến

Hiện nay, có nhiều hình thức quản lý rừng cộng đồng khác nhau, như cộng đồng tự quản lý, cộng đồng phối hợp với các tổ chức khác quản lý, cộng đồng tham gia vào các dự án quản lý rừng. Mỗi hình thức có ưu điểm và nhược điểm riêng, phù hợp với điều kiện cụ thể của từng địa phương. Cần lựa chọn hình thức quản lý phù hợp để đạt hiệu quả cao nhất. Hình thức quản lý rừng cần phù hợp với điều kiện địa phương để đạt hiệu quả cao.

2.3. Vai trò của cộng đồng trong các hoạt động quản lý rừng

Cộng đồng tham gia vào nhiều hoạt động quản lý rừng, như bảo vệ rừng, phát triển rừng, sử dụng rừng. Tuy nhiên, vai trò của cộng đồng chưa được phát huy đầy đủ, còn nhiều hạn chế về năng lực, kinh phí, thông tin. Cần nâng cao năng lực cho cộng đồng, tạo điều kiện để cộng đồng tham gia tích cực hơn vào các hoạt động quản lý rừng. Vai trò của cộng đồng cần được phát huy đầy đủ để quản lý rừng hiệu quả.

III. Cách Xây Dựng Cấu Trúc Quản Lý Rừng Cộng Đồng Hiệu Quả

Để quản lý rừng cộng đồng hiệu quả, cần xây dựng cấu trúc quản lý phù hợp, bao gồm các yếu tố như hình thành ban quản lý rừng cộng đồng, xây dựng quy ước bảo vệ và phát triển rừng, xây dựng kế hoạch quản lý rừng 5 năm, tổ chức các hoạt động tuần tra bảo vệ rừng, phát triển rừng và sử dụng rừng. Cấu trúc quản lý cần đảm bảo sự tham gia của cộng đồng, minh bạch, công khai và có cơ chế giám sát, đánh giá hiệu quả. Cấu trúc quản lý rừng cần được xây dựng bài bản để đảm bảo hiệu quả.

3.1. Hình thành và phát triển ban quản lý rừng cộng đồng

Ban quản lý rừng cộng đồng là tổ chức đại diện cho cộng đồng trong quản lý rừng. Ban quản lý cần có đủ năng lực, uy tín và được cộng đồng tín nhiệm. Cần có quy chế hoạt động rõ ràng, phân công trách nhiệm cụ thể cho từng thành viên. Ban quản lý rừng cần có năng lực và uy tín để quản lý rừng hiệu quả.

3.2. Xây dựng quy ước bảo vệ và phát triển rừng

Quy ước bảo vệ và phát triển rừng là văn bản pháp lý quan trọng, quy định các hành vi được phép và không được phép trong quản lý rừng. Quy ước cần được xây dựng dựa trên sự đồng thuận của cộng đồng, phù hợp với phong tục tập quán và quy định của pháp luật. Quy ước bảo vệ rừng cần được xây dựng dựa trên sự đồng thuận của cộng đồng.

3.3. Xây dựng kế hoạch quản lý rừng 5 năm chi tiết

Kế hoạch quản lý rừng 5 năm là công cụ quan trọng để định hướng các hoạt động quản lý rừng trong dài hạn. Kế hoạch cần được xây dựng dựa trên đánh giá hiện trạng rừng, xác định mục tiêu, giải pháp và nguồn lực thực hiện. Kế hoạch quản lý rừng cần được xây dựng bài bản để định hướng các hoạt động quản lý rừng.

IV. Đánh Giá Hiệu Quả Quản Lý Rừng Cộng Đồng Tại Nam Đông

Hiệu quả quản lý rừng cộng đồng được đánh giá dựa trên các tiêu chí như hiệu quả công tác quản lý bảo vệ rừng, hiệu quả công tác phát triển rừng và hiệu quả hoạt động sử dụng rừng của cộng đồng. Cần có phương pháp đánh giá khách quan, minh bạch và có sự tham gia của cộng đồng. Kết quả đánh giá là cơ sở để điều chỉnh, bổ sung các giải pháp quản lý rừng phù hợp. Hiệu quả quản lý rừng cần được đánh giá khách quan để có giải pháp phù hợp.

4.1. Hiệu quả công tác quản lý bảo vệ rừng

Hiệu quả công tác quản lý bảo vệ rừng được đánh giá dựa trên các tiêu chí như giảm thiểu tình trạng phá rừng, khai thác trái phép, cháy rừng. Cần có hệ thống giám sát, kiểm tra thường xuyên để phát hiện và xử lý kịp thời các hành vi vi phạm. Quản lý bảo vệ rừng là yếu tố quan trọng để bảo tồn tài nguyên rừng.

4.2. Hiệu quả công tác phát triển rừng

Hiệu quả công tác phát triển rừng được đánh giá dựa trên các tiêu chí như tăng diện tích rừng, nâng cao chất lượng rừng, đa dạng hóa các loài cây trồng. Cần có chính sách khuyến khích, hỗ trợ cộng đồng tham gia phát triển rừng. Phát triển rừng là yếu tố quan trọng để nâng cao giá trị kinh tế và sinh thái của rừng.

4.3. Hiệu quả hoạt động sử dụng rừng của cộng đồng

Hiệu quả hoạt động sử dụng rừng của cộng đồng được đánh giá dựa trên các tiêu chí như tăng thu nhập cho cộng đồng, đảm bảo sinh kế bền vững, bảo tồn các giá trị văn hóa truyền thống. Cần có quy hoạch sử dụng rừng hợp lý, đảm bảo hài hòa giữa lợi ích kinh tế, xã hội và môi trường. Sử dụng rừng bền vững là yếu tố quan trọng để đảm bảo sinh kế cho cộng đồng.

V. Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Quản Lý Rừng Cộng Đồng

Để nâng cao hiệu quả quản lý rừng cộng đồng, cần có các giải pháp đồng bộ, bao gồm phân tích cơ sở chính sách, phân tích điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, thách thức của cộng đồng khi tham gia quản lý rừng và đề xuất các giải pháp cụ thể. Các giải pháp cần đảm bảo tính khả thi, phù hợp với điều kiện thực tế của địa phương và có sự tham gia của cộng đồng. Nâng cao hiệu quả quản lý rừng cần có giải pháp đồng bộ và sự tham gia của cộng đồng.

5.1. Phân tích cơ sở chính sách về quản lý rừng cộng đồng

Cần rà soát, đánh giá các chính sách hiện hành về quản lý rừng cộng đồng, xác định những điểm bất cập, hạn chế và đề xuất sửa đổi, bổ sung cho phù hợp. Cần có chính sách khuyến khích, hỗ trợ cộng đồng tham gia quản lý rừng hiệu quả hơn. Chính sách quản lý rừng cần được hoàn thiện để tạo điều kiện cho cộng đồng tham gia.

5.2. Phân tích SWOT về quản lý rừng cộng đồng

Phân tích điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, thách thức của cộng đồng khi tham gia quản lý rừng là cơ sở để xây dựng các giải pháp phù hợp. Cần phát huy điểm mạnh, khắc phục điểm yếu, tận dụng cơ hội và vượt qua thách thức. Phân tích SWOT giúp xác định các giải pháp phù hợp để nâng cao hiệu quả quản lý rừng.

5.3. Đề xuất các giải pháp cụ thể để nâng cao hiệu quả

Các giải pháp cụ thể bao gồm nâng cao năng lực cho cộng đồng, tăng cường kinh phí hỗ trợ, cải thiện hệ thống thông tin, tăng cường sự phối hợp giữa các bên liên quan, xây dựng cơ chế giám sát, đánh giá hiệu quả. Giải pháp cụ thể cần được xây dựng dựa trên phân tích SWOT và điều kiện thực tế của địa phương.

VI. Kinh Nghiệm Quản Lý Rừng Cộng Đồng Trên Thế Giới

Nghiên cứu kinh nghiệm quản lý rừng cộng đồng trên thế giới, đặc biệt là ở các nước có điều kiện tương đồng với Việt Nam, là cơ sở để học hỏi, áp dụng vào thực tiễn. Cần lựa chọn những mô hình thành công, phù hợp với điều kiện của địa phương và có sự điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp. Kinh nghiệm quốc tế là nguồn tham khảo quan trọng để nâng cao hiệu quả quản lý rừng.

6.1. Mô hình quản lý rừng cộng đồng ở Canada

Ở Canada, trong bài viết của Sherry, E,1999 về quản lý rừng cộng đồng ở VQG Vutut vừa là một khu BTTN vừa là khu di sản văn hoá của người thổ dân ở vùng Bắc Cực. Ban quản lý VQG đã phối hợp với chính quyền và thổ dân huy động lực lượng đã làm thay đổi chiều hướng bảo tồn tự nhiên hoang dã và tăng các giá trị của VQG. Sự tham gia quản lý rừng cộng đồng đã kết hợp được các mối quan tâm và kiến thức bản địa với mục tiêu bảo tồn. Ban quản lý VQG giúp về kỹ thuật xây dựng các mô hình bảo tồn thiên nhiên và phát triển kinh tế xã hội, còn dân bản địa có thể thực hiện các mô hình đó. Quản lý rừng cộng đồng đã giải quyết hài hoà mâu thuẫn giữa chính sách của chính quyền và bản sắc truyền thống của người dân, đảm bảo cho sự thành công của công tác bảo tồn hoang dã và bảo tồn các di sản văn hoá. Quản lý rừng cộng đồng tại VQG Vutut được đánh giá là rất thành công, theo tác giả thì nó được thiết kế để “kết hợp giữa sự tốt đẹp nhất của hai thế giới” Nhà nước văn minh và cộng đồng thổ dân.

6.2. Mô hình quản lý rừng cộng đồng ở Nam Phi

Ở Nam Phi, Moenieba Isaacs và Najma Mohamed, 2000. Trong báo cáo “Hợp tác quản lý với người dân ở Nam Phi” đã nghiên cứu các hoạt động hợp tác quản lý tại VQG Richtersveld là khu vực giàu có về tài nguyên thiên nhiên và mỏ kim cương. Các cộng đồng dân cư ở đây là những người di cư từ tỉnh Cape tới chủ yếu làm nghề khai thác kim cương. Tuy nhiên đời sống của người dân vẫn rất khó khăn, cơ sở hạ tầng thấp kém, điều kiện làm việc trong các hầm mỏ nguy hiểm. Người dân nhận thức chưa cao về BTTN, trong khi đó công việc của họ là ảnh hưởng tới ĐDSH. Ban quản lý VQG đã phải nghiên cứu phương thức bảo tồn trong nhiều năm và cho đến năm 1991 mới chính thức tìm ra được...

05/06/2025

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

Nghiên cứu vai trõ của cộng đồng trong quản lý tài nguyên rừng tại huyện nam đông tỉnh thừa thiên huế
Bạn đang xem trước tài liệu : Nghiên cứu vai trõ của cộng đồng trong quản lý tài nguyên rừng tại huyện nam đông tỉnh thừa thiên huế

Để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút

Tải xuống

Tài liệu "Vai Trò Của Cộng Đồng Trong Quản Lý Tài Nguyên Rừng Tại Huyện Nam Đông, Thừa Thiên Huế" khám phá vai trò quan trọng của cộng đồng trong việc bảo vệ và quản lý tài nguyên rừng. Tài liệu nhấn mạnh rằng sự tham gia của cộng đồng không chỉ giúp nâng cao hiệu quả quản lý rừng mà còn tạo ra những lợi ích kinh tế và môi trường bền vững. Độc giả sẽ tìm thấy những thông tin hữu ích về cách thức cộng đồng có thể đóng góp vào việc bảo tồn tài nguyên thiên nhiên, từ đó nâng cao nhận thức và trách nhiệm của mỗi cá nhân trong việc bảo vệ môi trường.

Để mở rộng thêm kiến thức về quản lý tài nguyên và môi trường, bạn có thể tham khảo các tài liệu liên quan như Luận văn thạc sĩ quản lý tài nguyên và môi trường đánh giá hiệu quả kinh tế và môi trường của rừng trồng keo và bạch đàn trên địa bàn huyện Ba Vì và huyện Thạch Thất, thành phố Hà Nội, nơi cung cấp cái nhìn sâu sắc về hiệu quả kinh tế của rừng trồng. Bên cạnh đó, tài liệu Luận văn thạc sĩ chuyên ngành quản lý tài nguyên và môi trường tăng cường công tác quản lý rừng sản xuất trên địa bàn huyện Võ Nhai, tỉnh Thái Nguyên cũng sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về các biện pháp quản lý rừng sản xuất. Cuối cùng, tài liệu Luận văn thạc sĩ quản lý tài nguyên và môi trường đề xuất một số giải pháp tăng cường công tác quản lý nhà nước về tài nguyên đất đai trên địa bàn quận Hà Đông, thành phố Hà Nội sẽ cung cấp thêm thông tin về quản lý tài nguyên đất đai, một khía cạnh quan trọng trong quản lý tài nguyên thiên nhiên. Những tài liệu này sẽ giúp bạn có cái nhìn toàn diện hơn về các vấn đề liên quan đến quản lý tài nguyên và môi trường.