Khám Phá Ứng Dụng Đường Thẳng và Đường Tròn Trong Giải Toán Đại Số Ở Trường THPT

Trường đại học

Trường THPT

Chuyên ngành

Toán

Người đăng

Ẩn danh
51
0
0

Phí lưu trữ

30.000 VNĐ

Mục lục chi tiết

A – MỞ ĐẦU – LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI

1. B – CƠ SỞ LÝ LUẬN LÝ THUYẾT PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG TRÒN VÀ ĐƯỜNG THẲNG

1.1. Dạng tổng quát của phương trình đường thẳng

1.2. Dạng tổng quát của phương trình đường tròn tâm I(a,b) bán kính R

1.3. Điều kiện để phương trình là phương trình đường tròn

1.4. Công thức tính khoảng cách từ điểm M(x0; y0) đến đường thẳng (d)

1.5. Điều kiện để đường thẳng (d) là tiếp tuyến của đường tròn (C)

1.6. Sự tương giao của hai đồ thị y=f(x) và y=g(x)

1.7. Sự biểu diễn các đường cong trên mặt phẳng tọa độ, cách xác định miền đường thẳng hoặc đường tròn thỏa mãn bất phương trình, hệ bất phương trình

1.8. Vị trí tương đối của hai đường tròn (C) và (C’)

1.9. Phương tích của điểm M(x0;y0) đối với đường tròn (C)

1.10. Trục đẳng phương của hai đường tròn không đồng tâm

2. C – NỘI DUNG ỨNG DỤNG ĐƯỜNG TRÒN ĐỂ GIẢI MỘT SỐ BÀI TOÁN ĐẠI SỐ

2.1. Ứng dụng đường tròn để giải phương trình

2.1.1. Cơ sở lý thuyết

2.1.2. Phương pháp

2.1.3. Bài toán áp dụng

2.1.3.1. Bài toán 1: Giải và biện luận theo m phương trình
2.1.3.2. Bài toán 2: Xác định m để phương trình sau có nghiệm
2.1.3.3. Bài toán 3: Cho phương trình
2.1.3.4. Bài toán 4: Giải và biện luận phương trình
2.1.3.5. Bài 1
2.1.3.6. Bài 2
2.1.3.7. Bài 3
2.1.3.8. Bài 4
2.1.3.9. Bài 5
2.1.3.10. Bài 6
2.1.3.11. Bài 7
2.1.3.12. Bài 8

2.2. Ứng dụng đường tròn để giải bất phương trình

2.2.1. Cơ sở lý luận

2.2.2. Phương pháp

2.2.3. Một số bài toán cụ thể

2.2.3.1. Bài toán 1: Giải và biện luận theo a bất phương trình
2.2.3.2. Bài toán 2: Cho bất phương trình
2.2.3.3. Mở rộng bài toán
2.2.3.4. Bài 1
2.2.3.5. Bài 2
2.2.3.6. Bài 3
2.2.3.7. Bài 4

2.3. Ứng dụng đường tròn để giải hệ phương trình

2.3.1. Cơ sở lý luận

2.3.2. Phương pháp

2.3.3. Bài toán cụ thể

2.3.3.1. Bài toán 1: Cho hệ phương trình
2.3.3.2. Bài toán 2: Tìm m để hệ có 2 nghiệm
2.3.3.3. Bài toán 3: Biện luận theo tham số m số nghiệm của hệ phương trình
2.3.3.4. Bài toán 4: Tìm m để hệ phương trình có nghiệm duy nhất
2.3.3.5. Mở rộng bài toán
2.3.3.5.1. Bài 1: Tìm m để hệ có 2 nghiệm phân biệt
2.3.3.5.2. Bài 2: Tìm m để hệ vô nghiệm
2.3.3.5.3. Bài 3: Tìm m để hệ vô nghiệm, có nghiệm duy nhất, có 2 nghiệm phân biệt
2.3.3.5.4. Bài 4: Tìm m để hệ có 4 nghiệm phân biệt
2.3.3.5.5. Bài 5: Biện luận theo tham số a số nghiệm của hệ phương trình
2.3.3.5.6. Bài 6: Cho hệ phương trình xác định m để hệ có 2 nghiệm phân biệt sao cho A lớn nhất
2.3.3.5.7. Bài 7: Tìm m để hệ có nghiệm

2.4. Ứng dụng đường tròn để giải hệ bất phương trình

2.4.1. Cơ sở lý luận

2.4.2. Phương pháp

2.4.3. Một số bài toán cụ thể

2.4.3.1. Bài toán 1: Tìm m để hệ bất phương trình có nghiệm duy nhất
Skkn ứng dụng đường thẳng và đường tròn trong việc giải toán đại số ở trường thpt

Bạn đang xem trước tài liệu:

Skkn ứng dụng đường thẳng và đường tròn trong việc giải toán đại số ở trường thpt

Bài viết "Ứng dụng đường thẳng và đường tròn trong giải toán đại số cho học sinh THPT" cung cấp cái nhìn sâu sắc về cách áp dụng các khái niệm hình học cơ bản vào giải quyết các bài toán đại số. Tác giả nhấn mạnh tầm quan trọng của việc hiểu rõ mối liên hệ giữa đường thẳng và đường tròn, từ đó giúp học sinh phát triển tư duy logic và khả năng giải quyết vấn đề. Bài viết không chỉ giúp học sinh nắm vững kiến thức mà còn khuyến khích họ áp dụng vào thực tiễn, nâng cao kỹ năng toán học một cách hiệu quả.

Để mở rộng thêm kiến thức, bạn có thể tham khảo bài viết "Skkn nâng cao năng lực phát triển tư duy toán học cho học sinh qua việc giải quyết một số bài toán về hàm số bằng cách sử dụng các yếu tố của đạo hàm", nơi bạn sẽ tìm thấy những phương pháp giúp phát triển tư duy toán học qua các bài toán hàm số. Ngoài ra, bài viết "Skkn rèn luyện kỹ năng giải toán bằng phương pháp lượng giác cho học sinh thpt" sẽ cung cấp cho bạn những kỹ thuật giải toán sáng tạo, giúp học sinh làm quen với các phương pháp giải quyết vấn đề phức tạp hơn. Cuối cùng, bài viết "Skkn rèn luyện kỹ năng giải một số dạng bài tập trắc nghiệm về đơn điệu cực trị của hàm số hợp thông qua giả lập f x  " sẽ giúp bạn nắm vững các dạng bài tập trắc nghiệm, từ đó củng cố kiến thức và kỹ năng giải toán của mình.