Tổng quan nghiên cứu
An toàn phẫu thuật là một trong những yếu tố then chốt đảm bảo chất lượng chăm sóc sức khỏe người bệnh. Trên thế giới, mỗi năm có khoảng 230 triệu ca phẫu thuật được thực hiện, trong đó tỷ lệ biến chứng nghiêm trọng chiếm khoảng 3%, tương đương 7 triệu ca, và tỷ lệ tử vong liên quan đến phẫu thuật là 0,4% (khoảng 1 triệu ca). Tại Việt Nam, các sự cố y khoa liên quan đến phẫu thuật vẫn còn xảy ra, gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khỏe và tính mạng người bệnh. Bộ Y tế đã ban hành Quyết định 7482/QĐ-BYT năm 2018 về bộ tiêu chí chất lượng đánh giá mức độ an toàn phẫu thuật nhằm nâng cao hiệu quả quản lý và thực hiện an toàn phẫu thuật trong các cơ sở khám chữa bệnh.
Nghiên cứu được thực hiện tại Bệnh viện Nhân Dân Gia Định, thành phố Hồ Chí Minh, một bệnh viện đa khoa hạng I với quy mô 1500 giường và số lượng ca phẫu thuật hàng năm lên đến gần 20.000 ca. Mục tiêu nghiên cứu gồm: (1) mô tả thực trạng an toàn phẫu thuật tại bệnh viện năm 2021 và (2) phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến an toàn phẫu thuật tại đây. Thời gian nghiên cứu từ tháng 2 đến tháng 9 năm 2021, với cỡ mẫu 135 ca phẫu thuật và các nhân viên y tế tham gia. Nghiên cứu có ý nghĩa quan trọng trong việc đánh giá mức độ tuân thủ các tiêu chí an toàn phẫu thuật theo quy định của Bộ Y tế, từ đó đề xuất các giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ y tế, giảm thiểu tai biến và sự cố y khoa trong phẫu thuật.
Cơ sở lý thuyết và phương pháp nghiên cứu
Khung lý thuyết áp dụng
Nghiên cứu dựa trên khung lý thuyết từ Quyết định 7482/QĐ-BYT của Bộ Y tế, bao gồm 8 tiêu chí (TC) chính đánh giá mức độ an toàn phẫu thuật:
- Bảo đảm phẫu thuật đúng người bệnh và đúng vị trí cần phẫu thuật.
- Bảo đảm trang bị và chuẩn bị đầy đủ khả năng chuyên môn kỹ thuật để phòng ngừa tai biến trong gây mê và phẫu thuật.
- Bảo đảm phát hiện và sẵn sàng ứng phó với các tình huống mất kiểm soát đường thở và suy chức năng hô hấp đe dọa tính mạng.
- Bảo đảm nhận định sớm và phòng ngừa kịp thời nguy cơ mất máu cấp trong phẫu thuật.
- Bảo đảm phòng ngừa và giảm thiểu tối đa nguy cơ dị ứng và các phản ứng có hại của thuốc.
- Bảo đảm ngăn ngừa để quên dụng cụ phẫu thuật, vật tư tiêu hao tại vị trí phẫu thuật.
- Bảo đảm bảo quản và xác định chính xác tất cả các mẫu bệnh phẩm phẫu thuật.
- Bảo đảm các thành viên trong nhóm phẫu thuật có sự trao đổi và chia sẻ thông tin quan trọng hiệu quả trong suốt quá trình phẫu thuật.
Ngoài ra, nghiên cứu xem xét 4 nhóm yếu tố ảnh hưởng đến an toàn phẫu thuật: nhân viên y tế (kiến thức, kỹ năng, thái độ, số lượng), dược – trang thiết bị – cơ sở hạ tầng, quản lý điều hành (quy định, giám sát, khen thưởng), và đặc điểm ca phẫu thuật (phương thức, thời gian, độ khó).
Phương pháp nghiên cứu
Nghiên cứu sử dụng thiết kế mô tả cắt ngang kết hợp định lượng và định tính.
Nguồn dữ liệu định lượng: Thu thập từ 135 ca phẫu thuật tại 15 khoa ngoại của Bệnh viện Nhân Dân Gia Định trong giai đoạn tháng 3 đến tháng 5 năm 2021. Mỗi ca phẫu thuật được quan sát trực tiếp và thu thập thông tin qua hồ sơ bệnh án, bảng kiểm an toàn phẫu thuật theo Quyết định 7482/QĐ-BYT. Cỡ mẫu được chọn thuận tiện, đảm bảo mỗi bác sĩ phẫu thuật chính được đánh giá qua một ca phẫu thuật. Các biến số chính gồm 5 biến thông tin chung người bệnh và 67 biến đánh giá các tiểu mục của 8 tiêu chí an toàn phẫu thuật.
Nguồn dữ liệu định tính: Thực hiện 7 cuộc phỏng vấn sâu với lãnh đạo bệnh viện, trưởng phòng quản lý chất lượng và trưởng/phó các khoa ngoại; 4 cuộc thảo luận nhóm với các bác sĩ phẫu thuật, bác sĩ gây mê, kỹ thuật viên và điều dưỡng hỗ trợ dụng cụ. Mục đích nhằm phân tích các yếu tố ảnh hưởng tích cực và tiêu cực đến việc thực hiện an toàn phẫu thuật.
Phân tích số liệu: Sử dụng phần mềm SPSS 25.0 để phân tích tỷ lệ, trung bình, xếp loại mức độ an toàn phẫu thuật theo hướng dẫn của Quyết định 7482/QĐ-BYT. Các tiểu mục được đánh giá theo 3 mức: đạt (≥100%), đạt một phần (≥50% và <100%), không đạt (<50%). Kết quả định tính được phân tích theo chủ đề, trích dẫn từ các cuộc phỏng vấn và thảo luận nhóm.
Đạo đức nghiên cứu: Tuân thủ quy định của Hội đồng đạo đức nghiên cứu y sinh học, được chấp thuận theo quyết định số 57/2021/YTCC-HD3. Thông tin bảo mật, đối tượng tham gia tự nguyện.
Kết quả nghiên cứu và thảo luận
Những phát hiện chính
Mức độ an toàn phẫu thuật chung: Bệnh viện đạt điểm 89,5/111, tương đương mức độ 4 – bảo đảm an toàn phẫu thuật theo Quyết định 7482/QĐ-BYT. Tất cả 8 tiêu chí chính đều đạt, trong đó tiêu chí 5 (phòng ngừa dị ứng và phản ứng thuốc) có tỷ lệ ca phẫu thuật đạt cao nhất 96,2%.
Chi tiết tiêu chí 1 – Phẫu thuật đúng người, đúng vị trí: Tỷ lệ đạt 85,6%. Các tiểu mục như xác định danh tính người bệnh, đeo vòng nhận diện, bản cam kết phẫu thuật đạt 100%. Tuy nhiên, tiểu mục “vị trí vùng phẫu thuật được bác sĩ phẫu thuật chính đánh dấu trước khi chuyển lên phòng mổ” chỉ đạt 85,2%, cho thấy còn tồn tại sai sót trong khâu đánh dấu vị trí phẫu thuật.
Tiêu chí 2 – Trang bị và chuẩn bị chuyên môn kỹ thuật: Đạt 91,3%. 11/15 tiểu mục đạt 100%, bao gồm năng lực bác sĩ gây mê, theo dõi người bệnh, trang thiết bị máy móc cơ bản. Tuy nhiên, một số tiểu mục như máy monitoring có các chỉ số nâng cao (độ mê, độ đau) không đạt, phản ánh hạn chế về trang thiết bị hiện đại.
Yếu tố ảnh hưởng tích cực: Nhân viên y tế có kiến thức và thái độ tích cực về an toàn phẫu thuật; trình độ chuyên môn tốt; thuốc, vật tư, máu dự trữ đầy đủ; quy định, quy trình an toàn phẫu thuật được xây dựng tương đối đầy đủ; lãnh đạo bệnh viện quan tâm, giám sát chặt chẽ.
Yếu tố ảnh hưởng tiêu cực: Thiếu nhân viên y tế, thiếu các buổi tập huấn chuyên sâu; hệ thống công nghệ thông tin chưa đáp ứng; thiếu trang thiết bị y tế hiện đại; phòng mổ chật hẹp, vị trí chưa thuận lợi; thiếu cơ chế khen thưởng, xử phạt; thời gian phẫu thuật kéo dài gây mệt mỏi cho ekip.
Thảo luận kết quả
Kết quả nghiên cứu cho thấy Bệnh viện Nhân Dân Gia Định đã đạt mức độ an toàn phẫu thuật bảo đảm, tương tự các nghiên cứu trong nước và quốc tế áp dụng bộ tiêu chí an toàn phẫu thuật. Tỷ lệ đạt cao ở các tiêu chí liên quan đến nhận diện người bệnh, chuẩn bị trang thiết bị cơ bản và năng lực nhân viên phản ánh sự đầu tư và quản lý hiệu quả của bệnh viện. Tuy nhiên, các tiểu mục chưa đạt như đánh dấu vị trí phẫu thuật và trang thiết bị monitoring nâng cao cho thấy cần cải thiện để giảm thiểu rủi ro sai sót.
So với các nghiên cứu tại các bệnh viện lớn khác ở Việt Nam, mức độ tuân thủ các tiêu chí an toàn phẫu thuật của bệnh viện này tương đối cao, nhưng vẫn còn khoảng 21/67 tiểu mục chỉ đạt một phần và 3 tiểu mục không đạt, chủ yếu liên quan đến công tác chuẩn bị kỹ thuật và phối hợp ekip. Các yếu tố ảnh hưởng tiêu cực như thiếu nhân lực, trang thiết bị và cơ sở hạ tầng hạn chế cũng là những thách thức chung của nhiều bệnh viện công lập.
Dữ liệu có thể được trình bày qua biểu đồ cột thể hiện tỷ lệ đạt từng tiêu chí và tiểu mục, bảng so sánh mức độ đạt của các tiêu chí theo từng khoa, cũng như biểu đồ tròn phân bố các yếu tố ảnh hưởng tích cực và tiêu cực. Việc phân tích sâu các yếu tố này giúp bệnh viện xác định điểm mạnh, điểm yếu để tập trung cải tiến.
Đề xuất và khuyến nghị
Tăng cường đào tạo và tập huấn chuyên sâu cho nhân viên y tế nhằm nâng cao kiến thức, kỹ năng và ý thức tuân thủ quy trình an toàn phẫu thuật. Thời gian thực hiện: trong vòng 6 tháng, chủ thể: phòng đào tạo và quản lý chất lượng bệnh viện.
Đầu tư nâng cấp trang thiết bị y tế hiện đại, đặc biệt máy monitoring có các chỉ số nâng cao phục vụ theo dõi gây mê và phẫu thuật. Thời gian: 12 tháng, chủ thể: Ban giám đốc và phòng vật tư thiết bị.
Cải tạo, mở rộng phòng mổ và cơ sở hạ tầng liên quan để đảm bảo không gian làm việc thuận lợi, giảm áp lực cho ekip phẫu thuật. Thời gian: 18 tháng, chủ thể: Ban quản lý dự án bệnh viện.
Xây dựng và thực hiện cơ chế khen thưởng, xử phạt rõ ràng nhằm khuyến khích nhân viên y tế tuân thủ nghiêm ngặt các quy trình an toàn phẫu thuật. Thời gian: 3 tháng, chủ thể: Ban lãnh đạo và phòng nhân sự.
Tăng cường giám sát, đánh giá và phản hồi thường xuyên về việc thực hiện các tiêu chí an toàn phẫu thuật, sử dụng công nghệ thông tin để hỗ trợ quản lý và báo cáo sự cố. Thời gian: liên tục, chủ thể: phòng quản lý chất lượng và phòng công nghệ thông tin.
Đối tượng nên tham khảo luận văn
Lãnh đạo và quản lý bệnh viện: Nghiên cứu cung cấp dữ liệu thực tiễn và phân tích các yếu tố ảnh hưởng giúp lãnh đạo xây dựng chính sách, kế hoạch cải tiến an toàn phẫu thuật hiệu quả.
Nhân viên y tế tham gia phẫu thuật (bác sĩ, điều dưỡng, kỹ thuật viên gây mê): Hiểu rõ các tiêu chí an toàn, nhận diện các điểm cần cải thiện trong thực hành để nâng cao chất lượng chăm sóc người bệnh.
Chuyên gia và nhà nghiên cứu trong lĩnh vực quản lý bệnh viện và an toàn người bệnh: Tài liệu tham khảo về phương pháp đánh giá mức độ an toàn phẫu thuật theo bộ tiêu chí của Bộ Y tế, đồng thời cung cấp cơ sở dữ liệu để phát triển nghiên cứu tiếp theo.
Cơ quan quản lý y tế và các tổ chức đào tạo y khoa: Tham khảo để xây dựng các chương trình đào tạo, hướng dẫn thực hiện an toàn phẫu thuật phù hợp với thực trạng bệnh viện, góp phần nâng cao chất lượng dịch vụ y tế toàn quốc.
Câu hỏi thường gặp
Bộ tiêu chí an toàn phẫu thuật của Bộ Y tế gồm những nội dung chính nào?
Bộ tiêu chí gồm 8 tiêu chí chính đánh giá các khía cạnh như phẫu thuật đúng người, chuẩn bị kỹ thuật, ứng phó tình huống cấp cứu, phòng ngừa dị ứng, ngăn ngừa để quên dụng cụ, bảo quản mẫu bệnh phẩm và trao đổi thông tin trong ekip phẫu thuật.Tại sao việc đánh dấu vị trí phẫu thuật lại quan trọng?
Đánh dấu vị trí phẫu thuật giúp tránh sai sót mổ nhầm vị trí, giảm thiểu tai biến nghiêm trọng. Nghiên cứu cho thấy tỷ lệ đạt tiêu chí này chưa hoàn hảo, cần cải thiện để đảm bảo an toàn người bệnh.Yếu tố nào ảnh hưởng nhiều nhất đến việc thực hiện an toàn phẫu thuật?
Kiến thức, kỹ năng và thái độ của nhân viên y tế là yếu tố then chốt. Ngoài ra, trang thiết bị đầy đủ, quy trình rõ ràng và sự quan tâm của lãnh đạo cũng đóng vai trò quan trọng.Làm thế nào để nâng cao mức độ an toàn phẫu thuật tại bệnh viện?
Cần tăng cường đào tạo, đầu tư trang thiết bị, cải thiện cơ sở hạ tầng, xây dựng cơ chế khen thưởng, xử phạt và giám sát chặt chẽ việc thực hiện các tiêu chí an toàn.Nghiên cứu này có thể áp dụng cho các bệnh viện khác không?
Có, bộ tiêu chí và phương pháp đánh giá được Bộ Y tế áp dụng rộng rãi. Các bệnh viện có thể tham khảo để đánh giá và cải tiến an toàn phẫu thuật phù hợp với điều kiện thực tế.
Kết luận
- Bệnh viện Nhân Dân Gia Định đạt mức độ an toàn phẫu thuật bảo đảm với điểm số 89,5/111 theo Quyết định 7482/QĐ-BYT.
- Tất cả 8 tiêu chí an toàn phẫu thuật đều đạt, trong đó tiêu chí phòng ngừa dị ứng và phản ứng thuốc đạt tỷ lệ cao nhất 96,2%.
- Một số tiểu mục như đánh dấu vị trí phẫu thuật và trang thiết bị monitoring nâng cao còn hạn chế, cần cải thiện.
- Các yếu tố ảnh hưởng tích cực gồm kiến thức, kỹ năng nhân viên y tế, trang thiết bị đầy đủ, quy trình rõ ràng và sự quan tâm lãnh đạo; yếu tố tiêu cực gồm thiếu nhân lực, trang thiết bị, cơ sở hạ tầng và cơ chế khen thưởng.
- Đề xuất các giải pháp đào tạo, đầu tư trang thiết bị, cải tạo cơ sở hạ tầng, xây dựng cơ chế khen thưởng và tăng cường giám sát để nâng cao an toàn phẫu thuật trong thời gian tới.
Hành động tiếp theo: Các khoa phòng liên quan cần triển khai ngay các khuyến nghị nhằm nâng cao chất lượng an toàn phẫu thuật, đồng thời tiếp tục nghiên cứu mở rộng để cập nhật và hoàn thiện các tiêu chí an toàn phù hợp với thực tiễn bệnh viện.