LỜI CẢM ƠN
LỜI CAM ĐOAN
1. CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN
1.1. Tổng quan về cây Ô đầu
1.1.1. Đặc điểm thực vật
1.1.1.1. Tên khoa học, họ thực vật
1.1.1.2. Đặc điểm hình thái
1.1.1.3. Điều kiện sinh thái
1.1.2. Thành phần hóa học của cây Ô đầu
1.1.3. Bộ phận dùng, công dụng của cây Ô đầu
1.1.3.1. Bộ phận dùng
1.1.3.2. Công dụng của cây Ô đầu
1.1.4. Thu hái và sơ chế cây Ô đầu
1.2. Tổng quan về vị thuốc Phụ tử chế
1.2.1. Giới thiệu vị thuốc Phụ tử chế
1.2.1.1. Tên khoa học
1.2.1.2. Bộ phận dùng
1.2.1.3. Tính vị
1.2.1.4. Quy kinh
1.2.2. Bào chế Phụ tử từ cây Ô đầu
1.2.2.1. Mục đích chế biến
1.2.2.2. Phương pháp chế biến
1.2.2.2.1. Chế biến Diêm phụ tử (Sinh phụ tử)
1.2.3. Tác dụng theo y học cổ truyền của vị thuốc Phụ tử chế
1.2.3.1. Nhóm hồi dương cứu nghịch
1.2.3.2. Công năng – chủ trị của vị thuốc Phụ tử chế
1.2.3.3. Liều dùng, cách dùng của vị thuốc Phụ tử chế
1.2.3.4. Lưu ý, kiêng kỵ khi dùng vị thuốc Phụ tử chế
1.2.4. Tác dụng sinh học của vị thuốc Phụ tử chế
1.2.4.1. Thành phần hóa học của vị thuốc Phụ tử chế
1.2.4.2. Tác dụng dược lý của vị thuốc Phụ tử chế
1.2.4.3. Tác dụng không mong muốn của vị thuốc Phụ tử chế
1.2.5. Tình hình sản xuất và tiêu thụ vị thuốc Phụ tử chế
1.2.5.1. Tình hình sản xuất và tiêu thụ tại Việt Nam
1.2.5.2. Tình hình sản xuất và tiêu thụ trên thế giới
2. CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tượng, địa điểm, thời gian nghiên cứu
2.2. Phương pháp nghiên cứu
2.3. Chỉ tiêu nghiên cứu
2.4. Đạo đức trong nghiên cứu
3. CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
3.1. Tác dụng của vị thuốc Phụ tử chế theo Y học hiện đại
3.1.1. Hoạt tính trên hệ tim mạch
3.1.2. Hoạt tính chống viêm, giảm đau
3.1.3. Hoạt tính chuyển hóa năng lượng
3.1.4. Tác động đến hệ thống miễn dịch
3.1.5. Tác dụng hạ đường huyết
3.2. Tác dụng của vị thuốc Phụ tử chế theo Y học cổ truyền
3.2.1. Tác dụng vị thuốc Phụ tử chế
3.2.2. Các bài thuốc có chứa Phụ tử chế
3.2.2.1. Trị nôn, tiêu chảy, ra mồ hôi, tay chân co rút, tay chân lạnh
3.2.2.2. Trị lậu phong, ra mồ hôi không ngừng
3.2.2.3. Trị ngực đau, giữa ngực có hàn khí uất kết không tan, ngực có hòn khối
3.2.2.4. Trị hàn tà nhập lý, chân tay lạnh, run, bụng đa, thổ tả, không khát, thân nhiệt và huyết áp tụt, mạch Vi muốn tuyệt
3.2.2.5. Trị thận viêm mạn, dương khí không đủ, lưng mỏi, chân lạnh, phù thủng
3.2.2.6. Trị hàn thấp thấm vào bên trong, khớp xương đau, cơ thể đau, lưng lạnh, chân tay mát, không khát
3.2.2.7. Viêm phế quản mạn tính
3.2.2.8. Tỳ vị hư hàn, bụng đau tiêu lỏng, nôn mửa hoặc đầy bụng, ăn ít, lưỡi nhợt rêu trắng, mạch “trầm tế” hoặc “trì hoãn”
3.2.2.9. Trị âm độc thương hàn, mặt xanh, chân tay lạnh, bụng đau, cơ thể lạnh, các chứng lãnh khí
3.2.2.10. Trị mạch Vi muốn tuyệt, hàn tàn nhập lý, bụng đau, chân tay lạnh run, thổ tả, thân nhiệt, tụt huyết áp
3.2.2.11. Trị chứng đau nhức xương khớp do lạnh, lưng lạnh
3.2.2.12. Trị lạnh, phù thũng
3.2.2.13. Trị quan cách, chân lạnh và mạch trầm
3.2.2.14. Trị răng đau do âm hư, trị dương khí không đủ, viêm thận mãn tính, phù thũng, chân lạnh và lưng mỏi
3.2.2.15. Trị dương khí không đủ, viêm thận mãn tính, phù thũng, chân lạnh và lưng mỏi
3.2.3. Các sản phẩm có chứa vị thuốc Phụ tử chế trên thị trường
3.2.4. Phân tích phương thuốc Chân vũ thang
3.2.4.1. Nguồn gốc phương thuốc Chân vũ thang
3.2.4.2. Thành phần bài thuốc
3.2.4.3. Tác dụng, liều dùng, cách dùng
3.2.4.4. Phân tích vị thuốc
3.2.4.5. Phân tích bài thuốc
3.2.4.6. Ứng dụng lâm sàng
4. CHƯƠNG 4: BÀN LUẬN KẾT LUẬN
TÀI LIỆU THAM KHẢO