LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
MỤC LỤC
1. CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ QUYỀN TỐ TỤNG CỦA ĐƯƠNG SỰ TRONG TỐ TỤNG DÂN SỰ
1.1. Khái niệm, ý nghĩa của quyền tố tụng của đương sự trong tố tụng dân sự
1.1.1. Khái niệm đương sự trong tố tụng dân sự
1.1.2. Khái niệm quyền tố tụng của đương sự trong tố tụng dân sự
1.1.3. Ý nghĩa việc ghi nhận quyền tố tụng của đương sự trong tố tụng dân sự
1.2. Cơ sở khoa học của việc xây dựng pháp luật về quyền tố tụng của đương sự trong tố tụng dân sự
1.2.1. Dựa trên các chuẩn mực quốc tế về quyền con người
1.2.2. Địa vị mối quan hệ giữa luật nội ng và luật tố tụng
1.2.3. Địa vị các nguyên tắc cơ bản của luật tố tụng dân sự tại Việt Nam
1.2.4. Dựa trên vị trí, vai trò của từng đương sự
1.2.5. Xuất phát từ cấu trúc của thực tiễn tố tụng dân sự tại Tòa án
1.3. Các điều kiện bảo đảm thực hiện quyền tố tụng của đương sự trong tố tụng dân sự
1.3.1. Hệ thống pháp luật chặt chẽ, cụ thể
1.3.2. Hoạt động của cơ quan tiến hành tố tụng
1.3.3. Nhận thức pháp luật của đương sự và hoạt động hỗ trợ pháp lý của các cơ quan, tổ chức và cá nhân
1.4. KẾT LUẬN CHƯƠNG 1
2. CHƯƠNG 2: QUYỀN TỐ TỤNG CỦA ĐƯƠNG SỰ THEO PHÁP LUẬT TỐ TỤNG DÂN SỰ VIỆT NAM HIỆN HÀNH
2.1. Các quyền thể hiện quyền quyết định và tự định đoạt của đương sự
2.1.1. Quyền đưa ra yêu cầu bổ sung
2.1.2. Quyền giữ nguyên, thay đổi hoặc rút yêu cầu tố tụng
2.1.3. Quyền bãi bỏ đơn khởi kiện
2.1.4. Quyền bảo vệ hoặc nhờ người khác bảo vệ quyền lợi ích hợp pháp
2.1.5. Quyền tham gia phiên tòa
2.1.6. Quyền kháng cáo, thay đổi, bổ sung hoặc rút kháng cáo
2.1.7. Quyền khiếu nại đối với quyết định hành vi tố tụng trái pháp luật
2.1.8. Quyền đề nghị người có thẩm quyền kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm, tái thẩm bản án có hiệu lực pháp luật
2.2. Các quyền của đương sự trong hoạt động cung cấp chứng cứ
2.2.1. Quyền cung cấp tài liệu, chứng cứ; chứng minh để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình
2.2.2. Quyền yêu cầu cơ quan tổ chức, cá nhân đăng ký giữ, quản lý tài sản, chứng cứ cung cấp cho mình
2.2.3. Quyền đề nghị Tòa án xác minh, thu thập tài liệu chứng cứ hoặc hỗ trợ thu thập chứng cứ
2.2.4. Quyền đề nghị Tòa án mời người làm chứng trưng cầu giám định, quyết định việc định giá tài sản
2.2.5. Quyền được biết và ghi chép, sao chụp tài liệu, chứng cứ do các đương sự xuất trình hoặc do Tòa án thu thập
2.2.6. Các quyền khác của đương sự
2.2.6.1. Quyền được nhận thông báo hợp lệ để thực hiện các quyền nghĩa vụ của mình
2.2.6.2. Quyền yêu cầu thay đổi người tiến hành tố tụng, người thẩm giám tố tụng
2.2.6.3. Quyền đề nghị Tòa án triệu người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan tham gia tố tụng
2.2.6.4. Quyền đề nghị Tòa án tạm đình chỉ giải quyết việc
2.2.6.5. Quyền đưa ra câu hỏi với người khác về vấn đề liên quan đến vụ án hoặc đề xuất với Tòa án những vấn đề cần hỏi người khác
2.2.6.6. Quyền được đối chất với nhau hoặc với người làm chứng
2.2.6.7. Quyền tranh luận tại phiên tòa, diễn ra lập luận về đánh giá chứng cứ và pháp luật áp dụng
2.2.6.8. Quyền được cấp trích lục bản án, bản đơn quyết định của Tòa án
2.3. KẾT LUẬN CHƯƠNG 2
3. CHƯƠNG 3: THỰC TIỄN THỰC HIỆN QUYỀN TỐ TỤNG CỦA ĐƯƠNG SỰ TRONG TỐ TỤNG DÂN SỰ VÀ KIẾN NGHỊ
3.1. Thực tiễn thực hiện quyền tố tụng của đương sự trong tố tụng dân sự sơ cấp
3.1.1. Tỷ lệ thụ lý án đạt được trong thực tiễn
3.2. Bất cập, vướng mắc và hạn chế trong thực tiễn thực hiện quyền tố tụng của đương sự
3.2.1. Nguyên nhân của những bất cập, vướng mắc và hạn chế trong thực hiện quyền tố tụng của đương sự
3.2.2. Một số kiến nghị về quyền tố tụng của đương sự
3.2.2.1. Kiến nghị hoàn thiện pháp luật về quyền tố tụng của đương sự
3.2.2.2. Kiến nghị về việc bảo đảm thực hiện quyền tố tụng của đương sự
3.3. KẾT LUẬN CHƯƠNG 3
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO