Tổng quan nghiên cứu

Thương mại điện tử (TMĐT) tại Việt Nam, đặc biệt tại thành phố Hà Nội, đã phát triển mạnh mẽ trong giai đoạn 2020-2022, đóng góp gần 11% doanh số bán lẻ toàn thành phố với doanh thu gần 56 nghìn tỷ đồng. Sự bùng nổ của TMĐT được thúc đẩy bởi cuộc Cách mạng công nghiệp 4.0, sự phát triển hạ tầng Internet và thói quen tiêu dùng chuyển dịch sang mua sắm trực tuyến, đặc biệt trong bối cảnh đại dịch Covid-19. Tuy nhiên, công tác quản lý thuế đối với hoạt động TMĐT vẫn còn nhiều thách thức do tính chất phi biên giới, đa dạng mô hình kinh doanh và khó kiểm soát các đối tượng kinh doanh trên môi trường số.

Mục tiêu nghiên cứu là phân tích thực trạng quản lý thuế đối với hoạt động TMĐT tại Cục Thuế Thành phố Hà Nội trong giai đoạn 2020-2022, đánh giá kết quả đạt được, tồn tại và nguyên nhân, từ đó đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý thuế, góp phần chống thất thu ngân sách nhà nước. Phạm vi nghiên cứu tập trung vào các tổ chức, cá nhân kinh doanh TMĐT trên địa bàn Hà Nội, dựa trên dữ liệu thu thập từ hệ thống quản lý thuế và khảo sát 280 phiếu từ công chức thuế và người nộp thuế.

Nghiên cứu có ý nghĩa quan trọng trong việc hoàn thiện chính sách quản lý thuế, nâng cao ý thức tuân thủ pháp luật thuế của người nộp thuế, đồng thời hỗ trợ phát triển bền vững thị trường TMĐT tại Hà Nội, góp phần thúc đẩy kinh tế số và tăng nguồn thu ngân sách nhà nước.

Cơ sở lý thuyết và phương pháp nghiên cứu

Khung lý thuyết áp dụng

Luận văn dựa trên các lý thuyết và mô hình quản lý thuế trong bối cảnh TMĐT, bao gồm:

  • Lý thuyết quản lý thuế: Quản lý thuế là hoạt động tổ chức, điều hành các công việc nhằm thực thi chính sách thuế hiệu quả, bao gồm đăng ký, kê khai, thanh tra, kiểm tra, quản lý nợ và cưỡng chế thuế. Quản lý thuế TMĐT đòi hỏi sự thích ứng với đặc thù kinh doanh trên nền tảng số, tính phi biên giới và đa dạng mô hình giao dịch.

  • Mô hình quản lý thuế điện tử: Ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý thuế giúp thu thập, xử lý dữ liệu người nộp thuế, hỗ trợ kê khai, nộp thuế và thanh tra, kiểm tra hiệu quả hơn. Mô hình này bao gồm xây dựng cơ sở dữ liệu, phối hợp liên ngành và sử dụng các công cụ phân tích rủi ro.

  • Khái niệm chính: Thương mại điện tử (TMĐT), quản lý thuế, kê khai thuế, thanh tra kiểm tra thuế, cưỡng chế nợ thuế, công nghệ thông tin trong quản lý thuế, ý thức tuân thủ pháp luật thuế.

Phương pháp nghiên cứu

Nghiên cứu sử dụng phương pháp kết hợp định tính và định lượng:

  • Nguồn dữ liệu:

    • Dữ liệu sơ cấp: Khảo sát 80 công chức thuế và 200 người nộp thuế (doanh nghiệp, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh TMĐT) tại Hà Nội qua Google Form nhằm đánh giá thực trạng quản lý thuế.
    • Dữ liệu thứ cấp: Tổng hợp từ các báo cáo của Cục Thuế Hà Nội, Tổng cục Thuế, các văn bản pháp luật, tài liệu chuyên ngành và các nghiên cứu liên quan.
  • Phương pháp phân tích:

    • Thống kê mô tả các chỉ tiêu thu ngân sách, số lượng người nộp thuế, tỷ lệ kê khai, nộp thuế.
    • Phân tích so sánh tỷ lệ tăng trưởng thuế TMĐT qua các năm 2020-2022.
    • Phân tích đánh giá dựa trên khảo sát ý kiến công chức thuế và người nộp thuế về các nội dung quản lý thuế.
    • Sử dụng bảng biểu, đồ thị minh họa kết quả thu ngân sách, đánh giá công tác thanh tra, kiểm tra và tuyên truyền hỗ trợ.
  • Timeline nghiên cứu: Tập trung phân tích dữ liệu giai đoạn 2020-2022, trọng tâm là các hoạt động quản lý thuế TMĐT tại Cục Thuế Thành phố Hà Nội.

Kết quả nghiên cứu và thảo luận

Những phát hiện chính

  1. Tăng trưởng thu ngân sách từ TMĐT:

    • Tổng thu ngân sách nhà nước của Cục Thuế Hà Nội giai đoạn 2020-2022 luôn vượt dự toán, với tỷ lệ vượt cao nhất năm 2021 là 9,22%.
    • Thu từ TMĐT năm 2020 đạt 11.239 tỷ đồng, chiếm 4,2% tổng thu ngân sách; năm 2023 10 tháng đầu đạt 12.753,7 tỷ đồng, tăng 41,2% so cùng kỳ năm trước.
    • Thuế thu được chủ yếu từ thuế giá trị gia tăng, thu nhập doanh nghiệp và thu nhập cá nhân.
  2. Phân loại và quản lý đối tượng TMĐT:

    • Cục Thuế Hà Nội đã đưa vào theo dõi 8.411 tổ chức và 5.426 cá nhân, hộ kinh doanh TMĐT.
    • Tỷ lệ doanh nghiệp kinh doanh trên sàn TMĐT đạt 45%, với hơn 10 nghìn cá nhân, hộ kinh doanh tham gia.
  3. Hiệu quả công tác thanh tra, kiểm tra và tuyên truyền:

    • Công tác thanh tra, kiểm tra thuế TMĐT được tăng cường, phát hiện nhiều trường hợp vi phạm, góp phần nâng cao ý thức tuân thủ.
    • Các hình thức tuyên truyền đa dạng, qua website, mạng xã hội, hỗ trợ người nộp thuế tiếp cận chính sách thuế mới.
  4. Hạn chế và nguyên nhân:

    • Hệ thống pháp luật còn chưa hoàn thiện, thiếu chế tài xử lý cụ thể với cá nhân, hộ kinh doanh TMĐT.
    • Khó khăn trong việc xác định và quản lý các đối tượng kinh doanh trên môi trường số, đặc biệt là các cá nhân kinh doanh qua mạng xã hội.
    • Cơ sở dữ liệu chưa đồng bộ, thiếu liên thông giữa các cơ quan liên quan.
    • Trình độ chuyên môn và ứng dụng công nghệ thông tin của một số cán bộ thuế còn hạn chế.

Thảo luận kết quả

Kết quả thu ngân sách từ TMĐT tại Hà Nội cho thấy tiềm năng lớn của lĩnh vực này trong việc đóng góp nguồn thu cho ngân sách nhà nước. Việc phân loại đối tượng và xây dựng cơ sở dữ liệu đã giúp Cục Thuế quản lý hiệu quả hơn, đồng thời tăng cường thanh tra, kiểm tra đã góp phần giảm thiểu thất thu thuế. Tuy nhiên, so với tiềm năng phát triển của TMĐT, số thuế thu được vẫn còn khiêm tốn, phản ánh những khó khăn trong quản lý đặc thù của lĩnh vực này.

So sánh với các địa phương như TP. Hồ Chí Minh và Đà Nẵng, Hà Nội cần tiếp tục hoàn thiện hệ thống pháp luật, tăng cường phối hợp liên ngành và ứng dụng công nghệ thông tin hiện đại hơn trong quản lý thuế TMĐT. Việc nâng cao trình độ chuyên môn của cán bộ thuế và tăng cường tuyên truyền, hỗ trợ người nộp thuế cũng là yếu tố then chốt để nâng cao hiệu quả quản lý.

Dữ liệu có thể được trình bày qua biểu đồ tăng trưởng thu ngân sách TMĐT theo năm, bảng phân loại đối tượng người nộp thuế TMĐT và biểu đồ đánh giá hiệu quả công tác thanh tra, kiểm tra qua các năm.

Đề xuất và khuyến nghị

  1. Hoàn thiện hệ thống pháp luật và chính sách quản lý thuế TMĐT

    • Rà soát, sửa đổi, bổ sung các văn bản pháp luật để có chế tài xử lý cụ thể đối với cá nhân, hộ kinh doanh TMĐT.
    • Thời gian thực hiện: 2024-2025.
    • Chủ thể: Bộ Tài chính, Tổng cục Thuế, UBND Thành phố Hà Nội.
  2. Xây dựng và hoàn thiện cơ sở dữ liệu quản lý thuế TMĐT đồng bộ, liên thông

    • Phối hợp với các cơ quan liên quan như Ngân hàng, Hải quan, các sàn TMĐT để thu thập, cập nhật dữ liệu chính xác, kịp thời.
    • Áp dụng công nghệ Big Data, AI để phân tích, dự báo rủi ro.
    • Thời gian thực hiện: 2024-2026.
    • Chủ thể: Cục Thuế TP Hà Nội, các sở ngành liên quan.
  3. Nâng cao năng lực chuyên môn và ứng dụng công nghệ thông tin cho cán bộ thuế

    • Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng về TMĐT, công nghệ số, kỹ năng phân tích dữ liệu.
    • Triển khai các phần mềm quản lý thuế hiện đại, hỗ trợ tự động hóa quy trình.
    • Thời gian thực hiện: 2024-2025.
    • Chủ thể: Cục Thuế TP Hà Nội, Học viện Ngân hàng.
  4. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm

    • Phân loại đối tượng theo nhóm rủi ro để tập trung thanh tra, kiểm tra hiệu quả.
    • Áp dụng biện pháp cưỡng chế nợ thuế phù hợp với đặc thù TMĐT.
    • Thời gian thực hiện: liên tục từ 2024.
    • Chủ thể: Cục Thuế TP Hà Nội.
  5. Đẩy mạnh tuyên truyền, hỗ trợ người nộp thuế TMĐT

    • Triển khai các chương trình đào tạo, hướng dẫn trực tuyến, tư vấn pháp luật thuế.
    • Sử dụng đa dạng kênh truyền thông để nâng cao nhận thức và ý thức tuân thủ.
    • Thời gian thực hiện: liên tục từ 2024.
    • Chủ thể: Cục Thuế TP Hà Nội, các tổ chức xã hội.

Đối tượng nên tham khảo luận văn

  1. Cán bộ, công chức ngành thuế

    • Nâng cao hiểu biết về đặc thù quản lý thuế TMĐT, áp dụng các giải pháp quản lý hiệu quả.
    • Use case: Xây dựng kế hoạch thanh tra, kiểm tra thuế TMĐT.
  2. Nhà hoạch định chính sách và cơ quan quản lý nhà nước

    • Tham khảo để hoàn thiện chính sách, pháp luật về thuế và TMĐT.
    • Use case: Rà soát, sửa đổi văn bản pháp luật liên quan đến TMĐT.
  3. Doanh nghiệp, hộ kinh doanh và cá nhân kinh doanh TMĐT

    • Hiểu rõ nghĩa vụ thuế, quy trình kê khai, nộp thuế, nâng cao ý thức tuân thủ.
    • Use case: Tự đánh giá và thực hiện nghĩa vụ thuế đúng quy định.
  4. Các nhà nghiên cứu, học viên cao học, sinh viên chuyên ngành Tài chính – Ngân hàng, Quản lý thuế

    • Tham khảo tài liệu nghiên cứu chuyên sâu về quản lý thuế TMĐT tại Việt Nam.
    • Use case: Phát triển đề tài nghiên cứu, luận văn, luận án liên quan.

Câu hỏi thường gặp

  1. Quản lý thuế TMĐT khác gì so với thương mại truyền thống?
    Quản lý thuế TMĐT phức tạp hơn do tính phi biên giới, đa dạng mô hình kinh doanh, khó xác định đối tượng và giao dịch. Công nghệ số cũng tạo ra thách thức trong thu thập và xử lý thông tin thuế.

  2. Cục Thuế Hà Nội đã áp dụng những giải pháp nào để quản lý thuế TMĐT?
    Cục Thuế đã xây dựng cơ sở dữ liệu, phối hợp với ngân hàng, sàn TMĐT, tăng cường thanh tra, kiểm tra và ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý thuế.

  3. Người nộp thuế TMĐT cần thực hiện những nghĩa vụ gì?
    Người nộp thuế phải đăng ký thuế, kê khai, nộp thuế đúng hạn, lưu giữ hồ sơ, chứng từ và phối hợp với cơ quan thuế khi được kiểm tra.

  4. Khó khăn lớn nhất trong quản lý thuế TMĐT là gì?
    Khó khăn gồm việc xác định đối tượng kinh doanh, thu thập dữ liệu chính xác, xử lý các giao dịch xuyên biên giới và ý thức tuân thủ pháp luật của người nộp thuế.

  5. Làm thế nào để nâng cao hiệu quả quản lý thuế TMĐT?
    Cần hoàn thiện pháp luật, ứng dụng công nghệ hiện đại, đào tạo cán bộ thuế, tăng cường phối hợp liên ngành và đẩy mạnh tuyên truyền, hỗ trợ người nộp thuế.

Kết luận

  • Quản lý thuế đối với hoạt động thương mại điện tử tại Cục Thuế Thành phố Hà Nội đã đạt được nhiều kết quả tích cực, góp phần tăng nguồn thu ngân sách nhà nước.
  • Thương mại điện tử phát triển nhanh, tạo ra nhiều thách thức trong quản lý thuế, đòi hỏi các giải pháp đồng bộ và hiện đại.
  • Hệ thống pháp luật cần được hoàn thiện, đặc biệt về chế tài xử lý đối với cá nhân, hộ kinh doanh TMĐT.
  • Ứng dụng công nghệ thông tin và nâng cao năng lực cán bộ thuế là yếu tố then chốt để nâng cao hiệu quả quản lý.
  • Các giải pháp đề xuất trong luận văn có thể làm cơ sở để Cục Thuế Hà Nội và các cơ quan liên quan triển khai trong giai đoạn tới, góp phần phát triển kinh tế số và tăng cường nguồn thu ngân sách.

Hành động tiếp theo: Cục Thuế Hà Nội cần triển khai đồng bộ các giải pháp đề xuất, phối hợp chặt chẽ với các cơ quan liên quan và đẩy mạnh tuyên truyền, hỗ trợ người nộp thuế để nâng cao hiệu quả quản lý thuế TMĐT. Các nhà nghiên cứu và chuyên gia quản lý thuế cũng nên tiếp tục theo dõi, đánh giá và đề xuất các cải tiến phù hợp trong bối cảnh phát triển không ngừng của thương mại điện tử.