Tổng quan nghiên cứu

Trong bối cảnh phát triển kinh tế - xã hội ngày càng năng động, thuế thu nhập cá nhân (TNCN) đóng vai trò quan trọng trong việc tạo nguồn thu cho ngân sách nhà nước và điều tiết thu nhập xã hội. Tại huyện Hoài Đức, thành phố Hà Nội, công tác quản lý thu thuế TNCN có ý nghĩa thiết yếu nhằm đảm bảo nguồn thu ổn định, góp phần phát triển kinh tế địa phương. Giai đoạn 2021-2023, tổng giá trị thu thuế TNCN tại chi cục thuế huyện Hoài Đức đạt khoảng 660 tỷ đồng, tuy nhiên tỷ lệ hoàn thành dự toán chỉ đạt trung bình 84%, cho thấy còn nhiều thách thức trong quản lý thuế.

Mục tiêu nghiên cứu nhằm phân tích thực trạng quản lý thu thuế TNCN tại chi cục thuế huyện Hoài Đức, đánh giá những thành công, hạn chế và nguyên nhân, từ đó đề xuất các giải pháp hoàn thiện công tác quản lý thuế trong giai đoạn 2025-2030. Phạm vi nghiên cứu tập trung vào các hoạt động quản lý thuế TNCN tại địa bàn huyện Hoài Đức, với dữ liệu thu thập từ năm 2021 đến 2023. Nghiên cứu có ý nghĩa quan trọng trong việc nâng cao hiệu quả quản lý thuế, góp phần tăng nguồn thu ngân sách, đồng thời thúc đẩy ý thức chấp hành pháp luật thuế của người dân và doanh nghiệp trên địa bàn.

Cơ sở lý thuyết và phương pháp nghiên cứu

Khung lý thuyết áp dụng

Luận văn dựa trên các lý thuyết và mô hình quản lý thuế hiện đại, trong đó có:

  • Lý thuyết quản lý thuế trực thu: Thuế TNCN là loại thuế trực thu đánh vào thu nhập thực nhận của cá nhân, có tính lũy tiến nhằm điều tiết thu nhập và đảm bảo công bằng xã hội.
  • Mô hình chu trình quản lý thuế: Bao gồm các bước lập dự toán, tuyên truyền hỗ trợ người nộp thuế, kê khai thuế, thu thuế, quyết toán thuế, quản lý nợ và thanh tra kiểm tra.
  • Khái niệm chính: Thuế thu nhập cá nhân, quản lý thu thuế, dự toán thuế, kê khai thuế, quyết toán thuế, nợ thuế, cưỡng chế thuế.

Khung lý thuyết này giúp phân tích toàn diện các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả quản lý thu thuế TNCN, đồng thời làm cơ sở để đề xuất các giải pháp phù hợp với thực tiễn địa phương.

Phương pháp nghiên cứu

Nguồn dữ liệu chính được thu thập từ báo cáo tổng kết của chi cục thuế huyện Hoài Đức giai đoạn 2021-2023, các văn bản pháp luật liên quan, cùng với số liệu thống kê về thuế TNCN, kê khai, thu, quyết toán, nợ thuế và xử lý vi phạm.

Phương pháp phân tích bao gồm:

  • Phân tích thống kê mô tả: Mô tả số liệu thuế qua các năm, tỷ lệ hoàn thành dự toán, số lượng tờ khai, tỷ lệ nộp thuế điện tử, số tiền thuế thu được theo từng nguồn thu.
  • Phân tích suy luận: Xác định mối quan hệ giữa các yếu tố như năng lực cán bộ, quy trình quản lý, công nghệ thông tin và hiệu quả thu thuế.
  • Phân tích đề xuất: Dựa trên kết quả phân tích để xây dựng các giải pháp cải thiện công tác quản lý thuế.

Cỡ mẫu nghiên cứu là toàn bộ số liệu và báo cáo của chi cục thuế huyện Hoài Đức trong giai đoạn 2021-2023. Phương pháp chọn mẫu là thu thập toàn bộ dữ liệu thứ cấp có liên quan nhằm đảm bảo tính toàn diện và chính xác. Thời gian nghiên cứu kéo dài từ tháng 1/2024 đến tháng 9/2024.

Kết quả nghiên cứu và thảo luận

Những phát hiện chính

  1. Hiệu quả lập dự toán thu thuế TNCN còn thấp: Tỷ lệ thực hiện thu thuế so với dự toán pháp lệnh đạt trung bình 84%, so với dự toán Hội đồng nhân dân chỉ đạt khoảng 65-70%. Điều này cho thấy dự toán chưa sát với thực tế, gây khó khăn trong quản lý và đánh giá hiệu quả thu thuế.

  2. Công tác tuyên truyền, hỗ trợ người nộp thuế được cải thiện: Số lượng cuộc tuyên truyền tăng từ 10 (năm 2021) lên 18 (năm 2023), hiệu quả tuyên truyền đạt 90,79% năm 2023, hỗ trợ người nộp thuế đạt 83,11%. Tuy nhiên, số lượng cán bộ hỗ trợ còn hạn chế so với nhu cầu thực tế.

  3. Quản lý kê khai và thu thuế có tiến bộ rõ rệt: Tỷ lệ tờ khai thuế nộp đúng hạn đạt 98,58% năm 2023, 100% tờ khai thuế TNCN được nộp điện tử, giúp giảm thủ tục hành chính và tăng tính minh bạch. Giá trị thu thuế TNCN năm 2023 đạt 220,110 tỷ đồng, tăng 4,36% so với năm 2022.

  4. Quản lý nợ thuế và xử lý vi phạm có chuyển biến tích cực: Tỷ lệ nợ khó thu giảm từ 7,13% (2021) xuống 4,54% (2023), tỷ lệ nợ có khả năng thu hồi tăng lên 90,12%. Số tiền xử phạt vi phạm thuế tăng từ 1,332 tỷ đồng lên 1,86 tỷ đồng, thể hiện sự quyết liệt trong xử lý vi phạm.

Thảo luận kết quả

Nguyên nhân hiệu quả lập dự toán thấp chủ yếu do chưa kiểm soát hết các đối tượng chịu thuế, đặc biệt là các hình thức kinh doanh mới như thương mại điện tử và biến động thị trường bất động sản. So với các huyện lân cận như Đan Phượng và Gia Lâm, chi cục thuế Hoài Đức cần tăng cường rà soát và cập nhật dữ liệu người nộp thuế.

Công tác tuyên truyền và hỗ trợ được đánh giá cao nhờ đa dạng hình thức và phối hợp chặt chẽ với chính quyền địa phương, tuy nhiên cần tăng cường nguồn nhân lực để đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của người nộp thuế.

Việc áp dụng công nghệ thông tin, đặc biệt là hệ thống quản lý thuế tập trung TMS, đã góp phần nâng cao hiệu quả quản lý kê khai và thu thuế, giảm thiểu sai sót và tăng tính minh bạch. Đây là điểm mạnh cần được phát huy.

Công tác quản lý nợ thuế và xử lý vi phạm được thực hiện quyết liệt, góp phần giảm tỷ lệ nợ khó thu và tăng nguồn thu cho ngân sách. Tuy nhiên, số lượng vi phạm có xu hướng tăng cho thấy cần tiếp tục nâng cao ý thức chấp hành pháp luật thuế của người dân.

Dữ liệu có thể được trình bày qua các bảng số liệu về thuế thu nhập cá nhân theo năm, tỷ lệ hoàn thành dự toán, số lượng tờ khai thuế, tỷ lệ nợ thuế và số tiền xử phạt vi phạm để minh họa rõ nét các kết quả và xu hướng.

Đề xuất và khuyến nghị

  1. Hoàn thiện công tác lập dự toán thu thuế TNCN

    • Động từ hành động: Rà soát, cập nhật dữ liệu người nộp thuế, xây dựng dự toán sát thực tế.
    • Target metric: Tăng tỷ lệ hoàn thành dự toán lên trên 90% vào năm 2025.
    • Timeline: Triển khai ngay từ năm 2025.
    • Chủ thể thực hiện: Chi cục thuế huyện phối hợp UBND huyện và các phòng ban liên quan.
  2. Tăng cường công tác tuyên truyền và hỗ trợ người nộp thuế

    • Động từ hành động: Mở rộng các hình thức tuyên truyền, tăng cường đội ngũ cán bộ hỗ trợ.
    • Target metric: Đạt hiệu quả tuyên truyền trên 95%, hỗ trợ người nộp thuế trên 90% vào năm 2026.
    • Timeline: Kế hoạch 2025-2027.
    • Chủ thể thực hiện: Đội tuyên truyền - hỗ trợ người nộp thuế chi cục thuế.
  3. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý thuế

    • Động từ hành động: Nâng cấp hệ thống TMS, đào tạo cán bộ sử dụng hiệu quả công nghệ.
    • Target metric: Tự động hóa 95% quy trình kê khai và thu thuế vào năm 2027.
    • Timeline: Giai đoạn 2025-2027.
    • Chủ thể thực hiện: Chi cục thuế phối hợp Tổng cục Thuế.
  4. Tăng cường quản lý nợ thuế và xử lý vi phạm

    • Động từ hành động: Phân loại nợ chi tiết, áp dụng biện pháp cưỡng chế kịp thời, nâng cao hiệu quả thanh tra, kiểm tra.
    • Target metric: Giảm tỷ lệ nợ khó thu xuống dưới 3% vào năm 2028.
    • Timeline: Thực hiện liên tục từ 2025 đến 2030.
    • Chủ thể thực hiện: Đội quản lý nợ và cưỡng chế chi cục thuế.

Đối tượng nên tham khảo luận văn

  1. Cán bộ quản lý thuế tại các chi cục thuế cấp huyện

    • Lợi ích: Nắm bắt thực trạng, phương pháp quản lý thuế hiệu quả, áp dụng các giải pháp cải tiến.
    • Use case: Cải thiện công tác lập dự toán, tuyên truyền và xử lý nợ thuế.
  2. Nhà hoạch định chính sách thuế và tài chính công

    • Lợi ích: Hiểu rõ tác động của chính sách thuế TNCN đến nguồn thu ngân sách và công tác quản lý địa phương.
    • Use case: Điều chỉnh chính sách phù hợp với thực tiễn địa phương.
  3. Doanh nghiệp và người nộp thuế cá nhân

    • Lợi ích: Nắm rõ quyền lợi, nghĩa vụ, quy trình kê khai, nộp thuế và các chính sách hỗ trợ.
    • Use case: Thực hiện nghĩa vụ thuế đúng quy định, giảm thiểu rủi ro vi phạm.
  4. Học viên, nghiên cứu sinh chuyên ngành quản lý kinh tế, tài chính công

    • Lợi ích: Tham khảo mô hình nghiên cứu thực tiễn, phương pháp phân tích và đề xuất giải pháp quản lý thuế.
    • Use case: Phát triển đề tài nghiên cứu, luận văn liên quan đến quản lý thuế.

Câu hỏi thường gặp

  1. Quản lý thu thuế TNCN tại chi cục thuế huyện Hoài Đức có những khó khăn gì?
    Khó khăn chính là việc kiểm soát các đối tượng chịu thuế mới như thương mại điện tử, biến động thị trường bất động sản và ý thức chấp hành thuế của một số cá nhân chưa cao. Ví dụ, tỷ lệ hoàn thành dự toán thuế chỉ đạt khoảng 84%.

  2. Công nghệ thông tin được áp dụng như thế nào trong quản lý thuế tại Hoài Đức?
    Chi cục thuế huyện Hoài Đức sử dụng hệ thống quản lý thuế tập trung TMS, giúp tự động hóa 90% công việc quản lý thuế, giảm thủ tục giấy tờ và tăng tính minh bạch. Điều này giúp 100% tờ khai thuế TNCN được nộp điện tử.

  3. Làm thế nào để nâng cao hiệu quả công tác tuyên truyền, hỗ trợ người nộp thuế?
    Cần đa dạng hóa hình thức tuyên truyền như hội nghị, truyền thông qua email, điện thoại, phối hợp với chính quyền địa phương và tăng cường đội ngũ cán bộ hỗ trợ để đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng.

  4. Tỷ lệ nợ thuế tại chi cục thuế huyện Hoài Đức hiện nay ra sao?
    Tỷ lệ nợ khó thu giảm từ 7,13% năm 2021 xuống còn 4,54% năm 2023, trong khi tỷ lệ nợ có khả năng thu hồi tăng lên 90,12%, cho thấy công tác quản lý nợ thuế đã có cải thiện đáng kể.

  5. Các biện pháp xử lý vi phạm thuế được thực hiện như thế nào?
    Chi cục thuế tổ chức thanh tra, kiểm tra thường xuyên, phát hiện và xử lý vi phạm như kê khai sai, trốn thuế, với số tiền xử phạt tăng từ 1,332 tỷ đồng lên 1,86 tỷ đồng trong giai đoạn 2021-2023, góp phần nâng cao ý thức chấp hành pháp luật thuế.

Kết luận

  • Thuế thu nhập cá nhân là nguồn thu quan trọng, góp phần đảm bảo ngân sách và công bằng xã hội tại huyện Hoài Đức.
  • Hiệu quả quản lý thu thuế TNCN giai đoạn 2021-2023 còn hạn chế, đặc biệt trong công tác lập dự toán và thu thuế chưa đạt kế hoạch đề ra.
  • Công tác tuyên truyền, hỗ trợ người nộp thuế và ứng dụng công nghệ thông tin đã có nhiều tiến bộ, góp phần nâng cao hiệu quả quản lý.
  • Quản lý nợ thuế và xử lý vi phạm được thực hiện quyết liệt, giảm tỷ lệ nợ khó thu và tăng nguồn thu cho ngân sách.
  • Đề xuất các giải pháp hoàn thiện quản lý thu thuế TNCN nhằm nâng cao hiệu quả thu ngân sách, tăng cường ý thức chấp hành pháp luật thuế, và ứng dụng công nghệ hiện đại trong giai đoạn 2025-2030.

Next steps: Triển khai các giải pháp đề xuất, theo dõi và đánh giá hiệu quả định kỳ, đồng thời cập nhật chính sách phù hợp với thực tiễn phát triển kinh tế - xã hội địa phương.

Call to action: Các cơ quan quản lý thuế và chính quyền địa phương cần phối hợp chặt chẽ để thực hiện các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý thu thuế TNCN, góp phần phát triển kinh tế bền vững tại huyện Hoài Đức.