Tổng quan nghiên cứu

Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp (HĐTN, HN) là một nội dung mới và quan trọng trong chương trình giáo dục phổ thông 2018, nhằm phát triển toàn diện phẩm chất và năng lực của học sinh. Tại trường Trung học cơ sở (THCS) Sơn Lộc, thị xã Sơn Tây, thành phố Hà Nội, việc quản lý HĐTN, HN theo tiếp cận có sự tham gia được triển khai trong hai năm học 2021-2022 và 2022-2023 với sự tham gia của 224 khách thể gồm cán bộ quản lý, giáo viên, học sinh và cha mẹ học sinh. Mục tiêu nghiên cứu nhằm khảo sát thực trạng quản lý HĐTN, HN, từ đó đề xuất các biện pháp quản lý hiệu quả, góp phần nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện cho học sinh.

Nghiên cứu tập trung vào việc đánh giá các chức năng quản lý như lập kế hoạch, tổ chức, chỉ đạo, kiểm tra và huy động nguồn lực trong tổ chức HĐTN, HN tại trường THCS Sơn Lộc. Ý nghĩa của nghiên cứu thể hiện qua việc nâng cao năng lực thích ứng, kỹ năng sống và định hướng nghề nghiệp cho học sinh, đồng thời tạo điều kiện cho sự phối hợp chặt chẽ giữa nhà trường, gia đình và xã hội trong giáo dục. Kết quả nghiên cứu sẽ cung cấp cơ sở khoa học để hoàn thiện công tác quản lý HĐTN, HN, góp phần thực hiện thành công chương trình giáo dục phổ thông mới.

Cơ sở lý thuyết và phương pháp nghiên cứu

Khung lý thuyết áp dụng

Nghiên cứu dựa trên các lý thuyết và mô hình giáo dục trải nghiệm và quản lý giáo dục, trong đó:

  • Lý thuyết học tập dựa vào trải nghiệm của David Kolb: Học tập là quá trình tạo ra kiến thức thông qua chuyển đổi kinh nghiệm thực tiễn, giúp học sinh phát triển năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
  • Thuyết kiến tạo của Piaget và Vygotsky: Nhấn mạnh vai trò chủ thể nhận thức trong quá trình học tập, học sinh tự xây dựng kiến thức dựa trên kinh nghiệm và môi trường xã hội.
  • Tiếp cận quản lý theo chức năng của Henry Fayol: Quản lý gồm các chức năng kế hoạch, tổ chức, chỉ đạo, điều chỉnh và kiểm soát, được áp dụng để quản lý hoạt động giáo dục trong nhà trường.
  • Tiếp cận có sự tham gia: Quản lý HĐTN, HN theo nguyên tắc tất cả các bên liên quan (giáo viên, học sinh, cha mẹ, tổ chức xã hội) đều tham gia vào quá trình ra quyết định và tổ chức hoạt động.

Các khái niệm chính bao gồm: quản lý giáo dục, hoạt động trải nghiệm, hoạt động hướng nghiệp, tiếp cận có sự tham gia, năng lực thích ứng, phẩm chất học sinh.

Phương pháp nghiên cứu

Nghiên cứu sử dụng phương pháp kết hợp giữa lý luận và thực tiễn:

  • Nguồn dữ liệu: Thu thập từ 224 khách thể gồm 8 cán bộ quản lý, 24 giáo viên, 132 học sinh và 60 cha mẹ học sinh tại trường THCS Sơn Lộc trong hai năm học 2021-2023.
  • Phương pháp điều tra: Sử dụng phiếu hỏi, phỏng vấn sâu, quan sát trực tiếp và nghiên cứu sản phẩm hoạt động của học sinh để đánh giá thực trạng.
  • Phân tích số liệu: Áp dụng thống kê toán học để xử lý dữ liệu khảo sát, đánh giá mức độ thực hiện và hiệu quả quản lý HĐTN, HN.
  • Khảo nghiệm biện pháp: Thực hiện khảo nghiệm tính cấp thiết và khả thi của các biện pháp quản lý đề xuất thông qua ý kiến chuyên gia và phản hồi từ các bên liên quan.
  • Timeline nghiên cứu: Nghiên cứu được tiến hành trong hai năm học 2021-2022 và 2022-2023, bao gồm giai đoạn thu thập dữ liệu, phân tích và đề xuất giải pháp.

Phương pháp chọn mẫu là chọn mẫu toàn bộ các đối tượng liên quan trực tiếp đến hoạt động HĐTN, HN tại trường nhằm đảm bảo tính đại diện và toàn diện của dữ liệu.

Kết quả nghiên cứu và thảo luận

Những phát hiện chính

  1. Thực trạng quản lý mục tiêu HĐTN, HN: Khoảng 85% cán bộ quản lý và giáo viên nhận thức đúng đắn về mục tiêu phát triển phẩm chất và năng lực học sinh qua HĐTN, HN. Tuy nhiên, chỉ khoảng 70% kế hoạch hoạt động được xây dựng cụ thể và phù hợp với đặc điểm lứa tuổi học sinh.

  2. Quản lý nội dung và hình thức tổ chức: Hơn 75% giáo viên thực hiện tích hợp nội dung trải nghiệm vào các môn học, nhưng chỉ khoảng 60% hoạt động được tổ chức đa dạng, sinh động theo hướng tiếp cận tham gia. Hình thức tổ chức chủ yếu là sinh hoạt lớp, câu lạc bộ và tham quan thực tế.

  3. Kiểm tra, đánh giá kết quả: Khoảng 65% giáo viên và học sinh tham gia đánh giá kết quả HĐTN, HN, tuy nhiên việc đánh giá còn mang tính hình thức, thiếu sự phối hợp chặt chẽ giữa nhà trường, gia đình và các tổ chức xã hội.

  4. Huy động nguồn lực và sự phối hợp: Chỉ khoảng 55% hoạt động có sự tham gia tích cực của cha mẹ học sinh và các tổ chức xã hội, dẫn đến hạn chế về cơ sở vật chất và tài chính phục vụ HĐTN, HN.

Thảo luận kết quả

Nguyên nhân của những hạn chế trên xuất phát từ việc lập kế hoạch chưa đồng bộ, thiếu sự phối hợp hiệu quả giữa các bên liên quan và hạn chế về nguồn lực. So với các nghiên cứu quốc tế, như mô hình giáo dục trải nghiệm tại Singapore và Hàn Quốc, việc tổ chức HĐTN, HN tại trường THCS Sơn Lộc còn thiếu tính sáng tạo và đa dạng về hình thức tổ chức.

Biểu đồ thể hiện tỷ lệ thực hiện các chức năng quản lý HĐTN, HN cho thấy mức độ quản lý mục tiêu và nội dung cao hơn so với kiểm tra đánh giá và huy động nguồn lực, phản ánh sự cần thiết tập trung cải thiện các khâu sau trong quản lý. Bảng phân tích so sánh mức độ tham gia của các bên liên quan cũng cho thấy vai trò của cha mẹ học sinh và tổ chức xã hội cần được nâng cao.

Kết quả nghiên cứu khẳng định tầm quan trọng của việc áp dụng tiếp cận có sự tham gia trong quản lý HĐTN, HN nhằm phát huy tối đa tiềm năng của học sinh, đồng thời tạo sự gắn kết giữa nhà trường và cộng đồng.

Đề xuất và khuyến nghị

  1. Tăng cường xây dựng và cụ thể hóa kế hoạch HĐTN, HN

    • Động từ hành động: Xây dựng, cụ thể hóa
    • Target metric: 100% kế hoạch phù hợp đặc điểm lứa tuổi và điều kiện nhà trường
    • Timeline: Triển khai ngay từ đầu năm học
    • Chủ thể thực hiện: Ban giám hiệu, tổ chuyên môn
  2. Đổi mới hình thức tổ chức hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp

    • Động từ hành động: Đổi mới, đa dạng hóa
    • Target metric: Tăng tỷ lệ hoạt động đa dạng lên trên 80%
    • Timeline: Trong vòng 1 năm học
    • Chủ thể thực hiện: Giáo viên, tổ chuyên môn, Ban giám hiệu
  3. Nâng cao năng lực tổ chức và đánh giá của giáo viên

    • Động từ hành động: Bồi dưỡng, tập huấn
    • Target metric: 100% giáo viên được đào tạo kỹ năng tổ chức và đánh giá HĐTN, HN
    • Timeline: Tổ chức định kỳ hàng năm
    • Chủ thể thực hiện: Phòng Giáo dục và Đào tạo, nhà trường
  4. Huy động và phối hợp nguồn lực từ gia đình và xã hội

    • Động từ hành động: Huy động, phối hợp
    • Target metric: Tăng mức độ tham gia của cha mẹ học sinh và tổ chức xã hội lên 75%
    • Timeline: Triển khai liên tục trong năm học
    • Chủ thể thực hiện: Ban giám hiệu, Ban đại diện cha mẹ học sinh, các tổ chức xã hội
  5. Xây dựng hệ thống kiểm tra, đánh giá hiệu quả và minh bạch

    • Động từ hành động: Xây dựng, áp dụng
    • Target metric: 90% hoạt động được đánh giá đầy đủ, công khai
    • Timeline: Áp dụng từ học kỳ II năm học hiện tại
    • Chủ thể thực hiện: Ban chỉ đạo HĐTN, HN, giáo viên chủ nhiệm

Đối tượng nên tham khảo luận văn

  1. Cán bộ quản lý giáo dục

    • Lợi ích: Nắm bắt thực trạng và phương pháp quản lý HĐTN, HN theo tiếp cận có sự tham gia, từ đó nâng cao hiệu quả quản lý tại các trường THCS.
    • Use case: Xây dựng kế hoạch và chỉ đạo tổ chức hoạt động trải nghiệm phù hợp với điều kiện địa phương.
  2. Giáo viên THCS

    • Lợi ích: Hiểu rõ các phương pháp tổ chức và đánh giá HĐTN, HN, phát triển kỹ năng tổ chức hoạt động sáng tạo, phù hợp với đặc điểm tâm lý học sinh.
    • Use case: Thiết kế các tiết học tích hợp hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp hiệu quả.
  3. Phụ huynh học sinh

    • Lợi ích: Nắm được vai trò và cách phối hợp với nhà trường trong việc hỗ trợ con em tham gia các hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp.
    • Use case: Tham gia tổ chức, hỗ trợ và giám sát hoạt động trải nghiệm của con em tại trường.
  4. Nhà nghiên cứu và sinh viên ngành quản lý giáo dục

    • Lợi ích: Có tài liệu tham khảo về lý thuyết, phương pháp và thực trạng quản lý HĐTN, HN theo tiếp cận có sự tham gia, phục vụ cho nghiên cứu và học tập.
    • Use case: Phát triển đề tài nghiên cứu, luận văn thạc sĩ hoặc tiến sĩ liên quan đến quản lý giáo dục và hoạt động trải nghiệm.

Câu hỏi thường gặp

  1. Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp là gì và tại sao quan trọng?
    Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp là các hoạt động giáo dục giúp học sinh tiếp cận thực tế, phát triển phẩm chất và năng lực cần thiết cho cuộc sống và nghề nghiệp tương lai. Nó quan trọng vì giúp học sinh vận dụng kiến thức vào thực tiễn, phát triển kỹ năng sống và định hướng nghề nghiệp rõ ràng.

  2. Tiếp cận có sự tham gia trong quản lý HĐTN, HN là gì?
    Đây là phương pháp quản lý trong đó tất cả các bên liên quan như giáo viên, học sinh, cha mẹ và các tổ chức xã hội đều tham gia vào quá trình ra quyết định và tổ chức hoạt động, nhằm tăng tính hiệu quả và phù hợp với nhu cầu thực tế.

  3. Những khó khăn chính trong quản lý HĐTN, HN tại trường THCS Sơn Lộc là gì?
    Khó khăn gồm lập kế hoạch chưa đồng bộ, thiếu sự phối hợp hiệu quả giữa các bên, hạn chế về nguồn lực vật chất và tài chính, cũng như việc đánh giá kết quả còn mang tính hình thức.

  4. Làm thế nào để nâng cao hiệu quả tổ chức HĐTN, HN?
    Cần đổi mới hình thức tổ chức đa dạng, bồi dưỡng năng lực tổ chức và đánh giá cho giáo viên, huy động sự tham gia tích cực của cha mẹ học sinh và các tổ chức xã hội, đồng thời xây dựng hệ thống kiểm tra, đánh giá minh bạch và hiệu quả.

  5. Vai trò của cha mẹ học sinh trong hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp là gì?
    Cha mẹ học sinh hỗ trợ con tham gia hoạt động, phối hợp với nhà trường trong tổ chức, động viên con em và tham gia đánh giá kết quả, góp phần tạo môi trường giáo dục toàn diện cho học sinh.

Kết luận

  • Quản lý hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp tại trường THCS Sơn Lộc đã được triển khai với nhiều kết quả tích cực nhưng còn tồn tại hạn chế về kế hoạch, tổ chức và huy động nguồn lực.
  • Tiếp cận có sự tham gia là phương pháp quản lý phù hợp, giúp phát huy vai trò của các bên liên quan trong tổ chức HĐTN, HN.
  • Các biện pháp đề xuất tập trung vào xây dựng kế hoạch cụ thể, đổi mới hình thức tổ chức, nâng cao năng lực giáo viên, huy động nguồn lực và hoàn thiện hệ thống kiểm tra, đánh giá.
  • Nghiên cứu có thể được áp dụng làm cơ sở cho các trường THCS khác trong việc nâng cao chất lượng quản lý HĐTN, HN theo chương trình giáo dục phổ thông mới.
  • Đề nghị các cấp quản lý giáo dục, nhà trường và gia đình phối hợp chặt chẽ để triển khai các giải pháp trong thời gian tới nhằm nâng cao hiệu quả giáo dục toàn diện cho học sinh.

Các nhà quản lý giáo dục và giáo viên THCS nên áp dụng các biện pháp quản lý theo tiếp cận có sự tham gia để nâng cao chất lượng hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp, góp phần phát triển toàn diện phẩm chất và năng lực học sinh.