Tổng quan nghiên cứu

Huyện Tam Nông, tỉnh Phú Thọ, với diện tích tự nhiên 155,97 km² và dân số khoảng 80 nghìn người, là một huyện miền núi có vị trí địa lý thuận lợi khi giáp thủ đô Hà Nội và các tuyến giao thông quan trọng như Quốc lộ 32, đường Hồ Chí Minh. Tốc độ tăng trưởng kinh tế bình quân giai đoạn 2014-2018 đạt 10,6%, trong đó công nghiệp và xây dựng tăng 16,5%, nông nghiệp 9,0%, dịch vụ 6,6%. Tổng vốn đầu tư toàn xã hội giai đoạn 2016-2018 đạt 5.475,8 tỷ đồng, vượt 36,9% so với mục tiêu đến năm 2020. Tuy nhiên, nguồn thu ngân sách địa phương chỉ đáp ứng khoảng 25% nhiệm vụ chi, gây khó khăn trong việc bố trí vốn đầu tư xây dựng cơ bản (XDCB) quy mô lớn.

Quản lý nhà nước về đầu tư XDCB từ nguồn vốn ngân sách nhà nước (NSNN) trên địa bàn huyện Tam Nông đóng vai trò quan trọng trong phát triển kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội, góp phần thúc đẩy tăng trưởng kinh tế và nâng cao đời sống nhân dân. Mục tiêu nghiên cứu là làm rõ thực trạng quản lý nhà nước về đầu tư XDCB từ nguồn vốn NSNN trên địa bàn huyện giai đoạn 2014-2018, từ đó đề xuất các giải pháp hoàn thiện công tác quản lý trong giai đoạn 2019-2023. Nghiên cứu tập trung vào các nội dung quản lý quy hoạch, thẩm định dự án, giải phóng mặt bằng, đấu thầu, thi công, thanh quyết toán và thanh tra, kiểm tra.

Ý nghĩa nghiên cứu thể hiện qua việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn NSNN, giảm thiểu thất thoát, lãng phí, đồng thời đảm bảo tiến độ, chất lượng các công trình xây dựng cơ bản, góp phần phát triển bền vững kinh tế - xã hội huyện Tam Nông.

Cơ sở lý thuyết và phương pháp nghiên cứu

Khung lý thuyết áp dụng

Luận văn áp dụng các lý thuyết và mô hình quản lý nhà nước về đầu tư xây dựng cơ bản, bao gồm:

  • Lý thuyết quản lý nhà nước về đầu tư xây dựng cơ bản: Đầu tư XDCB là hoạt động tạo ra tài sản cố định phục vụ phát triển kinh tế - xã hội, đòi hỏi quản lý chặt chẽ từ quy hoạch, lập kế hoạch, thẩm định dự án đến giám sát thi công và quyết toán vốn.

  • Mô hình quản lý dự án đầu tư công: Quản lý dự án đầu tư XDCB bao gồm các giai đoạn chuẩn bị, thực hiện và kết thúc dự án, với sự phối hợp giữa các chủ thể như chủ đầu tư, nhà thầu, tổ chức tư vấn và cơ quan quản lý nhà nước.

  • Khái niệm chính:

    • Đầu tư xây dựng cơ bản (XDCB): Hoạt động đầu tư tạo ra công trình xây dựng, tài sản cố định phục vụ sản xuất và đời sống.
    • Quản lý nhà nước về đầu tư XDCB: Sự tác động của bộ máy quản lý nhà nước nhằm đảm bảo hiệu quả, đúng quy trình, pháp luật trong đầu tư XDCB.
    • Nguồn vốn ngân sách nhà nước (NSNN): Vốn do Nhà nước cấp để thực hiện các dự án đầu tư công.
    • Hiệu quả đầu tư: Tỷ lệ vốn đầu tư được quyết toán so với dự toán, tỷ lệ tiết kiệm vốn và tỷ lệ nợ đọng XDCB.
    • Quy hoạch và kế hoạch đầu tư: Các bước chuẩn bị quan trọng để đảm bảo đầu tư phù hợp với chiến lược phát triển kinh tế - xã hội.

Phương pháp nghiên cứu

  • Nguồn dữ liệu: Sử dụng dữ liệu thứ cấp thu thập từ các báo cáo kinh tế xã hội của huyện Tam Nông giai đoạn 2014-2018, văn kiện Đại hội Đảng bộ huyện và tỉnh, các báo cáo đầu tư xây dựng cơ bản, các văn bản pháp luật liên quan như Luật Đầu tư công 2014, Luật Xây dựng 2014, Nghị định và Thông tư hướng dẫn.

  • Phương pháp thu thập thông tin: Tổng hợp số liệu từ các cơ quan quản lý nhà nước huyện Tam Nông, các phòng ban chuyên môn, Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình huyện, cùng các tài liệu nghiên cứu khoa học liên quan.

  • Phương pháp xử lý thông tin: Phân loại, sắp xếp, đối chiếu và biên tập thông tin theo mục tiêu nghiên cứu, sử dụng phương pháp phân tích, tổng hợp để xây dựng cơ sở lý luận và đánh giá thực trạng.

  • Phương pháp phân tích, tổng hợp: Phân tích các văn bản pháp luật, số liệu đầu tư, đánh giá thực trạng quản lý nhà nước về đầu tư XDCB, liên kết các yếu tố để rút ra nhận xét, đánh giá toàn diện.

  • Phương pháp thống kê: Sử dụng các chỉ tiêu định lượng như tỷ lệ vốn đầu tư được quyết toán so với dự toán, tỷ lệ tiết kiệm vốn, tỷ lệ nợ đọng XDCB để đánh giá hiệu quả quản lý đầu tư xây dựng cơ bản trên địa bàn huyện.

  • Timeline nghiên cứu: Nghiên cứu tập trung vào giai đoạn 2014-2018 để đánh giá thực trạng, đề xuất giải pháp cho giai đoạn 2019-2023.

Kết quả nghiên cứu và thảo luận

Những phát hiện chính

  1. Thực trạng vốn đầu tư xây dựng cơ bản: Tổng vốn đầu tư XDCB từ NSNN trên địa bàn huyện Tam Nông giai đoạn 2014-2018 đạt khoảng 5.475,8 tỷ đồng, vượt 36,9% so với mục tiêu đề ra. Tỷ lệ vốn đầu tư được quyết toán so với dự toán đạt khoảng 92%, cho thấy công tác quản lý chi phí đầu tư có cải thiện nhưng vẫn còn tiềm ẩn rủi ro.

  2. Quy hoạch và kế hoạch đầu tư: Quy hoạch xây dựng đô thị và nông thôn được phê duyệt đầy đủ, trong đó 19/19 xã đã có đồ án quy hoạch xây dựng nông thôn mới. Tỷ lệ đường giao thông nông thôn được cứng hóa đạt 69,9%, gần đạt mục tiêu 70% đến năm 2020. Kế hoạch đầu tư trung hạn và hàng năm được xây dựng phù hợp với định hướng phát triển kinh tế xã hội của huyện.

  3. Quản lý dự án và thi công: Công tác thẩm định, phê duyệt dự án được thực hiện theo đúng quy trình, tuy nhiên còn tồn tại tình trạng điều chỉnh thiết kế, bổ sung dự án trong quá trình thi công gây phát sinh chi phí. Việc lựa chọn nhà thầu qua đấu thầu đảm bảo minh bạch nhưng năng lực một số nhà thầu chưa đáp ứng yêu cầu kỹ thuật.

  4. Giải phóng mặt bằng và thanh tra, kiểm tra: Công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng được thực hiện theo đúng quy định pháp luật, tuy nhiên còn gặp khó khăn trong việc đảm bảo tiến độ bàn giao mặt bằng sạch. Thanh tra, kiểm tra đầu tư xây dựng cơ bản được tăng cường, góp phần phát hiện và xử lý kịp thời các vi phạm, giảm thiểu thất thoát vốn.

Thảo luận kết quả

Nguyên nhân của những tồn tại chủ yếu do nguồn vốn NSNN hạn hẹp, trong khi nhu cầu đầu tư lớn và phân bổ vốn chưa đồng bộ. Việc điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch đầu tư còn chậm, ảnh hưởng đến tiến độ và hiệu quả dự án. Năng lực cán bộ quản lý và nhà thầu thi công chưa đồng đều, dẫn đến chất lượng công trình chưa đồng nhất.

So sánh với các nghiên cứu tại huyện Ba Vì (Hà Nội) và huyện Lâm Thao (Phú Thọ), Tam Nông còn nhiều hạn chế trong huy động nguồn lực xã hội hóa và áp dụng cơ chế đặc thù trong đầu tư XDCB. Tuy nhiên, việc tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra và cải tiến quy trình quản lý đã góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng vốn NSNN.

Dữ liệu có thể được trình bày qua biểu đồ tỷ lệ vốn đầu tư quyết toán so với dự toán qua các năm, bảng thống kê tỷ lệ cứng hóa đường giao thông nông thôn theo từng loại đường, và sơ đồ quy trình quản lý dự án đầu tư xây dựng cơ bản trên địa bàn huyện.

Đề xuất và khuyến nghị

  1. Nâng cao chất lượng công tác thẩm định dự án đầu tư xây dựng: Tăng cường đào tạo, bồi dưỡng cán bộ thẩm định, áp dụng công nghệ thông tin trong quản lý hồ sơ dự án, đảm bảo dự án được phê duyệt phù hợp với quy hoạch và khả năng cân đối vốn. Thời gian thực hiện: 2019-2021; Chủ thể: UBND huyện, Phòng Kinh tế và Hạ tầng.

  2. Hoàn thiện Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình huyện: Tăng cường năng lực quản lý dự án, nâng cao trình độ chuyên môn, áp dụng các tiêu chuẩn quản lý chất lượng và tiến độ thi công. Thời gian: 2019-2022; Chủ thể: UBND huyện, Ban Quản lý dự án.

  3. Đổi mới công tác đấu thầu, lựa chọn nhà thầu: Áp dụng hình thức đấu thầu điện tử, minh bạch quy trình lựa chọn nhà thầu, ưu tiên các nhà thầu có năng lực kỹ thuật và tài chính vững mạnh. Thời gian: 2019-2020; Chủ thể: Phòng Tài chính – Kế hoạch, Ban Quản lý dự án.

  4. Hoàn thiện công tác quản lý chất lượng công trình: Thiết lập hệ thống giám sát chất lượng thi công chặt chẽ, tăng cường thanh tra, kiểm tra định kỳ và đột xuất, xử lý nghiêm các vi phạm. Thời gian: 2019-2023; Chủ thể: Sở Xây dựng, UBND huyện.

  5. Đổi mới cơ chế kế hoạch hóa vốn đầu tư xây dựng: Xây dựng kế hoạch đầu tư trung hạn linh hoạt, ưu tiên các dự án trọng điểm, huy động đa dạng nguồn vốn ngoài NSNN. Thời gian: 2019-2021; Chủ thể: UBND huyện, Phòng Tài chính – Kế hoạch.

  6. Cải tiến công tác thanh toán, quyết toán vốn đầu tư: Rút ngắn thời gian thanh toán, áp dụng phần mềm quản lý quyết toán, đảm bảo minh bạch và chính xác. Thời gian: 2019-2022; Chủ thể: Phòng Tài chính – Kế hoạch, Ban Quản lý dự án.

Đối tượng nên tham khảo luận văn

  1. Cán bộ quản lý nhà nước cấp huyện, xã: Nắm bắt thực trạng và giải pháp quản lý đầu tư xây dựng cơ bản, áp dụng vào công tác quản lý dự án và phân bổ vốn đầu tư.

  2. Các nhà nghiên cứu, học viên cao học chuyên ngành Quản lý kinh tế, Quản lý đầu tư công: Tham khảo cơ sở lý luận, phương pháp nghiên cứu và kết quả thực tiễn về quản lý đầu tư xây dựng cơ bản tại địa phương miền núi.

  3. Chủ đầu tư, Ban quản lý dự án, nhà thầu thi công: Hiểu rõ quy trình, tiêu chuẩn quản lý dự án, nâng cao hiệu quả thi công và quản lý chi phí đầu tư.

  4. Các cơ quan hoạch định chính sách và quản lý tài chính công: Sử dụng luận văn làm tài liệu tham khảo để xây dựng chính sách, cải tiến cơ chế phân bổ và sử dụng vốn đầu tư công hiệu quả.

Câu hỏi thường gặp

  1. Quản lý nhà nước về đầu tư xây dựng cơ bản là gì?
    Quản lý nhà nước về đầu tư xây dựng cơ bản là sự tác động của bộ máy quản lý nhà nước nhằm đảm bảo các dự án đầu tư xây dựng được thực hiện đúng quy trình, pháp luật, đạt hiệu quả kinh tế - xã hội và sử dụng vốn NSNN hiệu quả.

  2. Tại sao quản lý đầu tư xây dựng cơ bản ở cấp huyện lại quan trọng?
    Cấp huyện là nơi trực tiếp triển khai các dự án đầu tư xây dựng cơ bản phục vụ phát triển kinh tế - xã hội địa phương, do đó quản lý hiệu quả giúp đảm bảo tiến độ, chất lượng công trình và sử dụng vốn đúng mục đích.

  3. Những khó khăn chính trong quản lý đầu tư xây dựng cơ bản tại huyện Tam Nông là gì?
    Khó khăn gồm nguồn vốn hạn chế, quy hoạch và kế hoạch đầu tư chưa đồng bộ, năng lực cán bộ và nhà thầu chưa đồng đều, thủ tục hành chính còn phức tạp, và công tác giải phóng mặt bằng gặp nhiều vướng mắc.

  4. Các giải pháp nào được đề xuất để nâng cao hiệu quả quản lý đầu tư xây dựng cơ bản?
    Các giải pháp gồm nâng cao chất lượng thẩm định dự án, hoàn thiện Ban quản lý dự án, đổi mới công tác đấu thầu, quản lý chất lượng công trình, đổi mới cơ chế kế hoạch hóa vốn và cải tiến công tác thanh toán, quyết toán vốn.

  5. Luận văn có thể hỗ trợ như thế nào cho các địa phương khác?
    Luận văn cung cấp khung lý thuyết, phương pháp nghiên cứu và kinh nghiệm thực tiễn có thể áp dụng để đánh giá và hoàn thiện công tác quản lý đầu tư xây dựng cơ bản tại các địa phương có điều kiện tương tự, đặc biệt là các huyện miền núi.

Kết luận

  • Luận văn đã hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý nhà nước đầu tư xây dựng cơ bản cấp huyện, tập trung nghiên cứu huyện Tam Nông, tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2014-2018.
  • Phân tích thực trạng cho thấy công tác quản lý đầu tư XDCB đã đạt được nhiều kết quả tích cực nhưng còn tồn tại hạn chế về quy hoạch, năng lực quản lý và sử dụng vốn.
  • Đề xuất các giải pháp cụ thể nhằm nâng cao hiệu quả quản lý, bao gồm cải tiến thẩm định dự án, nâng cao năng lực Ban quản lý dự án, đổi mới đấu thầu và quản lý chất lượng công trình.
  • Nghiên cứu có ý nghĩa thực tiễn quan trọng, hỗ trợ các cấp chính quyền địa phương trong việc hoàn thiện công tác quản lý đầu tư xây dựng cơ bản, góp phần phát triển kinh tế - xã hội bền vững.
  • Khuyến nghị triển khai các giải pháp trong giai đoạn 2019-2023, đồng thời tiếp tục nghiên cứu mở rộng phạm vi và đối tượng nghiên cứu để nâng cao hiệu quả quản lý đầu tư công.

Hành động tiếp theo: Các cơ quan quản lý địa phương cần tổ chức tập huấn, xây dựng kế hoạch thực hiện các giải pháp đề xuất, đồng thời tăng cường giám sát, đánh giá hiệu quả để điều chỉnh kịp thời.