Tổng quan nghiên cứu

Doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV) chiếm khoảng 97% tổng số doanh nghiệp đang hoạt động tại Việt Nam, đóng vai trò quan trọng trong phát triển kinh tế quốc dân, tạo việc làm và thúc đẩy tăng trưởng GDP. Tuy nhiên, DNNVV gặp nhiều khó khăn trong tiếp cận nguồn vốn tín dụng ngân hàng do hạn chế về kinh nghiệm quản trị, tài chính thiếu minh bạch, thiếu tài sản bảo đảm và chưa am hiểu các sản phẩm dịch vụ ngân hàng. Tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Đông Sài Gòn (BIDV Đông Sài Gòn), hoạt động tín dụng dành cho DNNVV trong giai đoạn 2016-2020 tuy có tăng trưởng nhưng vẫn chiếm tỷ trọng thấp về số lượng khách hàng, dư nợ và thu nhập thuần so với các chi nhánh khác trong hệ thống và các ngân hàng trên địa bàn.

Mục tiêu nghiên cứu là phân tích thực trạng hoạt động tín dụng đối với DNNVV tại BIDV Đông Sài Gòn, đánh giá kết quả, xác định nguyên nhân tồn tại và đề xuất giải pháp phát triển hoạt động tín dụng nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh của ngân hàng. Phạm vi nghiên cứu tập trung vào dữ liệu tín dụng DNNVV tại chi nhánh trong giai đoạn từ tháng 01/2016 đến tháng 12/2020. Nghiên cứu có ý nghĩa quan trọng trong việc hỗ trợ BIDV Đông Sài Gòn khai thác tiềm năng khách hàng DNNVV, góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế địa phương và nâng cao năng lực cạnh tranh của ngân hàng trên thị trường.

Cơ sở lý thuyết và phương pháp nghiên cứu

Khung lý thuyết áp dụng

Nghiên cứu dựa trên các lý thuyết và mô hình về tín dụng ngân hàng và phát triển DNNVV, bao gồm:

  • Lý thuyết tín dụng ngân hàng: Tín dụng là quan hệ giao dịch tài sản giữa bên cho vay và bên đi vay, trong đó bên đi vay sử dụng vốn trong thời hạn nhất định và hoàn trả gốc lẫn lãi. Tín dụng ngân hàng được phân loại theo thời hạn (ngắn hạn, trung hạn, dài hạn), theo đối tượng sử dụng vốn (vốn cố định, vốn lưu động) và theo tính chất đảm bảo (có hoặc không có tài sản bảo đảm).

  • Khái niệm và đặc điểm DNNVV: DNNVV được phân loại theo quy mô vốn và số lao động theo Nghị định số 39/2018/NĐ-CP. DNNVV có ưu điểm về tính linh hoạt, năng động, khả năng thích nghi thị trường cao nhưng hạn chế về nguồn lực tài chính, quản trị và tài sản bảo đảm.

  • Mô hình phát triển tín dụng DNNVV: Phát triển tín dụng được hiểu là sự gia tăng đồng thời về quy mô, số lượng và chất lượng các khoản vay dành cho DNNVV. Các chỉ tiêu đánh giá bao gồm dư nợ, tỷ trọng cho vay, số lượng khách hàng, tỷ lệ nợ xấu, tỷ lệ tài sản bảo đảm và thu nhập từ hoạt động tín dụng.

  • Nhân tố ảnh hưởng đến phát triển tín dụng DNNVV: Bao gồm nhân tố từ phía ngân hàng (quy mô, chính sách tín dụng, lãi suất, quy trình, năng lực cán bộ), từ phía doanh nghiệp (năng lực tài chính, quản trị, tài sản bảo đảm, phương án kinh doanh) và môi trường khách quan (chính trị, kinh tế, pháp lý).

Phương pháp nghiên cứu

Nghiên cứu sử dụng kết hợp dữ liệu thứ cấp và sơ cấp. Dữ liệu thứ cấp được thu thập từ báo cáo tài chính và các tài liệu nội bộ của BIDV Đông Sài Gòn giai đoạn 2016-2020. Dữ liệu sơ cấp được thu thập qua khảo sát trực tiếp các DNNVV đang quan hệ tín dụng tại chi nhánh thông qua bảng hỏi gửi đến giám đốc doanh nghiệp, kế toán trưởng hoặc người đại diện giao dịch.

Phương pháp phân tích bao gồm:

  • Phân tích thống kê mô tả: Sử dụng phần mềm Excel để tổng hợp và phân tích các chỉ tiêu về dư nợ, tỷ trọng cho vay, chất lượng tín dụng, thu nhập từ tín dụng DNNVV.

  • Phương pháp so sánh: So sánh dữ liệu theo thời gian (2016-2020) và theo không gian với các chi nhánh khác trong hệ thống và các ngân hàng trên địa bàn.

  • Phân tích định tính: Tổng hợp ý kiến khảo sát, đánh giá các khó khăn, vướng mắc trong hoạt động tín dụng DNNVV.

Cỡ mẫu khảo sát gồm khoảng 80 doanh nghiệp nhỏ và vừa, được lựa chọn theo phương pháp lấy mẫu ngẫu nhiên có chủ đích nhằm đảm bảo tính đại diện cho nhóm khách hàng DNNVV tại chi nhánh.

Kết quả nghiên cứu và thảo luận

Những phát hiện chính

  1. Tăng trưởng dư nợ tín dụng DNNVV chưa tương xứng: Dư nợ cho vay DNNVV tại BIDV Đông Sài Gòn tăng trưởng trung bình khoảng 8% mỗi năm trong giai đoạn 2016-2020, tuy nhiên tỷ trọng dư nợ DNNVV trong tổng dư nợ chỉ chiếm khoảng 12%, thấp hơn nhiều so với mức trung bình 25-30% của các chi nhánh BIDV khác và các ngân hàng thương mại trên địa bàn.

  2. Số lượng khách hàng DNNVV tăng chậm: Số lượng khách hàng DNNVV quan hệ tín dụng tại chi nhánh tăng khoảng 5% mỗi năm, thấp hơn mức tăng trưởng 10-15% của các đối thủ cạnh tranh. Điều này cho thấy chi nhánh chưa khai thác hiệu quả tiềm năng thị trường DNNVV.

  3. Chất lượng tín dụng có dấu hiệu cải thiện nhưng còn hạn chế: Tỷ lệ nợ xấu của các khoản vay DNNVV duy trì ở mức khoảng 2,5% trong giai đoạn nghiên cứu, thấp hơn mức trung bình 3,5% của toàn hệ thống BIDV nhưng vẫn cao hơn tỷ lệ nợ xấu chung của ngân hàng (khoảng 1,8%). Tỷ lệ cho vay có tài sản bảo đảm chiếm trên 85%, cho thấy rủi ro tín dụng được kiểm soát tương đối tốt.

  4. Thu nhập thuần từ hoạt động tín dụng DNNVV chiếm tỷ trọng thấp: Thu nhập thuần từ tín dụng DNNVV chỉ chiếm khoảng 10% tổng thu nhập tín dụng của chi nhánh, thấp hơn mức 18-20% của các chi nhánh khác trong hệ thống, phản ánh hiệu quả kinh doanh chưa cao.

Thảo luận kết quả

Nguyên nhân chính của tình trạng trên bao gồm quy trình cấp tín dụng còn phức tạp, thủ tục vay vốn chưa thực sự thuận tiện, chính sách lãi suất và phí chưa đủ cạnh tranh, hạn chế trong việc đa dạng hóa sản phẩm tín dụng phù hợp với đặc thù DNNVV. Ngoài ra, năng lực cán bộ tín dụng chưa đồng đều, thiếu chuyên môn sâu về DNNVV cũng ảnh hưởng đến hiệu quả tiếp cận và phục vụ khách hàng.

So sánh với kinh nghiệm của các chi nhánh Vietcombank Bình Dương và BIDV An Giang, các chi nhánh này đã áp dụng chính sách ưu đãi lãi suất, đơn giản hóa thủ tục, xây dựng bộ phận chuyên trách DNNVV và cung cấp dịch vụ tư vấn tài chính chuyên sâu, từ đó tăng trưởng dư nợ và số lượng khách hàng DNNVV nhanh hơn.

Dữ liệu có thể được trình bày qua biểu đồ tăng trưởng dư nợ, tỷ lệ nợ xấu và thu nhập thuần theo năm, bảng so sánh tỷ trọng dư nợ DNNVV giữa các chi nhánh, giúp minh họa rõ nét hiệu quả hoạt động tín dụng DNNVV tại BIDV Đông Sài Gòn.

Đề xuất và khuyến nghị

  1. Đơn giản hóa quy trình cấp tín dụng: Rút ngắn thời gian thẩm định, giảm bớt thủ tục giấy tờ, áp dụng công nghệ số trong xử lý hồ sơ nhằm nâng cao trải nghiệm khách hàng. Mục tiêu giảm thời gian xét duyệt xuống dưới 7 ngày trong vòng 12 tháng tới. Chủ thể thực hiện: Ban quản lý tín dụng và phòng công nghệ thông tin.

  2. Đa dạng hóa sản phẩm tín dụng phù hợp với DNNVV: Phát triển các gói vay linh hoạt về kỳ hạn, lãi suất ưu đãi, cho vay không cần tài sản bảo đảm dựa trên hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ. Mục tiêu tăng tỷ trọng dư nợ cho vay không có tài sản bảo đảm lên 20% trong 2 năm. Chủ thể thực hiện: Phòng phát triển sản phẩm và phòng tín dụng.

  3. Tăng cường đào tạo và nâng cao năng lực cán bộ tín dụng: Tổ chức các khóa đào tạo chuyên sâu về quản trị rủi ro, kỹ năng tư vấn và hiểu biết về DNNVV. Mục tiêu 100% cán bộ tín dụng được đào tạo trong 6 tháng đầu năm. Chủ thể thực hiện: Phòng nhân sự và đào tạo.

  4. Xây dựng chính sách ưu đãi lãi suất và phí dịch vụ: Áp dụng mức lãi suất cạnh tranh, giảm phí dịch vụ cho khách hàng DNNVV có lịch sử tín dụng tốt, nhằm thu hút và giữ chân khách hàng. Mục tiêu tăng số lượng khách hàng mới lên 15% trong năm tiếp theo. Chủ thể thực hiện: Ban điều hành và phòng chính sách tín dụng.

  5. Tăng cường hoạt động tiếp thị và chăm sóc khách hàng: Thiết lập bộ phận chuyên trách chăm sóc khách hàng DNNVV, tổ chức các chương trình hội thảo, tư vấn tài chính nhằm nâng cao nhận thức và khả năng tiếp cận tín dụng. Mục tiêu nâng cao mức độ hài lòng khách hàng lên trên 85% trong 1 năm. Chủ thể thực hiện: Phòng marketing và chăm sóc khách hàng.

Đối tượng nên tham khảo luận văn

  1. Ban lãnh đạo và quản lý ngân hàng: Giúp hiểu rõ thực trạng, nguyên nhân và giải pháp phát triển tín dụng DNNVV, từ đó xây dựng chiến lược kinh doanh phù hợp, nâng cao hiệu quả hoạt động.

  2. Cán bộ tín dụng và nhân viên ngân hàng: Nâng cao kiến thức chuyên môn về đặc thù tín dụng DNNVV, cải thiện kỹ năng thẩm định, tư vấn và phục vụ khách hàng, góp phần tăng trưởng dư nợ và chất lượng tín dụng.

  3. Các nhà nghiên cứu và sinh viên chuyên ngành Tài chính - Ngân hàng: Cung cấp cơ sở lý luận và thực tiễn về tín dụng DNNVV, làm tài liệu tham khảo cho các đề tài nghiên cứu, luận văn và bài tập lớn.

  4. Doanh nghiệp nhỏ và vừa: Hiểu rõ các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận tín dụng, từ đó chủ động cải thiện năng lực tài chính, quản trị và xây dựng phương án kinh doanh hiệu quả để tăng cơ hội vay vốn ngân hàng.

Câu hỏi thường gặp

  1. Tại sao DNNVV khó tiếp cận tín dụng ngân hàng?
    Doanh nghiệp nhỏ và vừa thường thiếu tài sản bảo đảm, báo cáo tài chính không minh bạch, năng lực quản trị hạn chế và quy trình vay vốn ngân hàng còn phức tạp, dẫn đến khó khăn trong việc đáp ứng yêu cầu cấp tín dụng.

  2. Các chỉ tiêu nào dùng để đánh giá hoạt động tín dụng DNNVV?
    Các chỉ tiêu chính gồm dư nợ cho vay, tỷ trọng dư nợ DNNVV trong tổng dư nợ, số lượng khách hàng, tỷ lệ nợ xấu, tỷ lệ cho vay có tài sản bảo đảm và thu nhập thuần từ hoạt động tín dụng DNNVV.

  3. Làm thế nào để nâng cao chất lượng tín dụng DNNVV?
    Cần cải tiến quy trình thẩm định, tăng cường đào tạo cán bộ tín dụng, áp dụng hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ, đa dạng hóa sản phẩm vay và hỗ trợ doanh nghiệp xây dựng phương án kinh doanh khả thi.

  4. Vai trò của ngân hàng trong phát triển DNNVV là gì?
    Ngân hàng cung cấp nguồn vốn tín dụng quan trọng giúp DNNVV mở rộng sản xuất kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh, đồng thời góp phần ổn định và phát triển kinh tế xã hội.

  5. Giải pháp nào hiệu quả để tăng trưởng tín dụng DNNVV tại BIDV Đông Sài Gòn?
    Đơn giản hóa thủ tục vay vốn, đa dạng hóa sản phẩm tín dụng, áp dụng chính sách ưu đãi lãi suất, nâng cao năng lực cán bộ tín dụng và tăng cường chăm sóc khách hàng là những giải pháp thiết thực và khả thi.

Kết luận

  • DNNVV là nhóm khách hàng tiềm năng nhưng hoạt động tín dụng tại BIDV Đông Sài Gòn còn nhiều hạn chế về quy mô, số lượng khách hàng và thu nhập thuần.
  • Các nhân tố ảnh hưởng bao gồm chính sách tín dụng, quy trình cấp vốn, năng lực cán bộ và đặc điểm doanh nghiệp.
  • Tỷ lệ nợ xấu DNNVV duy trì ở mức chấp nhận được nhưng cần tiếp tục kiểm soát để đảm bảo an toàn vốn.
  • Đề xuất các giải pháp cụ thể nhằm đơn giản hóa thủ tục, đa dạng hóa sản phẩm, nâng cao năng lực nhân sự và chính sách ưu đãi nhằm phát triển hoạt động tín dụng DNNVV.
  • Nghiên cứu cung cấp cơ sở khoa học cho BIDV Đông Sài Gòn trong việc hoạch định chiến lược phát triển tín dụng DNNVV trong giai đoạn tiếp theo, góp phần nâng cao hiệu quả kinh doanh và vị thế trên thị trường.

Hành động tiếp theo là triển khai các giải pháp đề xuất trong vòng 12-24 tháng và theo dõi đánh giá kết quả để điều chỉnh phù hợp. Các nhà quản lý và cán bộ ngân hàng được khuyến khích áp dụng kết quả nghiên cứu nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng đối với DNNVV.