Đá mài và hiệu suất mài tại Đại học Thái Nguyên

Trường đại học

Đại học Thái Nguyên

Người đăng

Ẩn danh

Thể loại

thesis

2011

136
1
0

Phí lưu trữ

30.000 VNĐ

Mục lục chi tiết

LỜI CAM ĐOAN

LỜI CẢM ƠN

DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU CHÍNH

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU

DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ

1. CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ KHẢ NĂNG CẮT CỦA ĐÁ MÀI VÀ CÁC NGHIÊN CỨU VỀ KHẢ NĂNG CẮT CỦA ĐÁ MÀI

1.1. Đặc điểm của quá trình mài

1.2. Một số phương pháp đánh giá khả năng cắt của đá mài

1.3. Đánh giá theo hệ số khả năng cắt của đá mài

1.4. Tính gia công của vật liệu khi mài

1.5. Một số kết quả nghiên cứu về khả năng cắt của đá mài

2. CHƯƠNG 2: HỆ THỐNG THÍ NGHIỆM ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG CẮT CỦA ĐÁ MÀI KHI MÀI THÉP X12M NHIỆT LUYỆN TRÊN MÁY MÀI PHẲNG

2.1. Mục đích nghiên cứu thí nghiệm

2.2. Thiết bị đo lực và phần mềm xử lý

2.3. Kết luận chương 2

3. CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN

3.1. Lực cắt và hệ số lực cắt

3.2. Độ ổn định của lực cắt

3.3. Lực cắt phương pháp truyền và lực cắt tiếp truyền khi mài bằng đá mài Al2O3

3.4. Đồ thị lực cắt phương pháp truyền và lực cắt tiếp truyền khi sử dụng dung dịch Emulsion với 15 lượt cắt

3.5. Đồ thị lực cắt phương pháp truyền và lực cắt tiếp truyền khi sử dụng dung dịch Teγl100l 1240 với 15 lượt cắt

3.6. Đồ thị lực cắt phương pháp truyền và lực cắt tiếp truyền khi sử dụng dung dịch Teγl100l 1290 với 15 lượt cắt

3.7. Đồ thị lực cắt phương pháp truyền và lực cắt tiếp truyền trung bình khi sử dụng 3 loại dung dịch với 15 lượt cắt

3.8. Đồ thị hệ số lực cắt Kρ khi mài thép X12M bằng đá mài và đá mài thường, sử dụng Emulsion với 15 lượt cắt

3.9. Đồ thị hệ số lực cắt Kρ khi mài thép X12M bằng đá mài và đá mài thường, sử dụng Teγl100l 1240 với 15 lượt cắt

3.10. Đồ thị hệ số lực cắt Kρ khi mài thép X12M bằng đá mài và đá mài thường, sử dụng Teγl100l 1290 với 15 lượt cắt

3.11. Đồ thị hệ số lực cắt Kρ khi mài thép X12M bằng đá mài và đá mài thường, sử dụng 3 loại dung dịch với 15 lượt cắt

3.12. Đồ thị lực cắt phương pháp truyền và lực cắt tiếp truyền khi sử dụng dung dịch Emulsion với 30 lượt cắt

3.13. Đồ thị lực cắt phương pháp truyền và lực cắt tiếp truyền khi sử dụng dung dịch Teγl100l 1240 với 30 lượt cắt

3.14. Đồ thị lực cắt phương pháp truyền và lực cắt tiếp truyền khi sử dụng dung dịch Teγl100l 1290 với 30 lượt cắt

3.15. Đồ thị lực cắt phương pháp truyền và lực cắt tiếp truyền trung bình khi sử dụng 3 loại dung dịch với 30 lượt cắt

3.16. Đồ thị hệ số lực cắt Kρ khi mài thép X12M bằng đá mài và đá mài thường, sử dụng Emulsion với 30 lượt cắt

3.17. Đồ thị hệ số lực cắt Kρ khi mài thép X12M bằng đá mài và đá mài thường, sử dụng Teγl100l 1240 với 30 lượt cắt

3.18. Đồ thị hệ số lực cắt Kρ khi mài thép X12M bằng đá mài và đá mài thường, sử dụng Teγl100l 1290 với 30 lượt cắt

3.19. Đồ thị hệ số lực cắt Kρ khi mài thép X12M bằng đá mài và đá mài thường, sử dụng 3 loại dung dịch với 30 lượt cắt

3.20. Đồ thị hệ số lực cắt Kρ khi mài thép X12M bằng đá mài và đá mài thường, sử dụng 3 loại dung dịch với 15 và 30 lượt cắt

3.21. Đồ thị hệ số khả năng cắt khi mài thép X12M của đá mài và đá mài thường, sử dụng dung dịch Emulsion với 15 lượt cắt

3.22. Đồ thị hệ số khả năng cắt khi mài thép X12M của đá mài và đá mài thường, sử dụng dung dịch Teγl100l 1240 với 15 lượt cắt

3.23. Đồ thị hệ số khả năng cắt khi mài thép X12M của đá mài và đá mài thường, sử dụng dung dịch Teγl100l 1290 với 15 lượt cắt

3.24. Đồ thị hệ số khả năng cắt khi mài thép X12M của đá mài và đá mài thường, sử dụng 3 loại dung dịch với 15 lượt cắt

3.25. Đồ thị hệ số khả năng cắt khi mài thép X12M của đá mài và đá mài thường, sử dụng dung dịch Emulsion với 30 lượt cắt

3.26. Đồ thị hệ số khả năng cắt khi mài thép X12M của đá mài và đá mài thường, sử dụng dung dịch Teγl100l 1240 với 30 lượt cắt

3.27. Đồ thị hệ số khả năng cắt khi mài thép X12M của đá mài và đá mài thường, sử dụng dung dịch Teγl100l 1290 với 30 lượt cắt

3.28. Đồ thị hệ số khả năng cắt khi mài thép X12M của đá mài và đá mài thường, sử dụng 3 loại dung dịch với 30 lượt cắt

3.29. Đồ thị hệ số khả năng cắt khi mài thép X12M của đá mài và đá mài thường, sử dụng 3 loại dung dịch với 15 và 30 lượt cắt

3.30. Đồ thị hiệu ứng cắt lại theo lực cắt khi dùng dung dịch Emulsion với 15 lượt cắt

3.31. Đồ thị hiệu ứng cắt lại theo lực cắt khi dùng dung dịch Teγl100l 1240 với 15 lượt cắt

3.32. Đồ thị hiệu ứng cắt lại theo lực cắt khi dùng dung dịch Teγl100l 1290 với 15 lượt cắt

3.33. Đồ thị hiệu ứng cắt lại theo lực cắt khi dùng dung dịch Emulsion với 30 lượt cắt

3.34. Đồ thị hiệu ứng cắt lại theo lực cắt khi dùng dung dịch Teγl100l 1240 với 30 lượt cắt

3.35. Đồ thị hiệu ứng cắt lại theo lực cắt khi dùng dung dịch Teγl100l 1290 với 30 lượt cắt

HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA ĐỀ TÀI

TÀI LIỆU THAM KHẢO

PHỤ LỤC

Tài liệu "Nghiên cứu về đá mài và hiệu suất mài tại Đại học Thái Nguyên" cung cấp cái nhìn sâu sắc về các loại đá mài và hiệu suất của chúng trong quá trình gia công. Nghiên cứu này không chỉ giúp người đọc hiểu rõ hơn về các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu suất mài mà còn chỉ ra những ứng dụng thực tiễn của đá mài trong ngành công nghiệp. Những thông tin này rất hữu ích cho các kỹ sư, nhà nghiên cứu và sinh viên trong lĩnh vực cơ khí và vật liệu.

Để mở rộng kiến thức của bạn về các công nghệ và vật liệu liên quan, bạn có thể tham khảo thêm tài liệu Luận án tiến sĩ công nghệ vật liệu nghiên cứu chế tạo và ứng dụng vật liệu compozit sợi carbon trên nền nhựa polyimit, nơi nghiên cứu về vật liệu composite có thể liên quan đến hiệu suất mài. Ngoài ra, tài liệu Research on surface finish improvement using abrasive jet polishing annealing and polish air driving fluid jet polishing processes doctor of philosophy major mechanical engineering sẽ cung cấp thêm thông tin về các phương pháp cải thiện bề mặt vật liệu. Cuối cùng, bạn cũng có thể tìm hiểu về Nghiên cứu công nghệ sản xuất dầu bôi trơn cho quá trình đúc nhôm kim loại, một lĩnh vực có liên quan đến hiệu suất mài trong quá trình gia công kim loại. Những tài liệu này sẽ giúp bạn có cái nhìn toàn diện hơn về các công nghệ và ứng dụng trong ngành.