Nghiên cứu phức chất hỗn hợp kim loại với phối tử N’,N’,N’’’,N’’’-Tetraetyl-N,N’’-Pyriđin-2,6-Đicacbonylbis(Thioure)

Chuyên ngành

Hóa Vô Cơ

Người đăng

Ẩn danh

Thể loại

Luận án tiến sĩ

2016

220
0
0

Phí lưu trữ

40.000 VNĐ

Mục lục chi tiết

LỜI CAM ĐOAN

LỜI CẢM ƠN

1. CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU

1.1. AROYLTHIOURE VÀ PHỨC CHẤT TRÊN CƠ SỞ AROYLTHIOURE

1.1.1. N,N-điankyl-N’-benzoylthioure

1.1.2. N’,N’,N’’’,N’’’-tetraankyl-N,N’’-phenylenđicacbonylbis(thioure) (H2L2) và phức chất của H2L2

1.1.3. Phức chất cis-[M2 (m-L2-κO,S)2] (M(II) = Co, Ni, Cu, Pd, Pt)

1.2. PHỨC CHẤT HỖN HỢP KIM LOẠI

1.2.1. Phức chất hỗn hợp của niken(II) với lantanit(III)

1.2.2. Phức chất hỗn hợp của coban(II) với lantanit(III)

1.2.3. Phức chất hỗn hợp của kẽm(II) với lantanit(III)

1.2.4. Phức chất hỗn hợp của kim loại chuyển tiếp M(II) với kim loại kiềm thổ A(II)

1.3. NHIỄU XẠ TIA X ĐƠN TINH THỂ

2. CHƯƠNG 2: THỰC NGHIỆM VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

2.1. TỔNG HỢP PHỐI TỬ H2L

2.1.1. Tổng hợp chất đầu pyriđin-2,6-đicacbonyl điclorua

2.1.2. Tổng hợp chất đầu N,N-đietylthioure

2.2. THĂM DÒ KHẢ NĂNG TẠO PHỨC CHẤT HỖN HỢP KIM LOẠI TRONG DUNG DỊCH CỦA H2L

2.2.1. Ảnh hưởng của lượng H2L

2.2.2. Ảnh hưởng của lượng bazơ Et3N

2.2.3. Ảnh hưởng của thời gian phản ứng

2.2.4. Ảnh hưởng của nhiệt độ phản ứng

2.3. TỔNG HỢP PHỨC CHẤT HỖN HỢP KIM LOẠI CỦA H2L

2.3.1. Phức chất MLnL-212 (M= Co, Ni, Zn; Ln = La, Ce, Pr, Nd, Eu, Gd, Dy, Er)

2.3.2. Phức chất MLnL-213 (M = Co, Ni và Ln = Ce, Pr, Nd, Gd, Dy, Er; M = Zn và Ln = La, Ce, Pr, Eu, Gd, Er)

2.3.3. Phức chất MAL-212 (M = Co, Ni, Zn; A = Ca, Ba)

2.3.4. Phức chất MAL-213 (M = Co, Ni, Zn; A = Ca, Ba)

2.4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

3. CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN

3.1. TỔNG HỢP PHỐI TỬ H2L

3.2. THĂM DÒ KHẢ NĂNG TẠO PHỨC CHẤT HỖN HỢP KIM LOẠI TRONG DUNG DỊCH CỦA H2L

3.2.1. Ảnh hưởng của lượng H2L

3.2.2. Ảnh hưởng của lượng bazơ Et3N

3.2.3. Ảnh hưởng của thời gian phản ứng

3.2.4. Ảnh hưởng của nhiệt độ phản ứng

3.3. TỔNG HỢP VÀ NGHIÊN CỨU CẤU TRÚC CÁC PHỨC CHẤT HỖN HỢP KIM LOẠI CỦA PHỐI TỬ H2L

3.3.1. Phức chất MLnL-212 (M = Co, Ni, Zn; Ln = La, Ce, Pr, Nd, Eu, Gd, Dy, Er)

3.3.2. Phức chất MLnL-213 (M = Co, Ni và Ln = Ce, Pr, Nd, Gd, Dy, Er; M = Zn và Ln = La, Ce, Pr, Eu, Gd, Er)

3.3.3. Phức chất MAL-212 và MAL-213 (M = Co, Ni, Zn; A = Ca, Ba)

DANH MỤC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC CỦA TÁC GIẢ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN

TÀI LIỆU THAM KHẢO

PHỤ LỤC

Luận án tiến sĩ hus nghiên cứu các phức chất hỗn hợp kim loại với phối tử n n n n tetraetyl n n pyriđin 2 6 đicacbonylbis thioure

Bạn đang xem trước tài liệu:

Luận án tiến sĩ hus nghiên cứu các phức chất hỗn hợp kim loại với phối tử n n n n tetraetyl n n pyriđin 2 6 đicacbonylbis thioure

Tài liệu "Nghiên cứu phức chất hỗn hợp kim loại với phối tử tetraetyl pyriđin-2,6-đicacbonylbis thioure" mang đến cái nhìn sâu sắc về việc phát triển và ứng dụng các phức chất kim loại trong hóa học. Nghiên cứu này không chỉ tập trung vào cấu trúc và tính chất của các phức chất mà còn khám phá tiềm năng ứng dụng của chúng trong nhiều lĩnh vực khác nhau, từ hóa học phân tích đến y học. Độc giả sẽ tìm thấy những thông tin quý giá về cách mà các phối tử như tetraetyl pyriđin-2,6-đicacbonylbis thioure có thể tương tác với các ion kim loại, tạo ra những phức chất có tính chất đặc biệt.

Để mở rộng thêm kiến thức về lĩnh vực này, bạn có thể tham khảo tài liệu Khóa luận tốt nghiệp sư phạm hóa học tổng hợp và xác định cấu trúc một số phức platin ii chứa dẫn xuất thế n 4 thiosemicacbazon. Tài liệu này sẽ cung cấp thêm thông tin về cấu trúc và tính chất của các phức chất kim loại, giúp bạn có cái nhìn toàn diện hơn về chủ đề này. Mỗi tài liệu đều là một cơ hội để bạn khám phá sâu hơn và mở rộng kiến thức của mình trong lĩnh vực hóa học phức chất.