Nghiên cứu và chế tạo màng mỏng nano TiO2 trên Nafion để nâng cao hiệu suất pin nhiên liệu DMFC

Trường đại học

Trường Đại học Công nghệ

Người đăng

Ẩn danh

2009

118
0
0

Phí lưu trữ

30 Point

Mục lục chi tiết

LỜI CAM ĐOAN

1. CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN

1.1. SƠ LƯỢC VỀ PIN NHIÊN LIỆU (FUEL CELL)

1.2. PIN NHIÊN LIỆU DÙNG METHANOL TRỰC TIẾP (Direct methanol fuel cell - DMFC)

1.3. Hiệu suất của pin nhiên liệu

1.4. Hiệu suất của pin nhiên liệu DMFC

1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu suất của pin nhiên liệu DMFC

1.6. Các vấn đề đối với pin nhiên liệu dùng methanol trực tiếp

1.7. Quá trình oxy hóa nhiên liệu diễn ra tại anode thấp

1.8. Sự thẩm thấu của methanol qua màng trao đổi proton

1.9. Lớp khuếch tán nhiên liệu

1.10. Lớp xúc tác ở điện cực

1.11. Màng trao đổi proton

1.12. Các loại màng dựa trên cơ sở biến tính màng Nafion

1.13. Màng flo không chứa Nafion

1.14. Màng không chứa flo

1.15. Một số phương pháp giải quyết vấn đề thẩm thấu của methanol qua màng trao đổi proton

1.16. VẬT LIỆU TiO2

1.16.1. Cấu trúc của tinh thể TiO2

1.16.2. Một số tính chất của TiO2

1.16.2.1. Tính chất điện của tinh thể nano TiO2
1.16.2.2. Tính chất quang xúc tác

1.16.3. Các ứng dụng của hiệu ứng quang xúc tác

1.16.3.1. Phân hủy hợp chất hữu cơ
1.16.3.2. Quá trình khử khí độc
1.16.3.3. Khử độc nước bẩn và đất
1.16.3.4. Tinh lọc nước uống
1.16.3.5. Một số ứng dụng khác của hiệu ứng quang xúc tác

1.16.4. Cơ chế siêu thấm nước, siêu kị nước

1.16.4.1. Tính kị nước

2. CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ THỰC NGHIỆM

2.1. CÁC PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

2.1.1. Phương pháp sol – gel

2.1.1.1. Quá trình động học và sự phát triển cấu trúc màng
2.1.1.2. Quá trình sol – gel và các thông số ảnh hưởng
2.1.1.3. Các bước tiến hành quá trình sol – gel

2.1.2. Ưu nhược điểm của phương pháp sol – gel

2.1.3. Các phương pháp phủ màng

2.2. Các thiết bị phân tích

2.2.1. Thiết bị đo nhiễu xạ tia X

2.2.2. Kính hiển vi điện tử quét phát xạ trường Joel/JSM-7401F

2.2.3. Kính hiển vi lực nguyên tử Nanotec Electronica S

2.2.4. Kính hiển vi điện tử truyền qua JEM – 2100F

2.2.5. Thiết bị đo độ dày màng FilmtekTM 1000

2.2.6. Thiết bị đo góc thấm ướt OCA – 20

2.2.7. Máy đo sắc kí khí Agilent 6890N

2.2.8. Máy đo phổ tổng trở của màng

2.3. Tạo màng TiO2 trên đế Nafion bằng phương pháp sol – gel

2.3.1. Thiết bị và hoá chất sử dụng

2.3.2. Quy trình tạo màng TiO2 trên đế Nafion

2.4. Khảo sát độ thẩm thấu của methanol và độ dẫn proton

2.4.1. Độ thẩm thấu của methanol

3. CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN

3.1. KẾT QUẢ KHẢO SÁT MẬT ĐỘ PHÂN BỐ VÀ KÍCH THƯỚC HẠT TiO2 TRONG MẪU SOL

3.2. KẾT QUẢ KHẢO SÁT CẤU TRÚC CỦA MÀNG TiO2

3.3. KẾT QUẢ ĐO ĐỘ DÀY MÀNG TiO2

3.4. KẾT QUẢ KHẢO SÁT HÌNH THÁI HỌC BỀ MẶT CỦA MÀNG NAFION 117 VÀ MÀNG NANO TiO2/NAFION 117

3.4.1. Kết quả khảo sát bề mặt bằng kính hiển vi điện tử quét phát xạ trường (FESEM – Field Emission Scanning Electron Microscope)

3.4.2. Kết quả khảo sát bằng kính hiển vi lực nguyên tử (AFM – Atomic Force Microscope)

3.4.3. Kết quả khảo sát góc tiếp xúc

3.5. KẾT QUẢ KHẢO SÁT ĐỘ THẨM THẤU CỦA METHANOL

3.6. KẾT QUẢ KHẢO SÁT ĐỘ DẪN PROTON

3.7. KẾT QUẢ SO SÁNH GIỮA ĐỘ DẪN PROTON VÀ ĐỘ THẨM THẤU CỦA METHANOL

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

TÀI LIỆU THAM KHẢO

PHỤ LỤC 1: KẾT QUẢ KHẢO SÁT PHÂN BỐ KÍCH THƯỚC HẠT CỦA HỆ SOL TiO2 BẰNG KÍNH HIỂN VI ĐIỆN TỬ TRUYỀN QUA (TEM)

PHỤ LỤC 2: KẾT QUẢ KHẢO SÁT ĐỘ DÀY MÀNG

PHỤ LỤC 3: KẾT QUẢ KHẢO SÁT NỒNG ĐỘ METHANOL

PHỤ LỤC 4: KẾT QUẢ ĐO PHỔ TỔNG TRỞ

Luận văn thạc sĩ vnu uet nghiên cứu và chế tạo màng mỏng nano tio2 trên nafion membrane để nâng cao hiệu suất của pin nhiên liệu dùng methanol trực tiếp dmfc