Nghiên cứu hàm lượng xi măng hợp lý cho cọc đất gia cố tại TP.HCM - Luận văn thạc sỹ xây dựng đường ô tô và đường thành phố

2014

129
0
0

Phí lưu trữ

30.000 VNĐ

Mục lục chi tiết

Lời cảm ơn

Lời cam đoan

Mục lục

Danh mục hình ảnh

Danh mục bảng biểu

Phần mở đầu

1. Sự cần thiết nghiên cứu đề tài

2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

4. Phương pháp nghiên cứu

5. Nội dung nghiên cứu

1. Chương 1: Tổng quan về tình hình xử lý nền đường đắp trên đất yếu trong điều kiện xây dựng của thành phố Hồ Chí Minh

1.1. Khái niệm về đất yếu

1.2. Đặc trưng đất yếu tại thành phố Hồ Chí Minh

1.3. Đặc điểm phân bố địa chất tại thành phố Hồ Chí Minh

1.4. Đặc trưng cơ lý của đất yếu tại thành phố Hồ Chí Minh

1.5. Các vấn đề về ổn định nền đắp thường gặp khi xây dựng nền đường trên vùng đất yếu

1.6. Các dạng phá hoại nền đường thường gặp

1.7. Phá hoại nền đường do lún trồi

1.8. Phá hoại nền đường do trượt sâu

1.9. Sự phát triển của các hư hỏng

1.10. Các biện pháp xử lý khi xây dựng nền đường đắp trên đất yếu đã áp dụng tại thành phố Hồ Chí Minh

1.11. Thay đổi phương án thiết kế

1.12. Các biện pháp liên quan đến việc bố trí thời gian xây dựng hay giải pháp về vật liệu và kết cấu công trình

1.13. Các biện pháp xử lý đất yếu

1.14. Các phương pháp xử lý nền đất yếu thường dùng

1.15. Phương pháp xử lý nến đất yếu bằng cọc cát

1.16. Phương pháp xử lý đất yếu bằng cọc đất gia cố vôi và cọc đất gia cố ximăng

1.17. Phương pháp xử lý nền bằng đệm cát

1.18. Phương pháp đắp bệ phản áp

1.19. Phương pháp đầm chặt lớp đất mặt

1.20. Phương pháp gia tải nén trước

1.21. Phương pháp sử dụng vải, lưới địa kỹ thuật

1.22. Phương pháp vải, lưới địa kỹ thuật kết hợp với hệ cọc đất gia cố xi măng, cọc đất gia cố vôi,…

1.23. Phương pháp xử lý nền đất yếu bằng bấc thấm

1.24. Một số biện pháp xử lý nền đất yếu tiêu biểu đã được áp dụng tại thành phố Hồ Chí Minh

1.25. Kết luận chương 1

2. Chương 2: Thực trạng tình hình thiết kế và thi công cọc ximăng đất khi xây dựng nền đường đắp qua vùng đất yếu trong điiều kiện TP. Hồ Chí Minh

2.1. Cơ sở lý thuyết về tính toán nền đất yếu

2.2. Yêu cầu thiết kế nền đường đắp trên đất yếu

2.3. Yêu cầu về độ ổn định

2.4. Yêu cầu và tiêu chuẩn tính toán lún

2.5. Tính độ lún của nền đất yếu

2.6. Tính lún theo thời gian

2.7. Thoát nước một chiều theo phương đứng:

2.8. Thoát nước hai chiều

2.9. Tính toán ổn định

2.10. Phương pháp phân mảnh cổ điển

2.11. Phương Pháp Bishop

2.12. Tính toán gia tải nén trước

2.13. Tính toán chiều cao đắp

2.14. Gia tăng cường độ đất yếu sau quá trình chất tải

2.15. Phương pháp cọc ximăng đất – DSMC (Deep soil mixed column)

2.16. Nguyên lý và các ứng dụng của cọc ximăng đất

2.17. Phạm vi và ứng dụng của cọc ximăng đất

2.18. Bố trí cột đất xi măng:

2.19. Công nghệ thi công cột đất xi măng

2.20. Công nghệ trộn khô (Dry Jet Mixing)

2.21. Công nghệ trộn ướt (Jet Mixing Method):

2.22. Phương pháp thi công

2.23. Trình tự thi công

2.24. Hỗn hợp vữa

2.25. Tính toán thiết kế các thông số khoan phụt

2.26. Công nghệ thi công cọc ximăng đất ứng dụng trong dự án Đường nối cầu Thủ Thiêm với Đại lộ đông tây

2.27. Công nghệ trộn khô - DJM (Dry Jet Mixing)

2.28. Công nghệ trộn ướt-JMM (Jet Mixing Method)

2.29. Thí nghiệm cột đất xi măng

2.30. Thí nghiệm trong phòng

2.31. Thí nghiệm hiện trường

2.32. Tương quan giữa cường độ mẫu thí nghiệm trong phòng và cường độ mẫu thí nghiệm ngoài hiện trường

2.33. Kết luận chương 2

3. Chương 3: Đánh giá đề xuất hàm lượng ximăng hợp lý khi sử dụng cọc đất gia cố ximăng xử lý nền đất yếu khu vực TP. Hồ Chí Minh

3.1. Cơ sở lý thuyết gia cố đất

3.2. Đặc điểm, cấu tạo của đất

3.3. Phân nhóm các loại đất thích hợp khi gia cố

3.4. Gia cố đất bằng xi măng

3.5. Các khái niệm chung

3.6. Ảnh hưởng của các nhân tố khác nhau đến tính chất và cường độ đất ximăng

3.7. Ảnh hưởng của thành phần hạt trong đất

3.8. Ảnh hưởng của thành phần khoáng chất trong đất

3.9. Ảnh hưởng của thành phần các cation hấp thụ và dung lượng hấp thụ của đất

3.10. Ảnh hưởng của nguồn gốc đất và của thành phần khoáng – hóa xi măng

3.11. Kinh nghiệm sử dụng hàm lượng ximăng tại một số công trình ở Tp. Hồ Chí Minh và Bà Rịa - Vũng Tàu

3.12. Công trình đường nối từ Đường Nguyễn Duy Trinh vào Khu Công nghiệp Phú Hữu, Quận 9, TP. Hồ Chí Minh

3.13. Giới thiệu chung về công trình

3.14. Đặc điểm địa chất của công trình

3.15. Phân tích việc lựa chọn hàm lượng ximăng của công trình

3.16. Công trình đường liên cảng Cái Mép – Thị Vải

3.17. Giới thiệu chung về công trình

3.18. Đặc điểm địa chất của công trình

3.19. Phân tích việc lựa chọn hàm lượng ximăng hợp lý cho công trình

3.20. Nhận xét chung về việc lựa chọn hàm luợng ximăng của hai công trình trên

3.21. Thí nghiệm với mẫu đất bùn sét (sét béo) được gia cố ximăng với hàm lượng ximăng 250kg/ m3, tỷ lệ N/X = 0

3.22. Nghiên cứu đề xuất hàm lượng ximăng hợp lý khi sử dụng cọc đất gia cố ximăng khu vực Tp

3.23. Cơ sở lý thuyết tính toán

3.24. Ứng dụng phần mềm Plaxis trong tính toán cọc đất gia cố ximăng

3.25. Mặt cắt ngang lựa chọn để tính toán

3.26. Bài toán 1: Tính độ lún và ổn định nền đường khi sử dụng cọc đất gia cố ximăng qua vùng địa chất đất yếu đồng nhất

3.27. Tính độ lún và độ ổn định của nền đường khi chưa gia cố

3.28. Tính độ lún và độ ổn định của nền đường khi gia cố bằng ximăng với hàm lượng ximăng không đổi theo chiều sâu

3.29. Tính độ lún và độ ổn định của nền đường khi gia cố bằng ximăng với hàm lượng thay đổi theo chiều sâu

3.30. Bài toán 2: Tính độ lún và ổn định nền đường khi sử dụng cọc đất gia cố ximăng qua vùng địa chất đất yếu không đồng nhất

3.31. Tính độ lún và độ ổn định của nền đường khi chưa gia cố

3.32. Tính độ lún và độ ổn định của nền đường khi gia cố bằng ximăng với hàm lượng ximăng không đổi theo chiều sâu

3.33. Tính độ lún và độ ổn định của nền đường khi gia cố bằng ximăng với hàm lượng thay đổi theo chiều sâu

3.34. Tổng hợp kết quả tính toán

Kết luận và kiến nghị

Tài liệu tham khảo

Phần phụ lục

Tóm tắt

I. Giới thiệu và bối cảnh nghiên cứu

Nghiên cứu này tập trung vào việc xác định hàm lượng xi măng tối ưu cho cọc đất gia cố tại TP.HCM, một vấn đề quan trọng trong xây dựng đườngcông trình giao thông. Luận văn thạc sỹ này nhằm giải quyết các thách thức liên quan đến đất yếukết cấu đất trong khu vực, đồng thời đề xuất các giải pháp tối ưu hóa để nâng cao hiệu quả thi công và độ bền của công trình. Nghiên cứu sử dụng các phương pháp thí nghiệm xây dựngtính toán kết cấu để đưa ra các kết luận khoa học.

1.1. Sự cần thiết của nghiên cứu

Việc xử lý đất yếu trong xây dựng đường tại TP.HCM là một vấn đề cấp thiết do đặc điểm địa kỹ thuật phức tạp của khu vực. Cọc đất gia cố xi măng là một giải pháp hiệu quả, nhưng việc xác định hàm lượng xi măng hợp lý vẫn còn nhiều thách thức. Nghiên cứu này nhằm cung cấp cơ sở khoa học để tối ưu hóa quy trình thiết kế và thi công.

1.2. Mục tiêu nghiên cứu

Mục tiêu chính của nghiên cứu là xác định hàm lượng xi măng tối ưu cho cọc đất gia cố trong điều kiện đất yếu tại TP.HCM. Nghiên cứu cũng hướng đến việc nâng cao chất lượng và hiệu quả kinh tế của các công trình giao thông thông qua việc áp dụng các phương pháp gia cố tiên tiến.

II. Tổng quan về đất yếu và phương pháp xử lý

Chương này trình bày tổng quan về đất yếu và các phương pháp xử lý hiện có trong xây dựng đường tại TP.HCM. Các đặc điểm địa kỹ thuậtkết cấu đất của khu vực được phân tích chi tiết, cùng với các vấn đề thường gặp như lún trồitrượt sâu. Nghiên cứu cũng đề cập đến các công nghệ xây dựngquy trình xây dựng hiện đại được áp dụng để xử lý đất yếu.

2.1. Đặc điểm đất yếu tại TP.HCM

TP.HCM có đặc điểm địa kỹ thuật phức tạp với nhiều lớp đất yếu phân bố rộng rãi. Các lớp đất này thường có độ sệt cao và khả năng chịu tải thấp, gây khó khăn cho việc thi công công trình giao thông. Nghiên cứu phân tích chi tiết các đặc điểm cơ lýphân bố địa chất của khu vực.

2.2. Phương pháp xử lý đất yếu

Các phương pháp gia cố như cọc đất gia cố xi măng, cọc cát, và vải địa kỹ thuật được sử dụng rộng rãi để xử lý đất yếu. Nghiên cứu đánh giá hiệu quả của các phương pháp này và đề xuất các cải tiến trong quy trình xây dựng để nâng cao độ bền và ổn định của công trình.

III. Phương pháp nghiên cứu và kết quả

Nghiên cứu sử dụng kết hợp phương pháp lý thuyếtthí nghiệm xây dựng để xác định hàm lượng xi măng tối ưu cho cọc đất gia cố. Các thí nghiệm hiện trườngtính toán kết cấu được thực hiện để đánh giá hiệu quả của các giải pháp đề xuất. Kết quả nghiên cứu cho thấy sự cải thiện đáng kể về độ ổn định và độ bền của công trình giao thông khi áp dụng hàm lượng xi măng hợp lý.

3.1. Phương pháp thí nghiệm

Các thí nghiệm xây dựng được thực hiện trên mẫu đất từ khu vực TP.HCM để đánh giá ảnh hưởng của hàm lượng xi măng đến độ bền vật liệukết cấu đất. Kết quả thí nghiệm được sử dụng để hiệu chỉnh các mô hình tính toán kết cấu.

3.2. Kết quả và đánh giá

Nghiên cứu đã xác định được hàm lượng xi măng tối ưu cho cọc đất gia cố trong điều kiện đất yếu tại TP.HCM. Kết quả cho thấy việc áp dụng hàm lượng xi măng hợp lý giúp giảm thiểu độ lún và tăng cường độ ổn định của công trình, đồng thời tiết kiệm chi phí thi công.

IV. Kết luận và kiến nghị

Nghiên cứu đã đưa ra các kết luận quan trọng về việc xác định hàm lượng xi măng tối ưu cho cọc đất gia cố tại TP.HCM. Các giải pháp đề xuất không chỉ nâng cao chất lượng công trình giao thông mà còn mang lại hiệu quả kinh tế đáng kể. Nghiên cứu cũng đề xuất các hướng phát triển trong tương lai để tiếp tục cải thiện quy trình xây dựngcông nghệ xây dựng.

4.1. Kết luận

Nghiên cứu đã chứng minh rằng việc xác định hàm lượng xi măng tối ưu là yếu tố then chốt để nâng cao hiệu quả của cọc đất gia cố trong điều kiện đất yếu tại TP.HCM. Các kết quả nghiên cứu có ý nghĩa quan trọng trong việc thiết kế và thi công các công trình giao thông.

4.2. Kiến nghị

Cần tiếp tục nghiên cứu và phát triển các phương pháp gia cố tiên tiến để ứng dụng trong các dự án xây dựng đường tại TP.HCM. Đồng thời, cần xây dựng các tiêu chuẩn kỹ thuật chi tiết để hướng dẫn việc áp dụng hàm lượng xi măng tối ưu trong thực tế.

01/03/2025
Nghiên cứu hàm lượng xi măng hợp lý khi sử dụng cọc đất gia cố xi măng khu vực thành phố hồ chí minh luận văn thạc sỹ xây dựng đường ô tô và đường thành phố

Bạn đang xem trước tài liệu:

Nghiên cứu hàm lượng xi măng hợp lý khi sử dụng cọc đất gia cố xi măng khu vực thành phố hồ chí minh luận văn thạc sỹ xây dựng đường ô tô và đường thành phố

Luận văn thạc sỹ "Nghiên cứu hàm lượng xi măng tối ưu cho cọc đất gia cố tại TP.HCM" tập trung vào việc xác định tỷ lệ xi măng phù hợp để gia cố nền đất, đặc biệt trong điều kiện địa chất phức tạp của TP.HCM. Nghiên cứu này không chỉ mang lại giải pháp kỹ thuật hiệu quả mà còn giúp tối ưu hóa chi phí và thời gian thi công, đóng góp quan trọng vào lĩnh vực xây dựng đường bộ. Để hiểu rõ hơn về các phương pháp gia cố nền đất, bạn có thể tham khảo thêm Luận văn thạc sĩ nghiên cứu thiết kế cọc đất xi măng xử lý nền đường ở Sóc Trăng - Trà Vinh, hoặc Luận văn thạc sĩ ứng dụng cọc xi măng đất gia cố nền công trình tại Hội An. Ngoài ra, nếu quan tâm đến các giải pháp móng cọc, Luận văn thạc sĩ nghiên cứu giải pháp móng cọc cho công trình thấp tầng tại Sóc Trăng cũng là tài liệu hữu ích để mở rộng kiến thức.