Luận văn thạc sĩ: Nghiên cứu chế phẩm vi khuẩn tía quang hợp cho thức ăn con giống hai mảnh vỏ

Người đăng

Ẩn danh

2021

79
0
0

Phí lưu trữ

30.000 VNĐ

Mục lục chi tiết

LỜI CAM ĐOAN

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

DANH MỤC CÁC HÌNH

MỤC LỤC

MỞ ĐẦU

0.1. Mục đích của đề tài (các kết quả cần đạt được)

0.2. Nội dung chi tiết của đề cương luận văn thạc sĩ

1. CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU

1.1. MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM CỦA ĐỘNG VẬT HAI MẢNH VỎ

1.2. MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC CỦA VI KHUẨN TÍA QUANG HỢP

1.2.1. Giới thiệu chung về vi khuẩn tía quang hợp

1.2.2. Sinh thái học của vi khuẩn tía quang hợp

1.2.3. Hình thái và phân loại học của vi khuẩn tía quang hợp

1.3. ỨNG DỤNG VI KHUẨN TÍA QUANG HỢP

1.3.1. ỨNG DỤNG VI KHUẨN TÍA QUANG HỢP LÀM THỨC ĂN TRONG NUÔI TRỒNG THỦY SẢN TRÊN THẾ GIỚI

1.3.2. CÁC PHƯƠNG PHÁP THU HỒI SINH KHỐI VKTQH

1.3.3. TÌNH HÌNH SẢN XUẤT SINH KHỐI VKTQH TẠI VIỆT NAM VÀ TRÊN THẾ GIỚI

1.3.4. CARRAGEENAN VÀ ỨNG DỤNG

1.4. NGUYÊN VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

1.4.1. VẬT LIỆU, HÓA CHẤT VÀ THIẾT BỊ, MÁY MÓC

1.4.2. Môi trường

1.4.3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

1.4.3.1. Đánh giá sinh trưởng và xác định mật độ của VKTQH
1.4.3.2. Phương pháp nuôi vi khuẩn tía quang hợp làm thức ăn trong môi trường có bổ sung nguồn carbon khác nhau
1.4.3.3. Định lượng Protein bằng phương pháp Bradford
1.4.3.4. Phương pháp nuôi cấy VKTQH không lưu huỳnh
1.4.3.5. Phương pháp thu sinh khối VKTQH
1.4.3.6. Phương pháp tạo chế phẩm dạng lỏng sệt
1.4.3.7. Phương pháp xử lý thống kê sinh học

1.5. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN

1.5.1. TỐI ƯU ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT SINH KHỐI VKTQH KHÔNG LƯU HUỲNH

1.5.1.1. Tối ưu nguồn carbon
1.5.1.2. Kết quả đánh giá hàm lượng protein thô trong tế bào khi nuôi cấy trên các nguồn C khác nhau
1.5.1.3. Kết quả lựa chọn môi trường chứa hỗn hợp nguồn carbon để nuôi hỗn hợp VKTQH
1.5.1.4. Đánh giá hàm lượng protein thô trong tế bào khi nuôi cấy trên các nguồn C hỗn hợp

1.5.2. HOÀN THIỆN KỸ THUẬT SẢN XUẤT SINH KHỐI NGOÀI TỰ NHIÊN

1.5.2.1. Kết quả nghiên cứu ảnh hưởng của điều kiện nuôi cấy sản xuất sinh khối VKTQH
1.5.2.2. Xây dựng quy trình nhân giống VKTQH ở điều kiện tự nhiên
1.5.2.3. Kết quả nhân nuôi VKTQH trong các bể nuôi từ các vật liệu khác nhau để sản xuất sinh khối ở qui mô pilot

1.5.3. TỐI ƯU PHƯƠNG PHÁP THU SINH KHỐI VKTQH KHÔNG LƯU HUỲNH

1.5.3.1. Kết quả thu hoạch sinh khối theo phương pháp ly tâm
1.5.3.2. Kết quả thu hoạch sinh khối theo phương pháp đông tụ

1.5.4. TỐI ƯU PHƯƠNG PHÁP TẠO CHẾ PHẨM VKTQH DẠNG LỎNG SỆT

1.5.4.1. Tạo chế phẩm VKTQH dạng lỏng sệt bằng tinh bột biến tính
1.5.4.2. Kết quả ảnh hưởng của nồng độ tinh bột biến tính đến khả năng tạo chế phẩm dạng lỏng sệt
1.5.4.3. Kết quả đánh giá mật độ chế phẩm lỏng sệt
1.5.4.4. Kết quả tạo chế phẩm VKTQH dạng lỏng sệt bằng CMC
1.5.4.5. Kết quả nghiên cứu ảnh hưởng của nồng độ CMC
1.5.4.6. Đánh giá mật độ chế phẩm lỏng sệt
1.5.4.7. Kết quả tạo chế phẩm VKTQH dạng lỏng sệt bằng Carragenan
1.5.4.8. Kết quả lựa chọn nồng độ carrageenan thích hợp để tạo chế phẩm dạng lỏng sệt
1.5.4.9. Kết quả đánh giá mật độ chế phẩm lỏng sệt tạo thành từ carrageenan

1.6. SƠ ĐỒ QUY TRÌNH SẢN XUẤT CHẾ PHẨM VKTQH DẠNG LỎNG SỆT LÀM THỨC ĂN CHO CON GIỐNG HAI MẢNH VỎ

1.7. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

1.8. MỘT SỐ HÌNH ẢNH TRONG QUÁ TRÌNH TIẾN HÀNH THÍ NGHIỆM

TÀI LIỆU THAM KHẢO

Tóm tắt

I. Giới thiệu về vi khuẩn tía quang hợp

Vi khuẩn tía quang hợp (VKTQH) là một nhóm vi khuẩn thủy sinh có khả năng quang hợp mà không thải oxy. Chúng có thể sinh trưởng trong điều kiện kỵ khí, sử dụng CO2 hoặc các chất hữu cơ làm nguồn carbon. Đặc điểm nổi bật của VKTQH là chứa sắc tố quang hợp bacteriochlorophyll (Bchl). Nhóm vi khuẩn này có khả năng chuyển đổi hiệu quả các chất hữu cơ thành protein, làm cho chúng trở thành nguồn thức ăn tiềm năng cho ngành nuôi trồng thủy sản. Theo phân loại của Bergey, VKTQH được chia thành ba họ chính, mỗi họ có những đặc điểm sinh học riêng biệt. Việc nghiên cứu và ứng dụng VKTQH trong sản xuất thức ăn cho con giống hai mảnh vỏ đang được quan tâm, đặc biệt là trong bối cảnh nhu cầu protein ngày càng tăng trong ngành nuôi trồng thủy sản.

II. Đặc điểm sinh học của động vật hai mảnh vỏ

Động vật hai mảnh vỏ, thuộc lớp Bivalvia, là nhóm động vật không xương sống sống chủ yếu ở môi trường thủy sinh. Chúng có cấu tạo cơ thể đối xứng hai bên và được bảo vệ bởi hai mảnh vỏ. Hệ thống tiêu hóa của chúng bao gồm nhiều bộ phận như mang, miệng, và dạ dày, cho phép chúng ăn lọc các loại tảo và sinh vật phù du. VKTQH thường là nguồn thức ăn chính cho các loài nhuyễn thể hai mảnh vỏ, nhờ vào hàm lượng dinh dưỡng cao của chúng. Việc nghiên cứu mối quan hệ giữa VKTQH và động vật hai mảnh vỏ có thể giúp tối ưu hóa quy trình nuôi trồng và nâng cao hiệu quả sản xuất.

III. Ứng dụng của vi khuẩn tía quang hợp trong nuôi trồng thủy sản

Việc sử dụng VKTQH làm thức ăn cho con giống hai mảnh vỏ đã được chứng minh là hiệu quả. Nhiều nghiên cứu cho thấy rằng VKTQH có thể thay thế một phần đáng kể protein từ nguồn thực vật trong thức ăn cho thủy sản. Các nghiên cứu gần đây tại Việt Nam đã chỉ ra rằng việc bổ sung VKTQH vào chế độ ăn của ngao và hàu giống không chỉ cải thiện tỷ lệ sống sót mà còn tăng trưởng nhanh hơn so với việc sử dụng thức ăn truyền thống. Điều này mở ra cơ hội cho việc phát triển bền vững ngành nuôi trồng thủy sản, giảm thiểu sự phụ thuộc vào nguồn protein từ cá và thực vật.

IV. Kỹ thuật sản xuất chế phẩm vi khuẩn tía quang hợp dạng lỏng sệt

Nghiên cứu về quy trình sản xuất chế phẩm VKTQH dạng lỏng sệt là một phần quan trọng trong việc phát triển thức ăn cho con giống hai mảnh vỏ. Các phương pháp nuôi cấy và thu hoạch sinh khối VKTQH đã được tối ưu hóa để đạt được mật độ cao và hàm lượng protein tối ưu. Việc sử dụng các nguồn carbon khác nhau trong môi trường nuôi đã cho thấy ảnh hưởng tích cực đến sự phát triển của VKTQH. Kết quả cho thấy rằng chế phẩm dạng lỏng sệt không chỉ dễ dàng vận chuyển mà còn có thể giảm giá thành sản xuất, phù hợp với nhu cầu thực tế của người nuôi trồng thủy sản.

V. Kết luận và triển vọng

Nghiên cứu chế phẩm VKTQH dạng lỏng sệt cho thức ăn con giống hai mảnh vỏ không chỉ mang lại lợi ích kinh tế mà còn góp phần bảo vệ môi trường. Việc phát triển và ứng dụng VKTQH trong nuôi trồng thủy sản có thể giúp giảm thiểu áp lực lên nguồn tài nguyên thiên nhiên, đồng thời nâng cao hiệu quả sản xuất. Các nghiên cứu tiếp theo cần tập trung vào việc hoàn thiện quy trình sản xuất và mở rộng ứng dụng của VKTQH trong các lĩnh vực khác nhau của nuôi trồng thủy sản.

25/01/2025
Luận văn thạc sĩ nghiên cứu tạo chế phẩm vi khuẩn tía quang hợp dạng lỏng sệt làm thức ăn cho con giống hai mảnh vỏ

Bạn đang xem trước tài liệu:

Luận văn thạc sĩ nghiên cứu tạo chế phẩm vi khuẩn tía quang hợp dạng lỏng sệt làm thức ăn cho con giống hai mảnh vỏ

Bài luận văn thạc sĩ mang tiêu đề "Nghiên cứu chế phẩm vi khuẩn tía quang hợp cho thức ăn con giống hai mảnh vỏ" của tác giả Huỳnh Thị Hường, dưới sự hướng dẫn của TS. Đỗ Thị Liên và TS. Lê Thị Nhi Công, được thực hiện tại Học viện Khoa học và Công nghệ vào năm 2021. Nghiên cứu này tập trung vào việc phát triển chế phẩm vi khuẩn tía quang hợp dạng lỏng, nhằm cải thiện chất lượng thức ăn cho con giống hai mảnh vỏ. Bài viết không chỉ cung cấp cái nhìn sâu sắc về ứng dụng của vi khuẩn tía quang hợp trong ngành nuôi trồng thủy sản mà còn mở ra hướng đi mới cho việc nâng cao hiệu quả sản xuất trong lĩnh vực này.

Để mở rộng thêm kiến thức về các giải pháp trong chăn nuôi và nuôi trồng thủy sản, bạn có thể tham khảo bài viết "Giải pháp phát triển chăn nuôi bò thịt tại huyện Tân Lạc, tỉnh Hòa Bình", nơi đề cập đến các phương pháp phát triển bền vững trong chăn nuôi. Ngoài ra, bài viết "Đề cương nghiên cứu khoa học cho luận văn ngành chăn nuôi thú y" cũng sẽ cung cấp thêm thông tin về khả năng tăng trưởng của các giống vật nuôi, giúp bạn có cái nhìn tổng quát hơn về lĩnh vực này. Cuối cùng, bài viết "Sự Tham Gia Của Người Dân Và Tổ Chức Xã Hội Trong Xây Dựng Mô Hình Nông Thôn Mới Ở Xã Hải Đường, Huyện Hải Hậu, Tỉnh Nam Định" sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về vai trò của cộng đồng trong việc phát triển nông nghiệp bền vững.

Những tài liệu này không chỉ bổ sung kiến thức mà còn mở ra nhiều hướng nghiên cứu và ứng dụng thực tiễn trong lĩnh vực nông nghiệp và thủy sản.