LỜI CẢM ƠN
TÓM TẮT
1. CHƯƠNG 1: MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.1. Mục tiêu nghiên cứu
1.2. Mục tiêu chung
1.3. Mục tiêu cụ thể
1.4. Phạm vi và đối tượng nghiên cứu
1.4.1. Phạm vi nghiên cứu
1.4.2. Đối tượng nghiên cứu
2. CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. Tình hình khai thác, trồng trọt và nhu cầu sử dụng dược liệu làm thuốc trên thế giới và ở Việt Nam
2.1.1. Trên thế giới
2.1.2. Ở Việt Nam
2.1.3. Nhu cầu sử dụng dược liệu trong Y học cổ truyền
2.2. Tình hình nghiên cứu ở Khu Bảo tồn thiên nhiên Núi Ông
3. CHƯƠNG 3: ĐẶC ĐIỂM KHU VỰC, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1. Điều kiện tự nhiên
3.1.1. Vị trí địa lý
3.1.2. Địa hình thổ nhưỡng
3.1.3. Thổ nhưỡng
3.1.4. Khí hậu và thủy văn
3.1.5. Đa dạng sinh học
3.1.5.1. Hệ thực vật
3.1.5.2. Hệ động vật
3.1.6. Tình hình kinh tế - xã hội, an ninh - quốc phòng
3.1.6.1. Tình hình kinh tế - xã hội
3.1.6.2. Tình hình An ninh - Quốc phòng
3.2. Nội dung nghiên cứu
3.3. Phương pháp nghiên cứu
3.3.1. Phương pháp ngoại nghiệp
3.3.2. Phương pháp nội nghiệp
4. CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
4.1. Kết quả điều tra về thành phần loài và sự đa dạng của nguồn cây dược liệu ở Tiểu khu 358, Khu Bảo tồn thiên nhiên Núi Ông, tỉnh Bình Thuận
4.1.1. Tổng số loài cây thuốc đã được ghi nhận
4.1.2. Sự phong phú về dạng sống
4.1.3. Đa dạng về bộ phận sử dụng của cây thuốc
4.1.4. Tần số xuất hiện của loài trên 4 tuyến điều tra ở Tiểu khu 358, Khu Bảo tồn thiên nhiên Núi Ông, tỉnh Bình Thuận
4.1.5. Đặc điểm, công dụng, cách thu hái và chế biến các loài cây dùng làm dược liệu ở Tiểu khu 358, Khu BTTN Núi Ông, tỉnh Bình Thuận
4.1.5.1. Ké hoa đào ở Tiểu khu 358
4.1.5.2. Chè vằng ở Tiểu khu 358
4.1.5.3. Thiên niên kiện ở Tiểu khu 358
4.1.5.4. Bạch bénh ở Tiểu khu 358
4.1.5.5. Thảo quả ở Tiểu khu 358
4.1.5.6. Bướm bạc ở Tiểu khu 358
4.1.5.7. Hà thủ ô ở Tiểu khu 358
4.1.5.8. Sâm cau ở Tiểu khu 358
4.1.5.9. Dây gắm ở Tiểu khu 358
4.1.5.10. Cộng sản ở Tiểu khu 358
4.1.5.11. Ngũ gia bì ở Tiểu khu 358
4.1.5.12. An xoa ở Tiểu khu 358
4.1.5.13. Huyết rồng ở Tiểu khu 358
4.1.5.14. Dứa rừng ở Tiểu khu 358
4.1.5.15. Gối hạc ở Tiểu khu 358
4.1.5.16. Mía giò ở Tiểu khu 358
4.1.5.17. Râu hùm ở Tiểu khu 358
4.1.5.18. Xáo tam phân ở Tiểu khu 358
4.1.5.19. Sâm đại hành ở Tiểu khu 358
4.1.5.20. Gừng gió ở Tiểu khu 358
4.1.5.21. Kim cang ở Tiểu khu 358
4.1.5.22. Củ mài ở Tiểu khu 358
4.1.5.23. Chia vôi ở Tiểu khu 358
4.1.5.24. Lạc tiên ở Tiểu khu 358
4.1.5.25. Ngai rơm ở Tiểu khu 358
4.1.5.26. Cốt toái bổ ở Tiểu khu 358
4.1.6. Bản đồ phân bố cây dược liệu trên 4 tuyến điều tra tại khu vực nghiên cứu
4.2. Hiện trạng khai thác, sử dụng các loài dược liệu trong khu vực nghiên cứu
4.2.1. Hiện trạng khai thác
4.2.2. Hiện trạng sử dụng loài cây dược liệu trong khu vực nghiên cứu
4.3. Những thuận lợi và khó khăn trong việc khai thác, quản lý và sử dụng cây dược liệu ở Tiểu khu 358, Khu Bảo tồn thiên nhiên Núi Ông, tỉnh Bình Thuận
4.4. Đề xuất các giải pháp bảo tồn và phát triển loài cây dược liệu tại khu vực nghiên cứu
4.4.1. Tuyên truyền, nâng cao nhận thức về việc thu hái cây dược liệu để đảm bảo tính đa dạng
4.4.2. Trồng cây thuốc ở vùng đệm để bảo tồn và phát triển các bài thuốc địa phương
4.4.3. Giải pháp bảo vệ, phát triển rừng để hạn chế các tác động xấu đến loài cây dược liệu
5. CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
5.1. Kiến nghị
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC