Tổng quan nghiên cứu

Trong giai đoạn 2011-2015, thu ngân sách từ hoạt động nhập khẩu - xuất khẩu tại Việt Nam chiếm khoảng 20% tổng thu ngân sách quốc gia, với dự toán thu do Quốc hội giao cho ngành Hải quan tăng từ 180.000 tỷ đồng lên 260.000 tỷ đồng. Cục Hải quan tỉnh Long An, quản lý nhà nước trên địa bàn ba tỉnh Long An, Tiền Giang và Bến Tre, đóng góp quan trọng khi chiếm 38,9% tổng thu khu vực Tây Nam Bộ năm 2015, chỉ đứng sau Cục Hải quan TP. Cần Thơ. Tuy nhiên, trong bối cảnh hội nhập sâu rộng và cam kết giảm thuế theo các Hiệp định Thương mại Tự do (FTA) và thành viên WTO, việc hoàn thành chỉ tiêu thu ngân sách trở thành thách thức lớn.

Nghiên cứu tập trung đánh giá hiệu quả quản lý thuế nhập khẩu - xuất khẩu tại Cục Hải quan tỉnh Long An trong giai đoạn này, nhằm xác định các nhân tố cấu thành hiệu quả quản lý thuế và đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý thuế. Mục tiêu cụ thể gồm: (1) đánh giá mức độ đóng góp của các tiêu chí đo lường hiệu quả quản lý thuế nhập khẩu - xuất khẩu; (2) đề xuất các giải pháp chính sách phù hợp với thực tiễn quản lý thuế tại địa phương. Nghiên cứu có phạm vi tập trung vào hoạt động quản lý thuế đối với giao dịch thương mại qua biên giới thuộc thẩm quyền Cục Hải quan tỉnh Long An từ năm 2011 đến 2015. Kết quả nghiên cứu có ý nghĩa quan trọng trong việc hỗ trợ cải cách hiện đại hóa hải quan, nâng cao hiệu quả thu ngân sách và tạo môi trường cạnh tranh bình đẳng cho doanh nghiệp.

Cơ sở lý thuyết và phương pháp nghiên cứu

Khung lý thuyết áp dụng

Nghiên cứu dựa trên khung lý thuyết về hiệu quả quản lý thuế nhập khẩu - xuất khẩu, trong đó hiệu quả được hiểu là sự kết hợp giữa hiệu suất thu thuế và các kết quả quản lý khác như mức tuân thủ, dịch vụ cho người nộp thuế, nợ thuế đọng và sai phạm thuế. Thuế nhập khẩu - xuất khẩu bao gồm các loại thuế: thuế nhập khẩu, thuế xuất khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế giá trị gia tăng và thuế bảo vệ môi trường.

Hiệu quả quản lý thuế được đo lường qua năm tiêu chí chính:

  • Mức tuân thủ thuế (MTTT): Tỷ lệ người nộp thuế đăng ký, khai báo và nộp thuế đúng hạn.
  • Hiệu suất thu thuế (HSTT): Tỷ số giữa số thuế thu được và chi phí vận hành cơ quan thuế.
  • Dịch vụ cung cấp cho người nộp thuế (DVCC): Các hoạt động hỗ trợ, hướng dẫn, giải đáp thắc mắc và mức độ hài lòng của người nộp thuế.
  • Số thuế nợ đọng (NTD): Số thuế quá hạn hoặc chưa thu hồi được.
  • Mức sai phạm thuế (SP): Số vụ và giá trị các vi phạm pháp luật thuế.

Khung CESDF được xây dựng dựa trên các lý thuyết quản lý thuế hiện đại, các tiêu chuẩn quốc tế và kinh nghiệm thực tiễn tại Cục Hải quan tỉnh Long An.

Phương pháp nghiên cứu

Nghiên cứu sử dụng phương pháp định lượng kết hợp phân tích nhân tố khám phá (EFA) và hồi quy bình phương bé nhất (OLS) để xác định mức độ đóng góp của các nhân tố vào hiệu quả quản lý thuế nhập khẩu - xuất khẩu. Dữ liệu thứ cấp được thu thập từ báo cáo của Cục Hải quan tỉnh Long An, Tổng cục Hải quan và Bộ Tài chính. Dữ liệu sơ cấp được thu thập qua phiếu khảo sát với 200 mẫu, sử dụng thang điểm Likert 5 mức để đánh giá các tiêu chí.

Quy trình nghiên cứu theo kỹ thuật Delphi gồm các bước: xây dựng bảng câu hỏi, tham vấn chuyên gia, thu thập và phân tích dữ liệu, kiểm định độ tin cậy thang đo bằng Cronbach’s Alpha, phân tích nhân tố khám phá để rút gọn biến, và phân tích hồi quy đa biến để đánh giá mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố. Kích thước mẫu 200 đảm bảo tính đại diện và phù hợp với yêu cầu phân tích EFA và OLS. Các kiểm định bổ sung như kiểm tra đa cộng tuyến, phân phối chuẩn phần dư và phương sai sai số được thực hiện để đảm bảo độ tin cậy mô hình.

Kết quả nghiên cứu và thảo luận

Những phát hiện chính

  1. Năm nhân tố cấu thành hiệu quả quản lý thuế: Kết quả phân tích EFA và hồi quy OLS xác định năm nhân tố chính gồm mức tuân thủ thuế (hệ số hồi quy 0,127), hiệu suất thu thuế (0,147), dịch vụ cung cấp cho người nộp thuế (0,257), số thuế nợ đọng (0,183) và mức sai phạm thuế (0,310). Mức sai phạm thuế có ảnh hưởng mạnh nhất đến hiệu quả quản lý thuế, trong khi mức tuân thủ thuế có ảnh hưởng thấp nhất.

  2. Hiệu suất thu thuế biến động qua các năm: Hiệu suất thu tính theo tỷ số số thu thuế trên chi phí vận hành dao động từ 31,4 đến 53 lần trong giai đoạn 2011-2015, thấp nhất vào năm 2012 và 2013, cải thiện rõ rệt vào năm 2014 và 2015. So sánh với toàn ngành Hải quan, hiệu suất thu của Cục Hải quan Long An thấp hơn nhưng có xu hướng tăng dần, trong khi toàn ngành có xu hướng giảm.

  3. Dịch vụ cho người nộp thuế được cải thiện: Số lượt doanh nghiệp làm thủ tục tại Cục Hải quan Long An tăng đều qua các năm, phản ánh sự nâng cao chất lượng dịch vụ và mức độ hài lòng của người nộp thuế. Việc triển khai hệ thống thông quan điện tử VNACCS/VCIS đạt tỷ lệ áp dụng 99,8% vào năm 2014, góp phần tạo thuận lợi cho doanh nghiệp.

  4. Nợ thuế đọng giảm mạnh: Tỷ lệ nợ thuế đọng so với tổng thu ngân sách giảm đáng kể từ năm 2013 đến 2015, cho thấy hiệu quả trong công tác thu hồi nợ và quản lý rủi ro thuế. Tuy nhiên, nợ thuế vẫn là thách thức cần tiếp tục kiểm soát.

Thảo luận kết quả

Mức sai phạm thuế có ảnh hưởng lớn nhất đến hiệu quả quản lý thuế nhập khẩu - xuất khẩu, cho thấy công tác thanh tra, kiểm tra sau thông quan và xử lý vi phạm là yếu tố quyết định. Việc tăng cường kiểm tra sau thông quan đã giúp phát hiện nhiều sai phạm, góp phần nâng cao nguồn thu và giảm thất thu. Dịch vụ cung cấp cho người nộp thuế cũng đóng vai trò quan trọng, khi tạo điều kiện thuận lợi, nâng cao mức độ tuân thủ tự nguyện và giảm chi phí tuân thủ cho doanh nghiệp.

Hiệu suất thu thuế phản ánh năng suất sử dụng nguồn lực của cơ quan hải quan, mặc dù thấp hơn mức trung bình toàn ngành nhưng có xu hướng cải thiện nhờ áp dụng công nghệ và cải cách thủ tục hành chính. Mức tuân thủ thuế thấp nhất trong các nhân tố cho thấy cần có thêm các biện pháp khuyến khích và nâng cao nhận thức người nộp thuế.

So với các nghiên cứu trong nước và quốc tế, kết quả phù hợp với quan điểm rằng hiệu quả quản lý thuế là sự tổng hợp của nhiều yếu tố, không chỉ tập trung vào số thu mà còn bao gồm chất lượng dịch vụ, mức độ tuân thủ và kiểm soát rủi ro. Dữ liệu có thể được trình bày qua biểu đồ hệ số hồi quy của các nhân tố, biểu đồ hiệu suất thu qua các năm và bảng thống kê tỷ lệ nợ thuế đọng để minh họa rõ ràng hơn.

Đề xuất và khuyến nghị

  1. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra sau thông quan: Đẩy mạnh hoạt động kiểm tra, xử lý vi phạm nhằm giảm mức sai phạm thuế, nâng cao hiệu quả quản lý thuế. Chủ thể thực hiện là Cục Hải quan tỉnh Long An, với mục tiêu giảm số vụ sai phạm ít nhất 15% trong vòng 2 năm.

  2. Nâng cao chất lượng dịch vụ cho người nộp thuế: Cải tiến quy trình thủ tục, mở rộng hệ thống hỗ trợ trực tuyến, tăng cường đào tạo cán bộ để nâng cao mức độ hài lòng của doanh nghiệp. Mục tiêu tăng số lượt doanh nghiệp làm thủ tục qua hệ thống điện tử lên 95% trong 1 năm.

  3. Kiểm soát và giảm nợ thuế đọng: Thiết lập hệ thống giám sát nợ thuế chặt chẽ, phối hợp với các cơ quan liên quan để thu hồi nợ hiệu quả, hạn chế phát sinh nợ mới. Mục tiêu giảm tỷ lệ nợ thuế đọng xuống dưới 5% tổng thu ngân sách trong 3 năm.

  4. Khuyến khích tuân thủ tự nguyện của người nộp thuế: Tổ chức các chương trình tuyên truyền, đào tạo về chính sách thuế, áp dụng các biện pháp khuyến khích như ưu đãi, giảm thủ tục cho doanh nghiệp tuân thủ tốt. Mục tiêu nâng tỷ lệ tuân thủ tự nguyện lên 80% trong 2 năm.

  5. Hoàn thiện hệ thống pháp luật và cơ sở dữ liệu thuế: Cập nhật, bổ sung các quy định về quản lý thuế nhập khẩu - xuất khẩu, xây dựng cơ sở dữ liệu đồng bộ để hỗ trợ công tác quản lý và phân tích rủi ro. Chủ thể là Bộ Tài chính phối hợp với Tổng cục Hải quan, hoàn thành trong vòng 3 năm.

Đối tượng nên tham khảo luận văn

  1. Cơ quan quản lý thuế và hải quan: Giúp nâng cao hiệu quả quản lý thuế nhập khẩu - xuất khẩu, cải tiến quy trình và chính sách thuế phù hợp với thực tiễn địa phương.

  2. Các nhà hoạch định chính sách: Cung cấp cơ sở khoa học để xây dựng các chính sách thuế, cải cách thủ tục hành chính và phát triển hệ thống quản lý thuế hiện đại.

  3. Doanh nghiệp xuất nhập khẩu: Hiểu rõ các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả quản lý thuế, từ đó chủ động tuân thủ pháp luật, giảm thiểu rủi ro và tận dụng các ưu đãi thuế.

  4. Các nhà nghiên cứu và học viên quản lý công: Tham khảo phương pháp nghiên cứu, khung lý thuyết và kết quả thực nghiệm để phát triển các đề tài nghiên cứu liên quan đến quản lý thuế và hải quan.

Câu hỏi thường gặp

  1. Hiệu quả quản lý thuế nhập khẩu - xuất khẩu được đo bằng những tiêu chí nào?
    Hiệu quả được đo qua năm tiêu chí chính: mức tuân thủ thuế, hiệu suất thu thuế, dịch vụ cung cấp cho người nộp thuế, số thuế nợ đọng và mức sai phạm thuế. Mỗi tiêu chí phản ánh một khía cạnh quan trọng trong quản lý thuế.

  2. Tại sao mức sai phạm thuế lại ảnh hưởng mạnh nhất đến hiệu quả quản lý thuế?
    Sai phạm thuế làm giảm nguồn thu ngân sách và làm mất công bằng trong cạnh tranh. Kiểm soát sai phạm giúp tăng thu ngân sách và nâng cao uy tín của cơ quan thuế, từ đó cải thiện hiệu quả quản lý tổng thể.

  3. Hiệu suất thu thuế được tính như thế nào?
    Hiệu suất thu được tính bằng tỷ số giữa số thu thuế thực tế và chi phí vận hành của cơ quan thuế. Chỉ số này cho biết mỗi đồng chi phí vận hành mang lại bao nhiêu đồng thuế, phản ánh năng suất sử dụng nguồn lực.

  4. Dịch vụ cho người nộp thuế có vai trò gì trong quản lý thuế?
    Dịch vụ tốt giúp người nộp thuế hiểu rõ quy định, giảm chi phí tuân thủ và tăng mức độ tuân thủ tự nguyện, từ đó nâng cao hiệu quả quản lý thuế và tạo môi trường kinh doanh thuận lợi.

  5. Làm thế nào để giảm nợ thuế đọng hiệu quả?
    Cần thiết lập hệ thống giám sát nợ thuế chặt chẽ, phối hợp với các cơ quan liên quan để thu hồi nợ, đồng thời áp dụng các biện pháp phòng ngừa như kiểm tra, thanh tra và hỗ trợ người nộp thuế tuân thủ đúng hạn.

Kết luận

  • Nghiên cứu xác định năm nhân tố cấu thành hiệu quả quản lý thuế nhập khẩu - xuất khẩu tại Cục Hải quan tỉnh Long An, trong đó mức sai phạm thuế có ảnh hưởng mạnh nhất.
  • Hiệu suất thu thuế và dịch vụ cung cấp cho người nộp thuế có xu hướng cải thiện qua các năm, góp phần nâng cao hiệu quả quản lý thuế.
  • Nợ thuế đọng giảm đáng kể nhưng vẫn cần tiếp tục kiểm soát để đảm bảo nguồn thu ổn định.
  • Đề xuất các giải pháp trọng tâm gồm tăng cường kiểm tra, nâng cao dịch vụ, giảm nợ thuế và khuyến khích tuân thủ tự nguyện.
  • Nghiên cứu cung cấp cơ sở khoa học cho việc cải cách quản lý thuế nhập khẩu - xuất khẩu trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế sâu rộng.

Tiếp theo, các cơ quan quản lý và nhà hoạch định chính sách nên triển khai các giải pháp đề xuất, đồng thời tiếp tục nghiên cứu mở rộng phạm vi và cập nhật dữ liệu để nâng cao hiệu quả quản lý thuế trong tương lai. Đề nghị các bên liên quan phối hợp chặt chẽ nhằm thực hiện thành công các mục tiêu đề ra.