Khoá Luận Tốt Nghiệp: Phân Tích Dự Án Đầu Tư Xây Dựng Tuyến Đường M4-N4 Ở Huyện Bảo Yên, Lào Cai

Trường đại học

Đại học Dân lập Hải Phòng

Người đăng

Ẩn danh

2014

125
0
0

Phí lưu trữ

30.000 VNĐ

Mục lục chi tiết

LỜI CẢM ƠN

1. PHẦN I: THUYẾT MINH LẬP DỰ ÁN ĐẦU TƢ VÀ THIẾT KẾ CƠ SỞ

1.1. CHƢƠNG I : GIỚI THIỆU CHUNG

1.1.1. Giới thiệu về dự án

1.1.2. Tổng mức đầu tƣ

1.1.3. Kế hoạch đầu tƣ

1.1.4. Mục tiêu của dự án

1.1.5. Mục tiêu trƣớc mắt

1.1.6. Mục tiêu lâu dài

1.1.7. Cơ sở lập dự án

1.1.8. Hệ thống quy trình, quy phạm áp dụng

1.1.9. Đặc điểm khu vực tuyến đƣờng đi qua

1.1.10. Giới thiệu chung về điều kiện của tỉnh Lào Cai

1.1.11. Vị trí địa lý

1.1.12. Kinh tế xã hội

1.1.13. Cơ sở hạ tầng

1.1.14. Giới thiệu về khu vực tuyến đƣờng đi qua

1.1.15. Vị trí địa lý

1.1.16. Thành phần dân tộc

1.2. CHƢƠNG II: XÁC ĐỊNH CẤP HẠNG ĐƢỜNG VÀ CÁC CHỈ TIÊU KỸ THUẬT

1.2.1. Xác định cấp hạng đƣờng

1.2.2. Dựa vào ý nghĩa và tầm quan trọng của tuyến đƣờng

1.2.3. Xác định cấp hạng đƣờng dựa theo lƣu lƣợng xe

1.2.4. Xác định các chỉ tiêu kỹ thuật

1.2.5. Tính toán các chỉ tiêu kỹ thuật

1.2.6. Tính toán tầm nhìn xe chạy

1.2.7. Tầm nhìn hãm xe

1.2.8. Tầm nhìn 2 chiều

1.2.9. Tầm nhìn vƣợt xe

1.2.10. Độ dốc dọc lớn nhất cho phép imax

1.2.11. Tính độ dốc dọc lớn nhất theo điều kiện sức kéo lớn hơn sức cản

1.2.12. Tính độ dốc dọc lớn nhất theo điều kiện sức kéo nhỏ hơn sức bám

1.2.13. Tính bán kính tối thiểu đƣờng cong nằm khi có siêu cao

1.2.14. Tính bán kính tối thiểu đƣờng cong nằm khi không có siêu cao

1.2.15. Tính bán kính thông thƣờng

1.2.16. Tính bán kính tối thiểu để đảm bảo tầm nhìn ban đêm

1.2.17. Chiều dài tối thiểu của đƣờng cong chuyển tiếp và bố trí siêu cao

1.2.18. Đƣờng cong chuyển tiếp

1.2.19. Chiều dài đoạn vuốt nối siêu cao

1.2.20. Độ mở rộng phần xe chạy ( E ) trên đƣờng cong nằm

1.2.21. Xác định bán kính tối thiểu đƣờng cong đứng

1.2.22. Bán kính đứng lồi tối thiểu

1.2.23. Bán kính đƣờng cong lõm tối thiểu

1.2.24. Tính bề rộng làn xe

1.2.25. Tính bề rộng phần xe chạy B1

1.2.26. Bề rộng lề đƣờng tối thiểu Blề

1.2.27. Bề rộng nền đƣờng tối thiểu Bn

1.2.28. Tính số làn xe cần thiết

1.3. CHƢƠNG III: NỘI DUNG THIẾT KẾ TUYẾN TRÊN BÌNH ĐỒ

1.3.1. Vạch phƣơng án tuyến trên bình đồ

1.3.2. Tài liệu thiết kế

1.3.3. Thiết kế tuyến

1.3.4. Cắm cọc tim đƣờng

1.3.5. Cắm cọc đƣờng cong nằm

1.4. CHƢƠNG IV: TÍNH TOÁN THỦY VĂN VÀ XÁC ĐỊNH KHẨU ĐỘ CỐNG

1.4.1. Tính toán thủy văn

1.4.2. Tính toán thủy văn

1.4.3. Lựa chọn khẩu độ cống

1.5. CHƢƠNG V: THIẾT KẾ TRẮC DỌC VÀ TRẮC NGANG

1.5.1. Nguyên tắc, cơ sở và số liệu thiết kế

1.5.2. Cơ sở thiết kế

1.5.3. Số liệu thiết kế

1.5.4. Trình tự thiết kế

1.5.5. Thiết kế đƣờng đỏ

1.5.6. Bố trí đƣờng cong đứng

1.5.7. Thiết kế trắc ngang và tính khối lƣợng đào đắp

1.5.8. Các nguyên tắc thiết kế mặt cắt ngang

1.5.9. Tính toán khối lƣợng đào đắp

1.6. CHƢƠNG VI: THIẾT KẾ KẾT CẤU ÁO ĐƢỜNG

1.6.1. Áo đƣờng và các yêu cầu thiết kế

1.6.2. Tính toán kết cấu áo đƣờng

1.6.3. Các thông số tính toán

1.6.4. Địa chất thủy văn

1.6.5. Tải trọng tính toán tiêu chuẩn

1.6.6. Lƣu lƣợng xe tính toán

1.6.7. Nguyên tắc cấu tạo

1.6.8. Phƣơng án đầu tƣ tập trung

1.6.9. Cơ sở lựa chọn

1.6.10. Sơ bộ lựa chọn kết cấu áo đƣờng

1.6.11. Tính toán kiểm tra kết cấu áo đƣờng phƣơng án chọn

1.6.12. Kiểm tra kết cấu theo tiêu chuẩn độ võng đàn hồi

1.6.13. Kiểm tra cƣờng độ kết cấu theo tiêu chuẩn chịu cắt trƣợt trong lớp vật liệu kém dính (nền đất)

1.6.14. Tính kiểm tra cƣờng độ kết cấu theo tiêu chuẩn chịu kéo uốn trong các lớp BTN

1.7. CHƢƠNG VII: SO SÁNH LỰA CHỌN PHƢƠNG ÁN TUYẾN VÀ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ ĐẦU TƢ

1.7.1. Đánh giá các phƣơng án về chất lƣợng sử dụng

1.7.2. Đánh giá các phƣơng án tuyến theo nhóm chỉ tiêu về kinh tế và xây dựng

1.7.3. Lập tổng mức đầu tƣ

1.7.4. Chỉ tiêu tổng hợp

1.7.5. Chỉ tiêu so sánh sơ bộ

1.7.6. Chỉ tiêu kinh tế

1.7.7. Tổng chi phí xây dựng và khai thác quy đổi

1.7.8. Tính toán các chi phí tập trung trong quá trình khai thác Ktrt

1.7.9. Xác định chi phí thƣờng xuyên hàng năm Ctx

1.7.10. Tính toán giá trị công trình còn lại sau năm thứ t CL

2. PHẦN II: THIẾT KẾ KỸ THUẬT

2.1. CHƢƠNG I: NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG

2.1.1. Những căn cứ thiết kế

2.1.2. Những yêu cầu chung đối với thiết kế kỹ thuật

2.1.3. Tình hình chung của đoạn tuyến

2.2. CHƢƠNG II: THIẾT KẾ TUYẾN TRÊN BÌNH ĐỒ

2.2.1. Nguyên tắc thiết kế

2.2.2. Những căn cứ thiết kế

2.2.3. Nguyên tắc thiết kế

2.2.4. Các yếu tố chủ yếu của đƣờng cong tròn theo

2.2.5. Đặc điểm khi xe chạy trong đƣờng cong tròn

2.2.6. Bố trí đƣờng cong chuyển tiếp

2.2.7. Độ dốc siêu cao

2.2.8. Cấu tạo đoạn nối siêu cao

2.3. CHƢƠNG III: THIẾT KẾ CÔNG TRÌNH THOÁT NƢỚC

2.3.1. Cống thoát nƣớc

2.4. CHƢƠNG IV: THIẾT KẾ TRẮC DỌC

2.5. CHƢƠNG V: THIẾT KẾ NỀN, MẶT ĐƢỜNG

3. PHẦN III: TỔ CHỨC THI CÔNG

3.1. CHƢƠNG 1: CÔNG TÁC CHUẨN BỊ

3.1.1. Công tác xây dựng lán trại

3.1.2. Công tác làm đƣờng tạm

3.1.3. Công tác khôi phục cọc, rời cọc ra khỏi phạm vi thi công

3.1.4. Công tác lên khuôn đƣờng

3.1.5. Công tác phát quang, chặt cây, dọn mặt bằng thi công

3.2. CHƢƠNG II: THIẾT KẾ THI CÔNG CÔNG TRÌNH

3.2.1. Trình tự thi công cống

3.2.2. Tính toán năng suất vận chuyển lắp đặt ống cống

3.2.3. Tính toán khối lƣợng đào đất hố móng và số ca công tác

3.2.4. Công tác gia cố

3.2.5. Làm lớp phòng nƣớc và mối nối

3.2.6. Xây dựng hai đầu cống

3.2.7. Xác định khối lƣợng đất đắp trên cống

3.3. CHƢƠNG III: THIẾT KẾ THI CÔNG NỀN

3.3.1. Giới thiệu chung

3.3.2. Lập bảng điều phối đất

3.3.3. Phân đoạn thi công nền đƣờng

3.3.4. Tính toán khối lƣợng, ca máy cho từng đoạn thi công

3.3.5. Thi công vận chuyển đào bù đắp bằng máy ủi

3.3.6. Thi công nền đƣờng bằng máy đào + ô tô

3.4. CHƢƠNG IV: THI CÔNG CHI TIẾT MẶT ĐƢỜNG

3.4.1. Tình hình chung

3.4.2. Kết cấu áo đƣờng đƣợc chọn thi công

3.4.3. Điều kiện thi công

3.4.4. Tiến độ thi công chung

3.4.5. Phƣơng pháp tổ chức thi công

3.4.6. Quá trình thi công mặt đƣờng

3.4.7. Thi công mặt đƣớng giai đoạn I

3.4.8. Thi công khuôn áo đƣờng

3.4.9. Thi công lớp cấp phối đá dăm loại II

3.4.10. Thi công lớp cấp phối đá dăm loại I

3.4.11. Thi công mặt giai đoạn II

3.4.12. Thi công lớp mặt BTN hạt trung

3.4.13. Thi công lớp mặt đƣờng BTN hạt mịn

3.4.14. Thành lập đội thi công móng đƣờng

3.4.15. Thành lập đội thi công mặt đƣờng

3.5. CHƢƠNG V: TỔ CHỨC THI CÔNG TOÀN TUYẾN

3.5.1. Công tác chuẩn bị

3.5.2. Thi công cống

3.5.3. Thi công nền

3.5.4. Thành lập đội thi công móng đƣờng

3.5.5. Thành lập đội thi công mặt đƣờng

3.5.6. Đội hoàn thiện: Làm nhiệm vụ thu dọn vật liệu, tồng cỏ, cắm các biển báo

Tóm tắt

I. Giới thiệu chung về dự án

Khoá luận tốt nghiệp này tập trung vào dự án đầu tư xây dựng tuyến đường M4-N4 tại huyện Bảo Yên, tỉnh Lào Cai. Dự án được UBND tỉnh Lào Cai phê duyệt theo Quyết định số 1208/QĐ-UBND ngày 12/08/2013. Mục tiêu chính của dự án là nâng cao chất lượng mạng lưới giao thông, kích thích phát triển kinh tế địa phương, và đảm bảo lưu thông hàng hóa giữa các vùng. Dự án được thực hiện với nguồn vốn từ ngân sách nhà nước, tập trung vào việc xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông đường bộ.

1.1. Mục tiêu của dự án

Dự án có hai mục tiêu chính: mục tiêu trước mắt là cải thiện mạng lưới giao thông hiện tại, đáp ứng nhu cầu vận tải ngày càng tăng. Mục tiêu lâu dài là góp phần vào sự phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, củng cố quốc phòng và an ninh. Dự án cũng nhằm hoàn thiện hệ thống tỉnh lộ của tỉnh Lào Cai, tạo điều kiện thuận lợi cho việc phát triển các khu công nghiệp và thúc đẩy giao lưu kinh tế giữa các vùng.

1.2. Cơ sở lập dự án

Dự án được lập dựa trên các căn cứ pháp lý như Luật Xây dựng, Nghị định số 08/2005/NĐ-CP về quy hoạch xây dựng, và các quyết định của UBND tỉnh Lào Cai. Ngoài ra, dự án cũng tuân thủ các quy trình và quy phạm kỹ thuật như TCVN 4054-05 về thiết kế đường ô tô và 22TCN-211-06 về thiết kế áo đường mềm.

II. Đặc điểm khu vực tuyến đường đi qua

Tuyến đường M4-N4 đi qua huyện Bảo Yên, một khu vực có địa hình phức tạp với hai hệ thống núi lớn là Con Voi và Tây Côn Lĩnh. Khu vực này có hai con sông chính là sông Hồng và sông Chảy, với lưu lượng dòng chảy lớn. Địa hình cao ở phía bắc và thấp dần về phía nam, tạo ra độ dốc trung bình từ 30-35 độ. Điều này đòi hỏi các giải pháp kỹ thuật đặc biệt trong thiết kế và thi công tuyến đường.

2.1. Vị trí địa lý

Huyện Bảo Yên nằm ở phía đông của tỉnh Lào Cai, cách thành phố Lào Cai 75 km và cách Hà Nội 263 km. Khu vực này có diện tích tự nhiên 827,91 km², với độ cao trung bình từ 300 đến 400m so với mực nước biển. Địa hình phức tạp với nhiều dãy núi và sông lớn, tạo ra thách thức lớn trong việc thiết kế và xây dựng tuyến đường.

2.2. Kinh tế xã hội

Lào Cai là một trong những tỉnh có tốc độ tăng trưởng kinh tế cao, với GDP tăng 10.3% hàng năm. Huyện Bảo Yên có cơ cấu kinh tế chủ yếu dựa vào nông nghiệp và lâm nghiệp, chiếm 46.61% GDP. Việc xây dựng tuyến đường M4-N4 sẽ góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế địa phương, đặc biệt là trong lĩnh vực thương mại và dịch vụ.

III. Thiết kế kỹ thuật và quy hoạch giao thông

Dự án tập trung vào việc thiết kế kỹ thuật tuyến đường M4-N4, bao gồm việc xác định cấp hạng đường, tính toán các chỉ tiêu kỹ thuật, và thiết kế kết cấu áo đường. Các yếu tố kỹ thuật như tầm nhìn xe chạy, độ dốc dọc, và bán kính đường cong được tính toán kỹ lưỡng để đảm bảo an toàn và hiệu quả trong quá trình khai thác.

3.1. Xác định cấp hạng đường

Cấp hạng đường được xác định dựa trên lưu lượng xe và ý nghĩa của tuyến đường. Theo số liệu điều tra, lưu lượng xe thiết kế năm thứ 15 là 1397 xe/ngày, với thành phần dòng xe đa dạng. Điều này đòi hỏi việc thiết kế tuyến đường phải đáp ứng các tiêu chuẩn kỹ thuật cao, đảm bảo an toàn và hiệu quả trong quá trình khai thác.

3.2. Thiết kế kết cấu áo đường

Kết cấu áo đường được thiết kế dựa trên các thông số kỹ thuật như tải trọng xe, địa chất thủy văn, và lưu lượng xe. Các phương án kết cấu được lựa chọn và kiểm tra theo tiêu chuẩn độ võng đàn hồi và khả năng chịu cắt trượt. Điều này đảm bảo rằng tuyến đường có thể chịu được tải trọng lớn và hoạt động hiệu quả trong thời gian dài.

IV. Đánh giá hiệu quả đầu tư

Dự án được đánh giá dựa trên các chỉ tiêu kinh tế và xã hội. Việc xây dựng tuyến đường M4-N4 không chỉ mang lại lợi ích kinh tế mà còn góp phần vào sự phát triển cơ sở hạ tầng và nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân địa phương. Các chi phí xây dựng và khai thác được tính toán kỹ lưỡng để đảm bảo hiệu quả đầu tư.

4.1. Chỉ tiêu kinh tế

Tổng chi phí xây dựng và khai thác được tính toán dựa trên các phương án thiết kế và lựa chọn kỹ thuật. Các chi phí tập trung trong quá trình khai thác được xác định để đảm bảo rằng dự án có thể hoàn vốn và mang lại lợi nhuận trong thời gian dài.

4.2. Lợi ích xã hội

Dự án góp phần vào việc phát triển cơ sở hạ tầng giao thông, tạo điều kiện thuận lợi cho việc giao lưu kinh tế và văn hóa giữa các vùng. Đồng thời, dự án cũng góp phần vào việc củng cố quốc phòng và an ninh, đặc biệt là trong khu vực biên giới.

12/02/2025
Khoá luận tốt nghiệp dự án đầu tư xây dựng tuyến đường m4 n4 thuộc huyện bảo yên tỉnh lào cai

Bạn đang xem trước tài liệu:

Khoá luận tốt nghiệp dự án đầu tư xây dựng tuyến đường m4 n4 thuộc huyện bảo yên tỉnh lào cai

Bài viết "Khoá Luận Tốt Nghiệp: Dự Án Đầu Tư Xây Dựng Tuyến Đường M4-N4 Tại Huyện Bảo Yên, Tỉnh Lào Cai" cung cấp cái nhìn sâu sắc về một dự án hạ tầng quan trọng, nhằm cải thiện giao thông và phát triển kinh tế tại huyện Bảo Yên, tỉnh Lào Cai. Bài viết nêu rõ các lợi ích của dự án, bao gồm việc tăng cường kết nối giữa các khu vực, thúc đẩy đầu tư và tạo ra cơ hội việc làm cho người dân địa phương. Đặc biệt, nó cũng đề cập đến các yếu tố cần xem xét trong quá trình thực hiện dự án, từ quy hoạch đất đai đến quản lý nhà nước.

Để mở rộng kiến thức của bạn về quản lý đất đai và xây dựng, bạn có thể tham khảo thêm bài viết Luận văn quản lý nhà nước về đất đai tại ủy ban nhân dân huyện cần đước tỉnh long an, nơi cung cấp thông tin về quản lý đất đai tại một huyện khác. Ngoài ra, bài viết Luận văn thạc sĩ kỹ thuật chuyên ngành quản lý kinh tế tăng cường công tác quản lý nhà nước về xây dựng trên địa bàn huyện định hóa tỉnh thái nguyên sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về quản lý xây dựng trong bối cảnh địa phương. Cuối cùng, bạn cũng có thể tìm hiểu về Luận án nghiên cứu quy hoạch sử dụng đất lồng ghép yếu tố môi trường tại khu kinh tế cửa khẩu quốc tế cầu treo hà tĩnh, một nghiên cứu liên quan đến quy hoạch sử dụng đất và bảo vệ môi trường. Những tài liệu này sẽ giúp bạn có cái nhìn toàn diện hơn về các vấn đề liên quan đến đầu tư và phát triển hạ tầng.