Tổng quan nghiên cứu

Trong giai đoạn 2018-2022, công tác quản lý thuế thu nhập cá nhân (TNCN) từ tiền công, tiền lương tại Chi cục Thuế khu vực Ngô Quyền – Hải An, thành phố Hải Phòng đã trở thành một trong những nhiệm vụ trọng tâm nhằm tăng cường nguồn thu ngân sách nhà nước (NSNN). Quận Ngô Quyền là trung tâm kinh tế, văn hóa với hơn 3.500 doanh nghiệp và hơn 8.000 hộ kinh doanh, thu hút hàng nghìn lao động, tạo nên một môi trường kinh tế đa dạng và phức tạp. Tổng thu NSNN của quận tăng trung bình 32% mỗi năm, trong đó thuế TNCN chiếm khoảng 19% tổng thu ngân sách, tuy nhiên tỷ trọng thuế TNCN từ tiền công, tiền lương chỉ chiếm khoảng 6% trong tổng thuế TNCN.

Vấn đề nghiên cứu tập trung vào việc phân tích thực trạng công tác quản lý thuế TNCN đối với các doanh nghiệp trên địa bàn quận Ngô Quyền, đánh giá những kết quả đạt được, tồn tại hạn chế và nguyên nhân, từ đó đề xuất các giải pháp hoàn thiện nhằm nâng cao hiệu quả quản lý thuế. Mục tiêu cụ thể là phân tích, đánh giá công tác quản lý thuế TNCN từ tiền công, tiền lương trong giai đoạn 2018-2022, đồng thời đề xuất các biện pháp cải tiến cho giai đoạn đến năm 2027. Nghiên cứu có phạm vi không gian tại Chi cục Thuế khu vực Ngô Quyền – Hải An, phạm vi thời gian từ năm 2018 đến 2022 cho thực trạng và đề xuất giải pháp đến năm 2027.

Ý nghĩa nghiên cứu thể hiện qua việc góp phần nâng cao hiệu quả quản lý thuế TNCN, tăng nguồn thu cho NSNN, đồng thời hỗ trợ doanh nghiệp và người nộp thuế (NNT) thực hiện đúng nghĩa vụ, góp phần phát triển kinh tế xã hội địa phương bền vững.

Cơ sở lý thuyết và phương pháp nghiên cứu

Khung lý thuyết áp dụng

Luận văn dựa trên các lý thuyết và mô hình quản lý thuế hiện đại, tập trung vào:

  • Lý thuyết quản lý thuế: Nhấn mạnh vai trò của hệ thống chính sách thuế, tổ chức bộ máy quản lý thuế và quy trình quản lý thuế nhằm đảm bảo thu đúng, thu đủ, thu kịp thời vào NSNN.
  • Mô hình quản lý theo chức năng: Phân công nhiệm vụ rõ ràng giữa các bộ phận trong cơ quan thuế, từ tuyên truyền, đăng ký, kê khai, thu nộp, kiểm tra, cưỡng chế đến hoàn thuế.
  • Khái niệm chính về thuế TNCN từ tiền công, tiền lương: Đối tượng chịu thuế, thuế suất, các khoản giảm trừ gia cảnh, và các yếu tố ảnh hưởng đến việc tuân thủ thuế của người nộp thuế.
  • Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý thuế: Bao gồm môi trường vĩ mô (chính sách pháp luật, kinh tế xã hội), yếu tố người nộp thuế (trình độ, ý thức), và yếu tố cơ quan thuế (năng lực cán bộ, ứng dụng công nghệ thông tin).

Các khái niệm chính được sử dụng gồm: thuế TNCN, quản lý thuế, kê khai thuế, cưỡng chế nợ thuế, hoàn thuế, và công tác tuyên truyền hỗ trợ người nộp thuế.

Phương pháp nghiên cứu

Nghiên cứu sử dụng phương pháp kết hợp định lượng và định tính nhằm đánh giá toàn diện thực trạng công tác quản lý thuế TNCN tại Chi cục Thuế khu vực Ngô Quyền – Hải An:

  • Nguồn dữ liệu: Số liệu thu thập từ báo cáo tổng kết, báo cáo đánh giá công tác thu NSNN giai đoạn 2018-2022 của Chi cục Thuế khu vực Ngô Quyền – Hải An; dữ liệu từ các đội chuyên môn như Đội Kê khai – Kế toán thuế – Tin học, Đội Quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế, Đội Kiểm tra thuế.
  • Phương pháp phân tích: Sử dụng số tương đối, số tuyệt đối, số bình quân để đánh giá xu hướng; phân tích – tổng hợp, so sánh, đối chiếu để nhận diện điểm mạnh, điểm yếu và nguyên nhân tồn tại.
  • Cỡ mẫu và chọn mẫu: Tập trung vào toàn bộ các doanh nghiệp và cá nhân thuộc diện quản lý thuế TNCN trên địa bàn quận Ngô Quyền trong giai đoạn nghiên cứu.
  • Timeline nghiên cứu: Phân tích thực trạng từ năm 2018 đến 2022, đề xuất giải pháp áp dụng cho giai đoạn 2023-2027.

Phương pháp nghiên cứu đảm bảo tính khách quan, khoa học và phù hợp với mục tiêu luận văn.

Kết quả nghiên cứu và thảo luận

Những phát hiện chính

  1. Tăng trưởng dự toán và thu thuế TNCN ổn định: Dự toán thu ngân sách từ thuế TNCN tăng đều qua các năm, với tổng thu thuế TNCN từ tiền công, tiền lương đạt khoảng 120 tỷ đồng năm 2022, chiếm 6% tổng thu thuế TNCN. Tỷ lệ thuế TNCN trên tổng thu NSNN duy trì ổn định khoảng 19%, trong đó thuế GTGT chiếm tỷ trọng cao nhất (39%).

  2. Cơ cấu tổ chức và nhân sự chưa tương xứng với khối lượng công việc: Tổng số công chức tại Chi cục Thuế là 116 người, trong đó 36 công chức làm công tác kiểm tra thuế, chiếm khoảng 31%. Số lượng công chức không tăng trong khi số lượng doanh nghiệp và NNT tăng nhanh, gây áp lực lớn cho công tác quản lý.

  3. Công tác tuyên truyền và hỗ trợ người nộp thuế được đẩy mạnh: Năm 2022, Chi cục Thuế tổ chức 15 buổi tuyên truyền qua truyền hình, phát thanh, 38 pano áp phích, gửi hơn 6.000 tin nhắn email và SMS, giải đáp hơn 2.700 lượt vướng mắc trực tiếp và qua các kênh điện tử. Việc áp dụng công nghệ thông tin giúp giảm thời gian và chi phí cho NNT.

  4. Quản lý nợ thuế hiệu quả nhưng vẫn còn tồn tại: Tổng số nợ thuế TNCN giảm từ 17 tỷ đồng năm 2018 xuống còn khoảng 1,4 tỷ đồng năm 2022, chiếm tỷ lệ 0,46% tổng nợ thuế. Tuy nhiên, tỷ lệ nợ thuế TNCN từ tiền công, tiền lương trong tổng nợ thuế TNCN có xu hướng tăng do số lượng NNT ngày càng lớn và phức tạp.

  5. Kiểm tra thuế chưa thường xuyên và chưa đạt hiệu quả cao: Tỷ lệ hoàn thành kế hoạch kiểm tra thuế TNCN dao động, năm 2020 chỉ đạt 50%, các năm khác đạt trên 90%. Qua kiểm tra, phát hiện một số trường hợp khai khống thu nhập để trốn thuế, gây thất thoát NSNN.

Thảo luận kết quả

Các kết quả trên cho thấy Chi cục Thuế khu vực Ngô Quyền – Hải An đã đạt được nhiều thành tựu trong công tác quản lý thuế TNCN, đặc biệt là trong việc tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin và cải cách thủ tục hành chính, góp phần nâng cao tỷ lệ nộp hồ sơ quyết toán thuế đúng hạn (tỷ lệ nộp chậm giảm từ 0,05% năm 2018 xuống còn 0,01% năm 2022).

Tuy nhiên, tồn tại về nhân lực, công tác kiểm tra thuế chưa thường xuyên và hiệu quả chưa cao, cũng như khó khăn trong quản lý các khoản thu nhập không đều đặn, thu nhập từ các cá nhân hành nghề tự do, vẫn là những thách thức lớn. So với các nghiên cứu trong ngành thuế tại các thành phố lớn khác, như TP. Hồ Chí Minh và Hạ Long, Chi cục Thuế Ngô Quyền – Hải An đã áp dụng nhiều biện pháp tương tự nhưng cần tăng cường hơn nữa về năng lực cán bộ và phối hợp liên ngành.

Dữ liệu có thể được trình bày qua biểu đồ dự toán thu ngân sách, biểu đồ cơ cấu thuế TNCN, bảng số liệu nợ thuế qua các năm và biểu đồ tỷ lệ hoàn thành kế hoạch kiểm tra thuế để minh họa rõ nét các xu hướng và hiệu quả công tác quản lý.

Đề xuất và khuyến nghị

  1. Tăng cường đào tạo, nâng cao năng lực cán bộ thuế

    • Động từ hành động: Tổ chức các khóa đào tạo chuyên sâu về nghiệp vụ thuế, kỹ năng kiểm tra, giám sát và ứng dụng công nghệ thông tin.
    • Target metric: Nâng tỷ lệ cán bộ đạt chuẩn nghiệp vụ lên trên 90% trong vòng 2 năm.
    • Chủ thể thực hiện: Chi cục Thuế phối hợp với các cơ sở đào tạo và Tổng cục Thuế.
  2. Đầu tư cơ sở hạ tầng và tin học hóa công tác quản lý thuế

    • Động từ hành động: Mua sắm, nâng cấp phần mềm quản lý thuế, xây dựng hệ thống liên thông dữ liệu với các cơ quan liên quan như Ngân hàng, Sở Kế hoạch và Đầu tư.
    • Target metric: Giảm thời gian xử lý hồ sơ thuế xuống dưới 3 ngày làm việc.
    • Chủ thể thực hiện: Cục Thuế thành phố Hải Phòng và Chi cục Thuế khu vực.
  3. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, hỗ trợ người nộp thuế

    • Động từ hành động: Tăng cường các kênh truyền thông đa dạng, tổ chức hội nghị, tập huấn trực tuyến và trực tiếp cho doanh nghiệp và cá nhân.
    • Target metric: Tăng tỷ lệ nộp hồ sơ quyết toán thuế đúng hạn lên 99% trong 3 năm tới.
    • Chủ thể thực hiện: Đội Tuyên truyền – Hỗ trợ người nộp thuế tại Chi cục Thuế.
  4. Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát và cưỡng chế nợ thuế

    • Động từ hành động: Phân loại đối tượng rủi ro, áp dụng phân tích dữ liệu lớn để phát hiện vi phạm, phối hợp chặt chẽ với các cơ quan liên quan trong cưỡng chế nợ thuế.
    • Target metric: Giảm tỷ lệ nợ thuế TNCN xuống dưới 0,3% tổng nợ thuế trong 5 năm tới.
    • Chủ thể thực hiện: Đội Kiểm tra thuế và Đội Quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế.

Đối tượng nên tham khảo luận văn

  1. Cán bộ, công chức ngành thuế

    • Lợi ích: Nắm bắt thực trạng, phương pháp quản lý thuế TNCN hiệu quả, nâng cao nghiệp vụ và kỹ năng kiểm tra, giám sát.
    • Use case: Áp dụng các biện pháp đề xuất để cải thiện công tác quản lý thuế tại đơn vị.
  2. Lãnh đạo các cơ quan thuế địa phương

    • Lợi ích: Định hướng chiến lược, xây dựng kế hoạch quản lý thuế phù hợp với đặc thù địa phương.
    • Use case: Lập kế hoạch đào tạo, đầu tư công nghệ và phối hợp liên ngành.
  3. Doanh nghiệp và người nộp thuế cá nhân

    • Lợi ích: Hiểu rõ quyền lợi, nghĩa vụ, quy trình kê khai, nộp thuế và các chính sách hỗ trợ.
    • Use case: Thực hiện đúng quy định, giảm thiểu rủi ro vi phạm thuế.
  4. Nhà nghiên cứu và sinh viên ngành quản lý kinh tế, tài chính công

    • Lợi ích: Tham khảo mô hình nghiên cứu thực tiễn, số liệu cụ thể và các giải pháp quản lý thuế hiện đại.
    • Use case: Phát triển đề tài nghiên cứu, luận văn, hoặc bài báo khoa học liên quan.

Câu hỏi thường gặp

  1. Công tác quản lý thuế TNCN tại Chi cục Thuế Ngô Quyền – Hải An có những điểm mạnh gì?
    Công tác quản lý thuế TNCN được đánh giá cao nhờ áp dụng công nghệ thông tin, cải cách thủ tục hành chính, và tăng cường tuyên truyền hỗ trợ người nộp thuế. Tỷ lệ nộp hồ sơ quyết toán thuế đúng hạn đạt trên 99%, nợ thuế giảm đáng kể qua các năm.

  2. Những khó khăn chính trong quản lý thuế TNCN tại địa phương là gì?
    Khó khăn gồm nhân lực hạn chế so với khối lượng công việc, công tác kiểm tra thuế chưa thường xuyên, khó quản lý các khoản thu nhập không đều đặn và thu nhập từ cá nhân hành nghề tự do, cũng như việc phối hợp liên ngành chưa hiệu quả.

  3. Làm thế nào để giảm tỷ lệ nợ thuế TNCN?
    Cần tăng cường phân loại đối tượng nợ, áp dụng biện pháp cưỡng chế hiệu quả, phối hợp với các cơ quan liên quan như ngân hàng, cơ quan xuất nhập cảnh, đồng thời đẩy mạnh tuyên truyền nâng cao ý thức người nộp thuế.

  4. Vai trò của công nghệ thông tin trong quản lý thuế TNCN là gì?
    Công nghệ thông tin giúp giảm thời gian xử lý hồ sơ, nâng cao độ chính xác, tạo thuận lợi cho người nộp thuế trong kê khai, nộp thuế và quyết toán, đồng thời hỗ trợ cơ quan thuế trong phân tích dữ liệu, phát hiện rủi ro và kiểm tra thuế hiệu quả.

  5. Các doanh nghiệp cần làm gì để tuân thủ tốt hơn quy định về thuế TNCN?
    Doanh nghiệp cần thực hiện đúng quy trình đăng ký, kê khai, khấu trừ và nộp thuế cho người lao động, phối hợp chặt chẽ với cơ quan thuế, đồng thời nâng cao nhận thức về pháp luật thuế để tránh vi phạm và bị xử phạt.

Kết luận

  • Công tác quản lý thuế thu nhập cá nhân từ tiền công, tiền lương tại Chi cục Thuế khu vực Ngô Quyền – Hải An đã đạt nhiều kết quả tích cực trong giai đoạn 2018-2022, góp phần tăng nguồn thu cho NSNN.
  • Tỷ lệ nộp hồ sơ quyết toán thuế đúng hạn tăng lên, nợ thuế giảm đáng kể, tuy nhiên vẫn còn tồn tại hạn chế về nhân lực, công tác kiểm tra và quản lý các khoản thu nhập phức tạp.
  • Việc ứng dụng công nghệ thông tin và cải cách thủ tục hành chính là những điểm sáng giúp nâng cao hiệu quả quản lý thuế.
  • Đề xuất các giải pháp trọng tâm gồm nâng cao năng lực cán bộ, đầu tư hạ tầng công nghệ, đẩy mạnh tuyên truyền hỗ trợ người nộp thuế và tăng cường kiểm tra, cưỡng chế nợ thuế.
  • Các bước tiếp theo cần tập trung triển khai các giải pháp đề xuất trong giai đoạn 2023-2027, đồng thời tăng cường phối hợp liên ngành để hoàn thiện công tác quản lý thuế TNCN.

Call-to-action: Các cơ quan thuế địa phương và doanh nghiệp cần phối hợp chặt chẽ, áp dụng các biện pháp cải tiến nhằm nâng cao hiệu quả quản lý thuế, đảm bảo nguồn thu bền vững cho ngân sách và phát triển kinh tế xã hội địa phương.