Hoàn thiện cơ chế tín dụng của Ngân hàng Chính sách xã hội Việt Nam

Trường đại học

Đại Học Kinh Tế Quốc Dân

Chuyên ngành

Kinh Tế - Chính Trị

Người đăng

Ẩn danh

2011

127
0
0

Phí lưu trữ

30.000 VNĐ

Tóm tắt

I. Tổng Quan Về Cơ Chế Tín Dụng NHCSXH Vai Trò Đặc Điểm

Ngân hàng Chính sách xã hội (NHCSXH) là một định chế tài chính đặc biệt của Nhà nước, hoạt động không vì mục tiêu lợi nhuận. NHCSXH sử dụng các nguồn lực tài chính do Nhà nước huy động để cho người nghèo và các đối tượng chính sách khác vay ưu đãi phục vụ sản xuất, kinh doanh, tạo việc làm, cải thiện đời sống, góp phần thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xóa đói, giảm nghèo và an sinh xã hội. Hoạt động tín dụng của NHCSXH chủ yếu cho vay ưu đãi đối với các đối tượng chính sách do Chính phủ chỉ định nhằm hỗ trợ các đối tượng đó phát triển, thực hiện mục tiêu giảm nghèo. Việc tổ chức triển khai hoạt động tín dụng của NHCSXH tuân thủ cơ chế quy định của Nhà nước. Cơ chế tín dụng của NHCSXH là tổng thể các mối quan hệ giữa các yếu tố, các nguyên tắc, luật lệ, quy trình, biện pháp trong hoạt động tín dụng ưu đãi nhằm thực hiện các mục tiêu của Đảng và Nhà nước trong lĩnh vực phát triển KT-XH, xóa đói, giảm nghèo và đảm bảo an sinh xã hội.

1.1. Khái niệm và bản chất của cơ chế tín dụng NHCSXH

Cơ chế tín dụng NHCSXH bao gồm hệ thống văn bản pháp luật về chính sách tín dụng, quy trình tín dụng, bộ máy tổ chức triển khai và kiểm tra, giám sát tín dụng. Nó chịu tác động bởi các yếu tố khách quan (hệ thống văn bản chính sách, môi trường KT-XH, môi trường tự nhiên, người thụ hưởng chính sách, sự phối hợp giữa các ngành) và chủ quan (đặc thù huy động vốn, năng lực của bộ máy tổ chức, các điều kiện khác). Trong tình hình hiện nay, NHCSXH hội đủ yếu tố để phát triển chính sách tín dụng ưu đãi, tham gia xây dựng hệ thống chính sách toàn diện về xóa đói giảm nghèo, liên kết với chương trình xây dựng nông thôn mới và chiến lược an sinh xã hội đến năm 2020.

1.2. Vai trò của tín dụng ưu đãi trong giảm nghèo bền vững

Việc hoàn thiện cơ chế tín dụng của NHCSXH là hết sức quan trọng và cần thiết, nhằm tập trung các nguồn lực tài chính của Nhà nước vào một đầu mối là NHCSXH, đảm bảo sự quản lý, phân bổ nguồn vốn thống nhất, không bị chồng chéo, trung lặp, phân tán; thống nhất chính sách cho từng đối tượng; tăng cường hiệu quả công tác quản lý, giám sát vốn vay, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn vay. Sau gần 10 năm đi vào hoạt động, tín dụng của NHCSXH đã đạt được những thành quả quan trọng, quy tụ được các nguồn lực tài chính của Nhà nước, thiết lập một cơ chế tài chính phù hợp và từng bước hoàn thiện.

II. Phân Tích Thực Trạng Cơ Chế Tín Dụng Tại Chi Nhánh Bắc Giang

Bắc Giang là tỉnh thuần nông, dân số đông, số hộ nghèo và cận nghèo lớn, thu ngân sách còn hạn hẹp. Mặc dù đã có nhiều cố gắng, song đến nay vẫn là tỉnh chậm phát triển về kinh tế, cơ cấu kinh tế lạc hậu. Lao động trong nông nghiệp còn lớn, 70% lao động trong nông nghiệp làm ra 30% GDP, nhiều tiềm năng là lợi thế so sánh của tỉnh chưa được phát huy, khai thác và sử dụng có hiệu quả. Số hộ nghèo và đối tượng chính sách của tỉnh thuộc đối tượng phục vụ của NHCSXH rất lớn. Từ khi thành lập năm 2003 đến nay, NHCSXH chi nhánh tỉnh Bắc Giang đã không ngừng mở rộng quy mô, mạng lưới hoạt động. Tăng trưởng tín dụng liên tục đạt cao, tổng nguồn vốn đến năm 2010 đạt 2.073,3 tỷ đồng, tăng 1.626 tỷ đồng, tăng 4,6 lần so với năm 2006.

2.1. Đánh giá việc thực hiện luật pháp và chính sách tín dụng

Về hệ thống văn bản pháp luật, chính sách bao gồm: Hệ thống văn bản pháp luật, chính sách của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ; văn bản của các bộ, ngành; văn bản của HĐQT NHCSXH, của Tổng giám đốc NHCSXH; văn bản của UBND, BĐD HĐQT cấp tỉnh, cấp huyện; văn bản, hợp đồng liên tịch với các tổ chức Chính trị - xã hội nhận ủy thác; văn bản chỉ đạo, hướng dẫn của chi nhánh. Hệ thống văn bản pháp luật, chính sách không ngừng được bổ sung, hoàn thiện. Đến nay, nhìn chung đã cơ bản xây dựng được hệ thống văn bản pháp luật, chính sách đồng bộ.

2.2. Quy trình tín dụng và tổ chức thực hiện tại Bắc Giang

Quy trình tín dụng của NHCSXH chi nhánh tỉnh Bắc Giang được thực hiện qua 7 bước, với 5 thành phần tham gia: NHCSXH, UBND xã, tổ chức chính trị - xã hội nhận ủy thác cấp xã, Tổ TK&VV và hộ vay với trình tự thực hiện đơn giản, hộ vay vốn được bình xét công khai, dân chủ từ cơ sở cấp thôn thông qua hoạt động Tổ TK&VV; Tổ TK&VV hướng dẫn hộ vay làm thủ tục, tổng hợp trình UBND xã xác nhận và chuyển cho NHCSXH xét duyệt cho vay; NHCSXH thông báo cho UBND xã để thông báo cho tổ chức nhận ủy thác; tổ chức nhận ủy thác thông báo cho Tổ TK&VV để thông báo đến hộ vay đến điểm giao dịch xã nhận tiền vay ngân hàng giải ngân trực tiếp.

2.3. Kiểm tra giám sát hoạt động tín dụng Thực trạng và hiệu quả

Kiểm tra, kiểm soát hoạt động tín dụng được chi nhánh coi trọng. Việc kiểm tra thực hiện theo 3 phương thức: kiểm tra trước khi cho vay, trong khi cho vay và sau khi cho vay; về phương pháp kiểm tra bao gồm: kiểm tra, giám sát từ xa; kiểm tra trực tiếp và kiểm tra gián tiếp. Căn cứ mục đích, yêu cầu, mục tiêu, tính chất và nội dung nghiệp vụ xác định phương thức kiểm tra. Tham gia vào quá trình kiểm tra tín dụng có bộ phận kiểm tra của NHCSXH, ủy viên của các tổ chức Chính trị - xã hội nhận ủy thác theo nội dung ủy thác, HĐQT, BĐD HĐQT NHCSXH, kiểm tra Ngân hàng Nhà nước và kiểm tra ngoài ngành.

III. Giải Pháp Hoàn Thiện Cơ Chế Tín Dụng NHCSXH Hướng Đi Mới

Sau 10 năm thực hiện Chiến lược phát triển KT-XH 2001-2010, đất nước đã đạt được những thành tựu to lớn trên các lĩnh vực xóa đói, giảm nghèo, an sinh xã hội, khoa học kỹ thuật, công nghệ thông tin. Bên cạnh đó, giảm nghèo bền vững là một trong những nhiệm vụ trọng tâm ưu tiên trong Chiến lược phát triển KT-XH đất nước. Về hoạt động của NHCSXH sau 9 năm hoạt động, năng lực tài chính và năng lực vận hành của bộ máy đã tăng lên nhiều lần, trở thành điểm tựa của hàng triệu hộ nghèo và các đối tượng chính sách khác; tạo cơ hội để NHCSXH phát triển mạnh mẽ hơn trong những năm tới.

3.1. Hoàn thiện hệ thống văn bản pháp luật về tín dụng ưu đãi

Cần rà soát, sửa đổi, bổ sung các văn bản pháp luật, chính sách liên quan đến hoạt động tín dụng của NHCSXH để đảm bảo tính đồng bộ, thống nhất, phù hợp với thực tiễn và yêu cầu phát triển. Cần có cơ chế nguồn vốn ổn định, lâu dài cho NHCSXH.

3.2. Nâng cao năng lực quản lý rủi ro tín dụng tại NHCSXH

Cần tăng cường công tác kiểm tra, giám sát hoạt động tín dụng, đặc biệt là kiểm tra việc sử dụng vốn vay, phát hiện và xử lý kịp thời các trường hợp vi phạm. Cần xây dựng hệ thống thông tin tín dụng đầy đủ, chính xác để phục vụ công tác quản lý rủi ro.

3.3. Đa dạng hóa các phương thức cho vay và quản lý vốn vay

Cần nghiên cứu, triển khai các phương thức cho vay phù hợp với từng đối tượng, từng vùng miền, từng lĩnh vực sản xuất kinh doanh. Cần tăng cường phối hợp với các tổ chức chính trị - xã hội, các tổ chức phi chính phủ để nâng cao hiệu quả quản lý vốn vay.

IV. Ứng Dụng Thực Tiễn Kinh Nghiệm Từ Các Mô Hình Tín Dụng

Từ cơ sở lý luận chung, nghiên cứu kinh nghiệm Ngân hàng Grameen của Bangladet, kinh nghiệm xóa đói giảm nghèo của Ấn Độ rút ra bài học kinh nghiệm tham khảo, vận dụng cho việc hoàn thiện cơ chế tín dụng của NHCSXH Việt Nam, tập trung vào 4 nội dung: hoàn thiện cơ sở pháp lý, đa dạng hóa các phương thức cho vay, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, kiện toàn bộ máy quản lý điều hành, hoàn thiện và thực hiện có hiệu quả cơ chế kiểm tra, giám sát.

4.1. Bài học từ Ngân hàng Grameen về tiếp cận tín dụng vi mô

Hoàn thiện cơ chế tín dụng phải được xây dựng, hoàn thiện trên cơ sở chiến lược phát triển ổn định, lâu dài; duy trì và phát huy lợi thế, điểm mạnh cơ bản của phương thức ủy thác cho vay qua các tổ chức Chính trị - xã hội, phương thức cho vay đã mang lại thành công cho hoạt động của NHCSXH. Đồng thời tiếp tục mở rộng phương thức cho vay nhằm đáp ứng tốt hơn cho công tác quản lý nguồn vốn cũng như đa dạng hóa đối tượng thuộc diện thụ hưởng chính sách trong tình hình mới.

4.2. Kinh nghiệm quốc tế về quản lý và giảm thiểu rủi ro tín dụng

Đặc biệt coi trọng công tác tuyển dụng, đào tạo đội ngũ cán bộ có phẩm chất đạo đức, có năng lực chuyên môn và tâm huyết với ngành. Đây là yếu tố quan trọng mang tính chất quyết định đối với hoạt động của một tổ chức, quyết định sự thành bại trong việc thực thi các chính sách. Tăng cường quản lý vốn vay thông qua việc hoàn thiện, thực hiện tốt cơ chế kiểm tra, giám sát nâng cao chất lượng tín dụng, giảm thất thoát, tham nhũng và chiếm dụng vốn, phát hiện những bất cập về cơ chế chính sách, cách thức tổ chức thực hiện để kịp thời kiến nghị, điều chỉnh giúp tăng cường năng lực quản lý, hiệu quả sử dụng vốn vay.

V. Đề Xuất Giải Pháp Hoàn Thiện Cơ Chế Giám Sát Tín Dụng NHCSXH

Đến nay NHCSXH chưa có bộ máy chuyên trách hỗ trợ công tác tuyên truyền, công tác tham mưu soạn thảo văn bản nghiệp vụ chưa được tập trung tại một bộ phận; bộ phận làm nhiệm vụ chỉ đạo, quản lý tại cấp tỉnh kiêm nhiệm công tác triển khai hoạt động tín dụng tại địa bàn thành phố; tại Phòng giao dịch chỉ có 2 bộ phận Tổ tín dụng và Tổ kế toán, không có bộ phận Hành chính, tổ chức, cán bộ tín dụng khi đi giao dịch xã kiêm nhiệm vụ lái xe.

5.1. Tăng cường kiểm tra giám sát từ Ngân hàng Nhà Nước

Hệ thống văn bản pháp luật, chính sách thiếu sự thống nhất về đối tượng và mức độ hỗ trợ; chưa có cơ chế nguồn vốn ổn định, lâu dài cho NHCSXH; công tác điều tra, xác nhận đối tượng thụ hưởng ở cơ sở còn chậm, chưa kịp thời, chưa chính xác. Việc quản lý, phân bổ vốn còn chồng chéo, trùng lặp, phân tán; chưa quy định đầy đủ trách nhiệm của các thành phần tham gia vào quy trình tín dụng, các tổ chức nhận ủy thác chưa bao quát toàn diện 6 công đoạn ủy thác, năng lực đội ngũ cán bộ Hội, Tổ TK&VV còn hạn chế; năng lực cán bộ làm nhiệm vụ kiểm tra chưa cao; xử lý nợ rủi ro, hệ thống công nghệ thông tin chưa được quan tâm đúng mức.

5.2. Nâng cao vai trò của cộng đồng trong giám sát tín dụng

Cần phát huy vai trò của cộng đồng trong việc giám sát hoạt động tín dụng, đảm bảo tính công khai, minh bạch. Cần tăng cường sự tham gia của người dân vào quá trình xây dựng và thực hiện chính sách tín dụng.

VI. Kết Luận Hướng Tới Cơ Chế Tín Dụng Hiệu Quả Bền Vững

Mục tiêu chung của hoàn thiện cơ chế tín dụng nhằm xây dựng NHCSXH trở thành ngân hàng vừa làm tốt chức năng tín dụng ưu đãi của Nhà nước vừa phát triển các dịch vụ tài chính đối với người nghèo, người có thu nhập thấp và các đối tượng chính sách khác. Mục tiêu cụ thể là đảm bảo có đủ nguồn lực đáp ứng cơ bản nhu cầu phát triển tín dụng ưu đãi; đảm bảo chất lượng tín dụng với tỷ lệ nợ xấu dưới 1%, tỷ lệ an toàn vốn đến 2015 bằng các NHTM trong nước và từng bước tiếp cận các chuẩn mực quốc tế; về quy trình, thủ tục đơn giản và tiêu chuẩn hóa quy trình nghiệp vụ; đa dạng hóa các sản phẩm, dịch vụ; hiện đại hóa các hoạt động nghiệp vụ, tiến tới quản trị ngân hàng theo các chuẩn mực của ngân hàng,...

6.1. Tóm tắt các giải pháp then chốt để hoàn thiện cơ chế tín dụng

Cần hoàn thiện hệ thống văn bản pháp luật, chính sách về tín dụng của NHCSXH. Cần hoàn thiện quy trình tín dụng. Cần hoàn thiện bộ máy tổ chức. Cần đa dạng hóa các phương thức cho vay và quản lý vốn vay. Cần nâng cao năng lực của NHCSXH về hoạt động tín dụng. Cần tăng cường kiểm tra, giám sát hoạt động ngân hàng.

6.2. Triển vọng và tương lai của tín dụng chính sách tại Việt Nam

Với những nỗ lực không ngừng, tín dụng chính sách tại Việt Nam hứa hẹn sẽ tiếp tục đóng vai trò quan trọng trong công cuộc xóa đói giảm nghèo, đảm bảo an sinh xã hội và thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội bền vững.

07/06/2025

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

Hoàn thiện cơ chế tín dụng của ngân hàng chính sách xã hội việt nam qua khảo sát thực tiễn tại chi nhánh tỉnh bắc giang
Bạn đang xem trước tài liệu : Hoàn thiện cơ chế tín dụng của ngân hàng chính sách xã hội việt nam qua khảo sát thực tiễn tại chi nhánh tỉnh bắc giang

Để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút

Tải xuống

Tài liệu "Hoàn thiện cơ chế tín dụng của Ngân hàng Chính sách xã hội Việt Nam" cung cấp cái nhìn sâu sắc về các chính sách và cơ chế tín dụng hiện tại của ngân hàng, nhằm nâng cao hiệu quả trong việc hỗ trợ các đối tượng chính sách. Tài liệu nhấn mạnh tầm quan trọng của việc cải thiện quy trình cho vay, quản lý rủi ro và tăng cường khả năng tiếp cận tín dụng cho người dân, đặc biệt là những người có hoàn cảnh khó khăn. Độc giả sẽ tìm thấy những lợi ích thiết thực từ việc hiểu rõ hơn về cơ chế tín dụng, từ đó có thể áp dụng vào thực tiễn hoặc tham gia vào các chương trình hỗ trợ.

Để mở rộng kiến thức của bạn về các vấn đề liên quan đến quản lý tài chính và chính sách xã hội, bạn có thể tham khảo thêm tài liệu Luận văn thạc sĩ nâng cao chất lượng công tác quản lý nợ tại cục thuế khánh hòa, nơi bàn về quản lý nợ trong lĩnh vực thuế, hoặc Luận văn thạc sĩ giải pháp chống thất thu bảo hiểm xã hội trên địa bàn huyện châu đức tỉnh bà rịa vũng tàu, tài liệu này cung cấp các giải pháp nhằm giảm thiểu thất thu trong bảo hiểm xã hội. Cuối cùng, bạn cũng có thể tìm hiểu thêm về Luận văn thạc sĩ hoàn thiện công tách quản lý thu chi ngân sách nhà nước tại huyện đức linh tỉnh bình thuận, giúp bạn nắm bắt cách thức quản lý ngân sách hiệu quả hơn. Những tài liệu này sẽ giúp bạn có cái nhìn toàn diện hơn về các vấn đề tài chính và chính sách xã hội tại Việt Nam.