Luận án tiến sĩ về tự chủ trong hệ thống quản lý khoa học và công nghệ Việt Nam

Trường đại học

Đại học Quốc gia Hà Nội

Người đăng

Ẩn danh

Thể loại

luận án

2018

0
0
0

Phí lưu trữ

30.000 VNĐ

Mục lục chi tiết

LỜI CAM ĐOAN

LỜI CẢM ƠN

1. MỞ ĐẦU

1.1. Lý do chọn đề tài

1.2. Ý nghĩa của nghiên cứu

1.3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu của Luận án

1.4. Phạm vi nghiên cứu

1.5. Mẫu khảo sát

2. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ĐẾN THIẾT CHẾ TỰ CHỦ TRONG HỆ THỐNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ

2.1. Tình hình nghiên cứu, thực hiện thiết chế tự chủ

2.1.1. Về tự chủ trong hoạt động KH&CN

2.1.2. Về vai trò của Nhà nước đối với hoạt động KH&CN

2.1.3. Về xác định nhiệm vụ KH&CN

2.1.4. Về quản lý tổ chức KH&CN

2.1.5. Về quản lý nhân lực KH&CN

2.1.6. Về tài chính trong hoạt động KH&CN

2.1.7. Về gắn kết giữa nghiên cứu với sản xuất và đào tạo

2.1.8. Nhận xét những nghiên cứu trước đây về thiết chế tự chủ

2.2. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA THIẾT CHẾ TỰ CHỦ TRONG HỆ THỐNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ

2.2.1. Hệ khái niệm công cụ

2.2.2. Thiết chế tự chủ

2.2.3. Tự chủ trong KH&CN

2.2.4. Hệ thống KH&CN

2.2.5. Hiện thực hóa thiết chế tự chủ

2.2.6. Lý thuyết về thiết chế tự chủ trong hệ thống KH&CN

2.2.6.1. Khái niệm thiết chế tự chủ trong hệ thống KH&CN
2.2.6.2. Triết lý của thiết chế tự chủ trong hệ thống KH&CN
2.2.6.3. Vai trò và mối quan hệ của thiết chế tự chủ đối với hệ thống KH&CN
2.2.6.4. Thiết chế tự chủ dưới cách tiếp cận hệ thống đổi mới quốc gia
2.2.6.4.1. Tiếp cận tuyến tính đối với quá trình đổi mới
2.2.6.4.2. Tiếp cận phi tuyến đối với quá trình đổi mới
2.2.6.4.3. Tiếp cận hệ thống đổi mới quốc gia

3. THỰC TRẠNG TRIỂN KHAI THIẾT CHẾ TỰ CHỦ TRONG HỆ THỐNG KH&CN VIỆT NAM

3.1. Bối cảnh nền kinh tế Việt Nam trong quá trình chuyển đổi từ nền kinh tế kế hoạch hóa sang nền kinh tế thị trường

3.2. Những thành tựu đã đạt được

3.3. Một số tồn tại, hạn chế

3.4. Ảnh hưởng của nền kinh tế thị trường đối với việc thực hiện thiết chế tự chủ trong KH&CN

3.4.1. Các quy định liên quan đến thiết chế tự chủ trong hệ thống KH&CN Việt Nam

3.4.1.1. Giai đoạn từ năm 1980 đến năm 1992
3.4.1.2. Giai đoạn từ năm 1992 đến 2004
3.4.1.3. Giai đoạn từ năm 2004 đến năm 2013
3.4.1.4. Giai đoạn từ năm 2013 đến nay

3.4.2. Thực trạng triển khai các nội dung tự chủ trong hệ thống KH&CN Việt Nam

3.4.2.1. Tự chủ về thực hiện nhiệm vụ KH&CN
3.4.2.2. Tự chủ về tài chính
3.4.2.3. Việc xác định quyền sở hữu đối với kết quả nghiên cứu
3.4.2.4. Tự chủ về quản lý tổ chức KH&CN
3.4.2.5. Tự chủ về quản lý nhân lực KH&CN
3.4.2.6. Tự chủ về hợp tác quốc tế

3.4.3. Những khó khăn, vướng mắc khi triển khai thiết chế tự chủ trong hệ thống KH&CN Việt Nam và nguyên nhân

3.4.3.1. Việc xác định chủ thể hoạt động KH&CN
3.4.3.2. Cơ chế tài chính và nguồn kinh phí đầu tư cho KH&CN
3.4.3.3. Việc thực hiện quyền sở hữu đối với kết quả nghiên cứu
3.4.3.4. Về quản lý mạng lưới tổ chức KH&CN
3.4.3.5. Về nguồn nhân lực KH&CN
3.4.3.6. Về gắn kết giữa nghiên cứu khoa học với sản xuất kinh doanh và đào tạo

4. GIẢI PHÁP HIỆN THỰC HÓA THIẾT CHẾ TỰ CHỦ TRONG HỆ THỐNG KH&CN VIỆT NAM

4.1. Xu hướng phát triển KH&CN của Việt Nam thời kỳ hội nhập kinh tế quốc tế

4.2. Điều kiện để hiện thực hóa thiết chế tự chủ trong hệ thống KH&CN

4.2.1. Điều kiện cần

4.2.2. Giải pháp để hiện thực hóa thiết chế tự chủ trong hệ thống KH&CN

4.2.2.1. Nhà nước không trực tiếp thực hiện hoạt động KH&CN, Nhà nước chỉ thực hiện vai trò quản lý nhà nước đối với hoạt động KH&CN
4.2.2.2. Nhiệm vụ KH&CN phải do chủ thể hoạt động KH&CN chủ động đề xuất và tổ chức thực hiện, Nhà nước có thể xem xét, tài trợ kinh phí để thực hiện nhiệm vụ KH&CN
4.2.2.3. Chủ thể hoạt động KH&CN được quyền tự chủ trong việc quản lý, sử dụng tài chính từ mọi nguồn tài trợ để thực hiện nhiệm vụ KH&CN
4.2.2.4. Mạng lưới tổ chức KH&CN công lập được tái cấu trúc tinh gọn, giảm đầu mối và không bị quản lý như đơn vị sự nghiệp công lập
4.2.2.5. Nhân lực KH&CN trong tổ chức KH&CN công lập không bị quản lý như công chức, viên chức của Nhà nước và được quyền tự chủ trong đề xuất và thực hiện nhiệm vụ KH&CN
4.2.2.6. Khoa học và công nghệ gắn kết chặt chẽ với sản xuất và đào tạo để KH&CN thể hiện vai trò đối với phát triển kinh tế - xã hội
4.2.2.7. Vận hành nền kinh tế theo đúng quy luật thị trường, phát triển thị trường công nghệ thông qua phát triển nhu cầu và nguồn cung về công nghệ

KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ

DANH MỤC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC CỦA TÁC GIẢ

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

PHỤ LỤC DANH MỤC CÁC BẢNG VÀ HÌNH TRONG LUẬN ÁN

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT TRONG LUẬN ÁN

Luận án tiến sĩ quản lý khoa học và công nghệ hiện thực hóa thiết chế tự chủ trong hệ thống khoa học và công nghệ việt nam

Bạn đang xem trước tài liệu:

Luận án tiến sĩ quản lý khoa học và công nghệ hiện thực hóa thiết chế tự chủ trong hệ thống khoa học và công nghệ việt nam

Bài viết "Hiện thực hóa tự chủ trong quản lý khoa học và công nghệ Việt Nam" đề cập đến tầm quan trọng của việc tự chủ trong quản lý khoa học và công nghệ, nhấn mạnh rằng điều này không chỉ giúp nâng cao hiệu quả nghiên cứu mà còn thúc đẩy sự phát triển bền vững của nền kinh tế. Các điểm chính bao gồm việc cải thiện cơ chế quản lý, khuyến khích đổi mới sáng tạo và tăng cường hợp tác giữa các tổ chức nghiên cứu và doanh nghiệp. Độc giả sẽ nhận thấy rằng việc áp dụng các biện pháp tự chủ này có thể mang lại nhiều lợi ích, từ việc tối ưu hóa nguồn lực đến việc nâng cao chất lượng sản phẩm và dịch vụ.

Nếu bạn muốn tìm hiểu thêm về các khía cạnh liên quan đến quản lý và phát triển kinh tế, hãy tham khảo các tài liệu như Luận án tiến sĩ kinh tế huyện Cẩm Khê tỉnh Phú Thọ, nơi cung cấp cái nhìn sâu sắc về quản lý kinh tế địa phương. Bên cạnh đó, Luận văn thạc sĩ HUBT nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty cổ phần hệ thống thông tin FPT sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về cách tối ưu hóa hoạt động kinh doanh trong bối cảnh hiện đại. Cuối cùng, Luận văn thạc sĩ chuyên ngành kỹ thuật xây dựng nâng cao năng lực quản lý dự án tại Ban quản lý các dự án xây dựng thị xã Từ Sơn Bắc Ninh sẽ cung cấp thêm thông tin về quản lý dự án xây dựng, một lĩnh vực quan trọng trong phát triển hạ tầng. Những tài liệu này sẽ giúp bạn mở rộng kiến thức và có cái nhìn toàn diện hơn về các vấn đề liên quan.