LỜI CAM ĐOAN
MỞ ĐẦU
1. CHƯƠNG 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ ĐỊA VỊ PHÁP LÝ CỦA THẨM PHÁN TRONG TỐ TỤNG DÂN SỰ TRƯỚC YÊU CẦU CẢI CÁCH TƯ PHÁP
1.1. Khái quát về địa vị pháp lý của Thẩm phán trong tố tụng dân sự
1.2. Khái niệm Thẩm phán, địa vị pháp lý của Thẩm phán
1.2.1. Khái niệm Thẩm phán
1.3. Vị trí, chức năng của Thẩm phán trong tố tụng dân sự
1.4. Cơ sở khoa học của việc xây dựng các quy định về địa vị pháp lý của Thẩm phán trong tố tụng dân sự
1.5. Đường lối của Đảng về công tác tư pháp
1.6. Quy định của Hiến pháp
1.7. Các yếu tố ảnh hưởng đến việc xác định địa vị pháp lý của Thẩm phán
1.8. Lịch sử hình thành và phát triển các quy định về địa vị pháp lý của Thẩm phán trong tố tụng dân sự
1.8.1. Giai đoạn từ năm 1945 đến năm 1959
1.8.2. Giai đoạn từ 1960 đến 1989
1.8.3. Giai đoạn 1989 đến 01/01/2005
1.8.4. Giai đoạn từ 01/01/2005 đến 01/07/2016
1.8.5. Từ 01/07/2016 đến nay
1. KẾT LUẬN CHƯƠNG 1
2. CHƯƠNG 2: ĐỊA VỊ PHÁP LÝ CỦA THẨM PHÁN TRONG TỐ TỤNG DÂN SỰ THEO PHÁP LUẬT VIỆT NAM HIỆN HÀNH
2.1. Các quy định về sự vô tư, khách quan, độc lập và trách nhiệm của Thẩm phán trong tố tụng dân sự
2.2. Các quy định bảo đảm sự vô tư, khách quan của Thẩm phán trong tố tụng dân sự
2.3. Các quy định về sự độc lập của Thẩm phán trong tố tụng dân sự
2.4. Các quy định về trách nhiệm của Thẩm phán trong tố tụng dân sự
2.5. Các quy định về nhiệm vụ, quyền hạn cụ thể của Thẩm phán trong tố tụng dân sự
2.5.1. Xử lý đơn khởi kiện, đơn yêu cầu, thụ lý vụ việc. Lập hồ sơ vụ việc dân sự
2.5.2. Tiến hành thu thập, xác minh chứng cứ, tổ chức phiên tòa, phiên họp để giải quyết vụ việc dân sự
2.5.3. Quyết định áp dụng, thay đổi, hủy bỏ biện pháp khẩn cấp tạm thời. Quyết định đình chỉ hoặc tạm đình chỉ giải quyết vụ việc dân sự
2.5.4. Giải thích, hướng dẫn cho đương sự biết để họ thực hiện quyền được yêu cầu trợ giúp pháp lý theo quy định của pháp luật về trợ giúp pháp lý
2.5.5. Tiến hành phiên họp kiểm tra việc giao nộp, tiếp cận, công khai chứng cứ và hòa giải, ra quyết định công nhận sự thỏa thuận của các đương sự
2.5.6. Quyết định đưa vụ án dân sự ra xét xử, đưa việc dân sự ra giải quyết, triệu tập người tham gia phiên tòa, phiên họp
2.5.7. Chủ tọa hoặc tham gia xét xử vụ án dân sự, giải quyết việc dân sự. Đề nghị Chánh án Tòa án phân công Thẩm tra viên hỗ trợ thực hiện hoạt động tố tụng theo quy định
2.5.8. Phát hiện và đề nghị Chánh án Tòa án kiến nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền xem xét, sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ văn bản không hợp hiến, hợp pháp
2.5.9. Xử lý hành vi cản trở hoạt động tố tụng dân sự theo quy định của pháp luật
2.5.10. Tiến hành các hoạt động tố tụng khác khi giải quyết vụ việc dân sự theo quy định của BLTTDS
3. CHƯƠNG 3: THỰC TIỄN THỰC HIỆN CÁC QUY ĐỊNH VỀ ĐỊA VỊ PHÁP LÝ CỦA THẨM PHÁN TRONG TỐ TỤNG DÂN SỰ VÀ KIẾN NGHỊ
3.1. Thực tiễn thực hiện các quy định về địa vị pháp lý của Thẩm phán trong tố tụng dân sự
3.2. Những kết quả đạt được trong thực tiễn thực hiện các quy định về địa vị pháp lý của Thẩm phán trong tố tụng dân sự
3.3. Những khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện quy định về địa vị pháp lý của Thẩm phán trong tố tụng dân sự
3.4. Một số kiến nghị về địa vị pháp lý của Thẩm phán trong tố tụng dân sự
3.5. Kiến nghị về hoàn thiện pháp luật về địa vị pháp lý của Thẩm phán trong tố tụng dân sự
3.6. Kiến nghị thực hiện pháp luật về địa vị pháp lý của Thẩm phán trong tố tụng dân sự
3. KẾT LUẬN CHƯƠNG 3
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO