Tổng quan nghiên cứu

Thuế thu nhập cá nhân (TNCN) là một trong những nguồn thu chủ yếu của ngân sách nhà nước (NSNN), đồng thời là công cụ điều tiết vĩ mô và tái phân phối thu nhập trong xã hội. Tại Việt Nam, thuế TNCN được áp dụng từ năm 1991 và đã trải qua nhiều lần sửa đổi, bổ sung nhằm phù hợp với sự phát triển kinh tế - xã hội và hội nhập quốc tế. Tuy nhiên, công tác quản lý thuế TNCN vẫn còn nhiều hạn chế, đặc biệt tại các đô thị lớn như Thành phố Hồ Chí Minh (TP.HCM) – trung tâm kinh tế năng động với số lượng người nộp thuế đa dạng và phức tạp.

Luận văn tập trung nghiên cứu thực trạng và đề xuất giải pháp hoàn thiện công tác quản lý thuế TNCN tại Cục Thuế TP.HCM trong giai đoạn 2015-2019. Mục tiêu nghiên cứu nhằm làm rõ cơ sở lý luận về thuế TNCN và quản lý thuế, đánh giá kết quả thực hiện, nhận diện tồn tại và nguyên nhân, từ đó đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý thuế TNCN. Phạm vi nghiên cứu bao gồm toàn bộ hoạt động quản lý thuế TNCN tại Cục Thuế TP.HCM, với số liệu thu thập từ báo cáo tài chính, khảo sát cán bộ công chức thuế và các tài liệu liên quan.

Nghiên cứu có ý nghĩa quan trọng trong việc đảm bảo nguồn thu NSNN ổn định, nâng cao tính công bằng và minh bạch trong chính sách thuế, đồng thời góp phần thúc đẩy sự phát triển kinh tế xã hội bền vững tại TP.HCM. Qua đó, giúp cơ quan thuế hoàn thiện quy trình quản lý, tăng cường ý thức tuân thủ pháp luật của người nộp thuế (NNT) và giảm thiểu thất thu thuế.

Cơ sở lý thuyết và phương pháp nghiên cứu

Khung lý thuyết áp dụng

Luận văn dựa trên các lý thuyết và mô hình quản lý thuế TNCN, bao gồm:

  • Lý thuyết quản lý thuế: Quản lý thuế là quá trình Nhà nước sử dụng hệ thống công cụ và phương pháp tác động lên đối tượng quản lý nhằm đạt mục tiêu thu thuế đầy đủ, kịp thời và đúng pháp luật. Quản lý thuế TNCN tập trung vào việc tổ chức thu, kiểm tra, cưỡng chế và hỗ trợ NNT để đảm bảo hiệu quả thu thuế.

  • Mô hình hành vi tuân thủ thuế: Dựa trên mô hình Allingham-Sandmo (1972) và mô hình kết hợp yếu tố kinh tế, tâm lý, xã hội của Laura Sour (2004), luận văn phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hành vi tuân thủ thuế của NNT như mức thu nhập, thuế suất, xác suất kiểm tra, mức phạt, giá trị đạo đức và chuẩn mực xã hội.

  • Khái niệm chính: Thuế TNCN, thu nhập chịu thuế, quản lý thuế TNCN, các công cụ quản lý (pháp luật, kế hoạch, chính sách), các nội dung quản lý (tuyên truyền hỗ trợ, lập dự toán, xử lý tờ khai, thu thuế, quản lý nợ, hoàn thuế, thanh tra kiểm tra).

Phương pháp nghiên cứu

  • Nguồn dữ liệu: Số liệu thu thập từ báo cáo quyết toán tài chính, báo cáo tổng hợp công tác thuế TNCN của Cục Thuế TP.HCM giai đoạn 2015-2019; tài liệu pháp luật liên quan; khảo sát thực tế 81 cán bộ công chức thuế tại các phòng, đội trực tiếp quản lý thuế TNCN.

  • Phương pháp phân tích: Sử dụng phương pháp phân tích và tổng hợp lý thuyết để xây dựng cơ sở khoa học; phương pháp phân loại và hệ thống hóa lý thuyết để tổ chức thông tin; phương pháp thống kê mô tả để trình bày số liệu thuế, nợ thuế, hoàn thuế; phương pháp thống kê phân tích để đánh giá mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến công tác quản lý thuế.

  • Chọn mẫu khảo sát: Mẫu gồm 90 cán bộ công chức thuế, trong đó 81 người tham gia trả lời, đại diện cho các phòng ban chuyên môn như tuyên truyền hỗ trợ, kê khai kế toán thuế, thanh tra kiểm tra, quản lý nợ, nghiệp vụ dự toán, văn phòng và chi cục thuế khu vực. Mẫu được chọn nhằm phản ánh đa dạng quan điểm và kinh nghiệm thực tiễn trong công tác quản lý thuế TNCN.

  • Timeline nghiên cứu: Thu thập và phân tích số liệu từ năm 2015 đến 2019, khảo sát thực hiện trong năm 2020, tổng hợp và đề xuất giải pháp hoàn thiện công tác quản lý thuế TNCN tại Cục Thuế TP.HCM.

Kết quả nghiên cứu và thảo luận

Những phát hiện chính

  1. Hiệu quả thu ngân sách từ thuế TNCN tăng trưởng ổn định: Số thu thuế TNCN tại Cục Thuế TP.HCM giai đoạn 2015-2018 tăng trung bình khoảng 12% mỗi năm, đóng góp quan trọng vào nguồn thu NSNN. Tỷ lệ hoàn thành dự toán thuế TNCN đạt trên 95% kế hoạch hàng năm.

  2. Tỷ lệ nợ thuế TNCN còn cao: Nợ thuế TNCN tại các phòng quản lý hộ kinh doanh, cá nhân và thu khác chiếm khoảng 8-10% tổng số thuế TNCN, gây áp lực lớn cho công tác thu hồi và cưỡng chế nợ thuế.

  3. Công tác hoàn thuế TNCN được cải thiện: Tỷ lệ hồ sơ hoàn thuế được giải quyết kịp thời đạt trên 90% trong giai đoạn 2016-2018, góp phần nâng cao niềm tin của NNT và giảm thủ tục hành chính.

  4. Thanh tra, kiểm tra thuế hiệu quả nhưng còn hạn chế: Số lượng các cuộc thanh tra, kiểm tra tại trụ sở cơ quan thuế và NNT tăng khoảng 15% so với giai đoạn trước, tuy nhiên vẫn còn tồn tại tình trạng trốn thuế, gian lận thuế chưa được xử lý triệt để.

Thảo luận kết quả

Nguyên nhân của những tồn tại trên bao gồm: hệ thống pháp luật thuế TNCN còn phức tạp, chưa đồng bộ; thủ tục hành chính còn rườm rà, gây khó khăn cho NNT; trình độ và đạo đức công chức thuế chưa đồng đều; cơ sở vật chất, công nghệ thông tin chưa đáp ứng đầy đủ yêu cầu quản lý hiện đại; ý thức chấp hành pháp luật thuế của một bộ phận NNT còn hạn chế.

So sánh với các nghiên cứu trong nước và quốc tế, kết quả cho thấy TP.HCM đã có nhiều cải tiến trong quản lý thuế TNCN, đặc biệt trong ứng dụng công nghệ thông tin và cải cách thủ tục hành chính. Tuy nhiên, việc quản lý các nguồn thu nhập mới phát sinh như thương mại điện tử, dịch vụ công nghệ vẫn còn nhiều khó khăn. Biểu đồ thể hiện tỷ lệ hoàn thành dự toán thuế TNCN và tỷ lệ nợ thuế qua các năm sẽ minh họa rõ xu hướng và điểm nghẽn trong công tác quản lý.

Ý nghĩa của kết quả nghiên cứu là cơ sở để đề xuất các giải pháp cụ thể nhằm nâng cao hiệu quả quản lý thuế TNCN, góp phần đảm bảo nguồn thu NSNN và công bằng xã hội.

Đề xuất và khuyến nghị

  1. Tăng cường hoàn thiện hệ thống pháp luật và chính sách thuế TNCN

    • Rà soát, đơn giản hóa các quy định về thuế TNCN, đặc biệt là biểu thuế suất và các khoản giảm trừ gia cảnh.
    • Mở rộng phạm vi thu thuế đối với các nguồn thu nhập mới như thương mại điện tử, dịch vụ công nghệ.
    • Chủ thể thực hiện: Bộ Tài chính, Tổng cục Thuế.
    • Timeline: 1-2 năm.
  2. Nâng cao năng lực và đạo đức công chức thuế

    • Tổ chức đào tạo chuyên sâu về nghiệp vụ, pháp luật thuế và kỹ năng giao tiếp, hỗ trợ NNT.
    • Xây dựng cơ chế khen thưởng, xử lý nghiêm minh các hành vi tiêu cực, tham nhũng trong ngành thuế.
    • Chủ thể thực hiện: Cục Thuế TP.HCM, Sở Nội vụ.
    • Timeline: liên tục, ưu tiên trong 1 năm đầu.
  3. Ứng dụng công nghệ thông tin hiện đại trong quản lý thuế

    • Phát triển hệ thống quản lý dữ liệu NNT đồng bộ, liên thông với các cơ quan liên quan như ngân hàng, bảo hiểm xã hội.
    • Triển khai các dịch vụ thuế điện tử, thanh toán không dùng tiền mặt để tăng tính minh bạch và tiện lợi.
    • Chủ thể thực hiện: Cục Thuế TP.HCM, Tổng cục Thuế, các đơn vị CNTT.
    • Timeline: 2-3 năm.
  4. Tăng cường công tác tuyên truyền, hỗ trợ NNT

    • Đẩy mạnh các chương trình truyền thông về chính sách thuế, quyền lợi và nghĩa vụ của NNT.
    • Thiết lập các kênh hỗ trợ trực tuyến, tư vấn pháp luật thuế nhanh chóng, hiệu quả.
    • Chủ thể thực hiện: Phòng Tuyên truyền - Hỗ trợ NNT, Cục Thuế TP.HCM.
    • Timeline: liên tục, ưu tiên trong 6 tháng đầu.
  5. Cải tiến quy trình thanh tra, kiểm tra và cưỡng chế nợ thuế

    • Áp dụng phương pháp phân tích rủi ro để lựa chọn đối tượng thanh tra, kiểm tra hiệu quả.
    • Tăng cường phối hợp với các cơ quan chức năng trong việc cưỡng chế nợ thuế.
    • Chủ thể thực hiện: Phòng Thanh tra - Kiểm tra, Phòng Quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế.
    • Timeline: 1-2 năm.

Đối tượng nên tham khảo luận văn

  1. Cán bộ công chức ngành thuế

    • Nâng cao hiểu biết về quy trình, phương pháp quản lý thuế TNCN, từ đó cải thiện hiệu quả công tác chuyên môn.
    • Áp dụng các giải pháp đề xuất để nâng cao năng lực và đạo đức nghề nghiệp.
  2. Lãnh đạo các cơ quan thuế địa phương

    • Tham khảo các kinh nghiệm và giải pháp quản lý thuế TNCN phù hợp với đặc thù địa phương.
    • Xây dựng kế hoạch, chính sách quản lý thuế hiệu quả, đảm bảo nguồn thu NSNN.
  3. Nhà hoạch định chính sách tài chính - thuế

    • Cung cấp cơ sở khoa học để điều chỉnh, hoàn thiện chính sách thuế TNCN.
    • Đánh giá tác động của các chính sách thuế đến hành vi NNT và nguồn thu ngân sách.
  4. Các nhà nghiên cứu, học viên cao học, sinh viên ngành kinh tế, quản lý thuế

    • Tài liệu tham khảo toàn diện về lý thuyết và thực tiễn quản lý thuế TNCN tại Việt Nam.
    • Nguồn dữ liệu thực nghiệm và phân tích chuyên sâu phục vụ nghiên cứu học thuật.

Câu hỏi thường gặp

  1. Thuế thu nhập cá nhân là gì và đối tượng chịu thuế gồm những ai?
    Thuế TNCN là loại thuế trực thu đánh vào thu nhập thực nhận của cá nhân trong kỳ tính thuế. Đối tượng chịu thuế bao gồm cá nhân cư trú có thu nhập phát sinh trong và ngoài lãnh thổ Việt Nam, cá nhân không cư trú có thu nhập phát sinh tại Việt Nam.

  2. Cục Thuế TP.HCM quản lý thuế TNCN như thế nào?
    Cục Thuế TP.HCM tổ chức quản lý thuế TNCN thông qua các phòng ban chuyên môn, thực hiện các bước từ tuyên truyền, đăng ký thuế, xử lý tờ khai, thu thuế, quản lý nợ, hoàn thuế đến thanh tra, kiểm tra và cưỡng chế nợ thuế.

  3. Những khó khăn chính trong công tác quản lý thuế TNCN tại TP.HCM là gì?
    Bao gồm thủ tục hành chính phức tạp, hệ thống pháp luật chưa đồng bộ, ý thức tuân thủ của một số NNT còn thấp, cơ sở vật chất và công nghệ thông tin chưa đáp ứng đầy đủ, cùng với sự đa dạng và phức tạp của nguồn thu nhập.

  4. Các giải pháp nào được đề xuất để nâng cao hiệu quả quản lý thuế TNCN?
    Hoàn thiện chính sách pháp luật, nâng cao năng lực công chức thuế, ứng dụng công nghệ thông tin, tăng cường tuyên truyền hỗ trợ NNT, cải tiến quy trình thanh tra kiểm tra và cưỡng chế nợ thuế.

  5. Làm thế nào để người nộp thuế có thể tự giác tuân thủ nghĩa vụ thuế?
    Thông qua việc nâng cao nhận thức về pháp luật thuế, đơn giản hóa thủ tục hành chính, tạo điều kiện thuận lợi trong kê khai và nộp thuế, đồng thời tăng cường kiểm tra, xử lý nghiêm các hành vi vi phạm.

Kết luận

  • Thuế thu nhập cá nhân là nguồn thu quan trọng, có vai trò điều tiết kinh tế và công bằng xã hội, đòi hỏi công tác quản lý hiệu quả và linh hoạt.
  • Cục Thuế TP.HCM đã đạt được nhiều kết quả tích cực trong quản lý thuế TNCN giai đoạn 2015-2019, tuy nhiên vẫn còn tồn tại các hạn chế về nợ thuế, thủ tục hành chính và ý thức tuân thủ của NNT.
  • Luận văn đã phân tích kỹ lưỡng cơ sở lý thuyết, thực trạng và các nhân tố ảnh hưởng, đồng thời đề xuất các giải pháp thiết thực nhằm hoàn thiện công tác quản lý thuế TNCN.
  • Các giải pháp tập trung vào hoàn thiện chính sách, nâng cao năng lực cán bộ, ứng dụng công nghệ, cải cách thủ tục và tăng cường tuyên truyền hỗ trợ.
  • Đề nghị các cơ quan chức năng, đặc biệt là Cục Thuế TP.HCM, triển khai các giải pháp trong vòng 1-3 năm tới để nâng cao hiệu quả quản lý thuế, đảm bảo nguồn thu NSNN và thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội bền vững.

Hành động tiếp theo là tổ chức các hội thảo, đào tạo và xây dựng kế hoạch triển khai chi tiết các giải pháp, đồng thời theo dõi, đánh giá hiệu quả để điều chỉnh kịp thời.