LỜI NÓI ĐẦU
1. CHƯƠNG 1: ĐỊNH VỊ ĐIỂM
1.1. Đối tượng của môn học trắc địa
1.2. Mục đích của trắc địa là xác định tọa độ của các điểm
1.3. Tầm quan trọng của môn học trắc địa đối với ngành xây dựng
1.4. Ở Việt nam công tác trắc địa đã được đổi mới hoàn toàn từ năm nào?
1.5. Cơ sở để xác định “độ cao thủy chuẩn” của một điểm
1.6. Cơ sở để xác định “độ cao trắc địa WGS-84” của một điểm
1.7. Cơ sở để xác định “độ cao trắc địa VN-2000” của một điểm
1.8. Cơ sở để xác định “độ cao trắc địa HN-72” của một điểm
1.9. Mặt thủy chuẩn gêo-oit là cơ sở để xác định
1.10. Mặt qui chiếu WGS-84 là cơ sở để xác định
1.11. Mặt qui chiếu VN-2000 là cơ sở để xác định
1.12. Mặt qui chiếu HN-72 là cơ sở để xác định
1.13. Mặt có ba đặc điểm: hình dạng, kích thước, định vị có tên gọi là
1.14. Mặt có ba đặc điểm: hình dạng, kích thước, định vị không trùng với tâm trái đất có tên gọi là
1.15. Mặt có ba đặc điểm: hình dạng, kích thước, định vị có tên gọi là (phiên bản khác)
1.16. “Độ cao thủy chuẩn” của một điểm là
1.17. “Độ cao trắc địa WGS-84” của một điểm là
1.18. “Độ cao trắc địa VN-2000” của một điểm là
1.19. “Độ cao trắc địa HN-72” của một điểm là
1.20. Khoảng cách theo phương dây dọi đến mặt thủy chuẩn gêo-oit được gọi là
1.21. Khoảng cách theo phương pháp tuyến đến mặt qui chiếu WGS-84 được gọi là
1.22. Khoảng cách theo phương pháp tuyến đến mặt qui chiếu VN-2000 được gọi là
1.23. Khoảng cách theo phương pháp tuyến đến mặt qui chiếu HN-72 được gọi là
1.24. Hệ tọa độ địa tâm WGS-84 được ký hiệu như thế nào
1.25. Ký hiệu (CXYZ) là để chỉ hệ tọa độ không gian nào
1.26. Hệ tọa độ địa tâm WGS-84 được thế giới sử dụng từ năm nào
1.27. Hệ tọa độ địa tâm WGS-84 được thành lập dựa trên cơ sở là
1.28. Hệ tọa độ không gian được thành lập như sau
1.29. Trong hệ tọa độ địa tâm WGS-84, vị trí không gian của một điểm được xác định bởi
1.30. Trong hệ tọa độ địa tâm WGS-84, ba yếu tố để định vị một điểm được ký hiệu là
1.31. Hệ tọa độ địa tâm quốc gia VN-2000 được ký hiệu như thế nào
1.32. Ký hiệu (O’X’Y’Z’) là để chỉ hệ tọa độ không gian nào
1.33. Hệ tọa độ địa tâm VN-2000 được Việt Nam sử dụng từ năm nào
1.34. Hệ tọa độ địa tâm VN-2000 được thành lập dựa trên cơ sở là
1.35. Hệ tọa độ không gian được thành lập như sau (phiên bản VN-2000)
1.36. Trong hệ tọa độ địa tâm VN-2000, vị trí không gian của một điểm thuộc lãnh thổ Việt Nam được xác định bởi
1.37. Trong hệ tọa độ địa tâm VN-2000, ba yếu tố để định vị một điểm được ký hiệu là
1.38. Hệ tọa độ trắc địa WGS-84 được ký hiệu như thế nào
1.39. Ký hiệu (BLH*) là để chỉ hệ tọa độ không gian nào
1.40. Hệ tọa độ trắc địa quốc tế WGS-84 được thế giới sử dụng từ năm nào
1.41. Hệ tọa độ trắc địa WGS-84 được thành lập dựa trên cơ sở là
1.42. Hệ tọa độ không gian được thành lập dựa trên các cơ sở sau
1.43. Trong hệ tọa độ trắc địa WGS-84, vị trí không gian của một điểm mặt đất được xác định bởi
1.44. Trong hệ tọa độ trắc địa WGS-84, ba yếu tố để định vị một điểm được ký hiệu là
1.45. Định nghĩa góc nhọn hợp bởi phương pháp tuyến AA0 với mặt phẳng xích đạo của mặt qui chiếu WGS-84
1.46. Định nghĩa góc phẳng của nhị diện hợp bởi mặt phẳng kinh tuyến gốc của mặt qui chiếu WGS-84
1.47. Hệ tọa độ trắc địa VN-2000 được ký hiệu như thế nào
1.48. Ký hiệu (B’L’H’) là để chỉ hệ tọa độ không gian nào
1.49. Hệ tọa độ trắc địa VN-2000 được Việt Nam sử dụng từ năm nào
1.50. Hệ tọa độ trắc địa VN-2000 được thành lập dựa trên cơ sở nào
1.51. Ba mặt sau là cơ sở để thành lập hệ tọa độ trắc địa VN-2000
1.52. Trong hệ tọa độ trắc địa VN-2000, vị trí không gian của một điểm mặt đất thuộc lãnh thổ Việt Nam được xác định bởi
1.53. Trong hệ tọa độ trắc địa VN-2000, ba yếu tố để định vị một điểm được ký hiệu là
1.54. Định nghĩa góc nhọn hợp bởi pháp tuyến AA0’ với mặt phẳng xích đạo chứa tâm O’ của mặt qui chiếu VN-2000
1.55. Định nghĩa góc phẳng của nhị diện tạo bởi mặt phẳng kinh tuyến O0 của mặt qui chiếu VN-2000
1.56. Hệ tọa độ vuông góc phẳng WGS-84 được ký hiệu như thế nào
1.57. Ký hiệu (oxy) là để chỉ hệ tọa độ vuông góc phẳng nào
1.58. Hệ tọa độ vuông góc phẳng WGS-84 được thế giới sử dụng từ năm nào
1.59. Phép chiếu bản đồ UTM-WGS-84: các câu hỏi về điểm A và mặt qui chiếu
1.60. Mặt qui chiếu có đặc điểm như sau: hình dạng, kích thước, định vị
1.61. Mô hình mặt trụ nằm ngang cắt múi chiếu bản đồ loại 6 độ theo hai cát tuyến
1.62. Hình chiếu của mỗi múi trong phép chiếu bản đồ UTM-WGS-84 có đặc điểm
1.63. Biến dạng dài trong phép chiếu bản đồ UTM với múi chiếu 6 độ
1.64. Trên mỗi múi chiếu loại 6 độ trong phép chiếu bản đồ UTM, hệ tọa độ vuông góc phẳng UTM-WGS-84
1.65. Trong hệ tọa độ vuông góc phẳng WGS-84, hai yếu tố để định vị một điểm được ký hiệu là
1.66. Tọa độ vuông góc phẳng WGS-84 (x,y) có quan hệ trực tiếp với tọa độ không gian nào
1.67. Hệ tọa độ vuông góc phẳng VN-2000 được ký hiệu như thế nào
1.68. Ký hiệu (o’x’y’) là để chỉ hệ tọa độ vuông góc phẳng nào
1.69. Hệ tọa độ vuông góc phẳng VN-2000 được Việt Nam sử dụng từ năm nào
1.70. Trong phép chiếu bản đồ UTM-VN-2000: câu hỏi về điểm A và mặt qui chiếu