Nghiên cứu chi tiết về truyền dẫn chính sách tiền tệ tại Việt Nam trong luận án tiến sĩ kinh tế

Chuyên ngành

Tài Chính Ngân Hàng

Người đăng

Ẩn danh

Thể loại

Luận Án Tiến Sĩ

2017

237
7
4

Phí lưu trữ

40.000 VNĐ

Mục lục chi tiết

Lời cam đoan

Lời cảm ơn

Danh mục từ viết tắt

Danh mục bảng

Danh mục hình

Mục lục

Phần mở đầu

Tính cấp thiết của đề tài

Khoảng trống của nghiên cứu

Đối tượng nghiên cứu

Mục tiêu nghiên cứu

Câu hỏi nghiên cứu

Phạm vi nghiên cứu

Phương pháp nghiên cứu

Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài

Những điểm mới của đề tài

Kết cấu của đề tài

1. CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU TRUYỀN DẪN CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ

1.1. MỤC TIÊU CỦA CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ

1.1.1. Mục tiêu cuối cùng

1.1.2. Mục tiêu trung gian

1.1.3. Mục tiêu hoạt động

1.2. LÝ THUYẾT TRUYỀN DẪN CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ

1.2.1. Truyền dẫn chính sách tiền tệ

1.2.1.1. Quá trình phát triển của lý thuyết truyền dẫn chính sách tiền tệ
1.2.1.2. Khái niệm cơ chế truyền dẫn chính sách tiền tệ

1.2.2. Các kênh trong truyền dẫn chính sách tiền tệ

1.2.2.1. Kênh tỷ giá hối đoái
1.2.2.2. Kênh giá cả tài sản

1.3. TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU TRƯỚC LIÊN QUAN ĐẾN TRUYỀN DẪN CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ

1.3.1. Tổng quan các nghiên cứu trên thế giới

1.3.2. Tổng quan các nghiên cứu trong nước

1.4. Kết luận chương 1

2. CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG ĐIỀU HÀNH CSTT VIỆT NAM

2.1. CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ THÔNG QUA LÃI SUẤT

2.1.1. Điều hành chính sách lãi suất giai đoạn trước năm 2005

2.1.2. Điều hành chính sách lãi suất giai đoạn năm 2005 đến nay

2.2. CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ THÔNG QUA TỶ GIÁ

2.2.1. Biến động tỷ giá và điều hành chính sách tiền tệ thông qua kênh tỷ giá giai đoạn trước và sau khủng hoảng kinh tế thế giới 2008

2.2.1.1. Giai đoạn sau khủng hoảng tài chính Châu Á và trước khủng hoảng kinh tế thế giới 2008
2.2.1.2. Giai đoạn sau khủng hoảng kinh tế thế giới đến nay

2.3. ĐIỀU HÀNH CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ THÔNG QUA KÊNH TÍN DỤNG

2.4. Kết luận chương 2

3. CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

3.1. MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU

3.1.1. Mô hình SVAR và ứng dụng

3.1.1.1. Mô hình SVAR tổng hợp dạng khung trong cơ chế truyền dẫn CSTT tại Việt Nam
3.1.1.2. Mô hình SVAR kiểm chứng cơ chế truyền dẫn CSTT tại Việt Nam
3.1.1.3. Định dạng cú sốc cấu trúc

3.1.2. Quan hệ giữa lãi suất chính sách với lạm phát và tăng trưởng

3.1.3. Mức độ truyền dẫn từ lãi suất chính sách đến lãi suất cho vay, tăng trưởng tín dụng tư nhân

3.1.4. Mô hình kiểm định các nhân tố tác động đến tín dụng tư nhân

3.2. BIẾN NGHIÊN CỨU VÀ NGUỒN DỮ LIỆU

3.3. THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU

3.4. Kết luận chương 3

4. CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

4.1. CÁC KIỂM ĐỊNH THỐNG KÊ

4.1.1. Phân tích mô tả dữ liệu

4.1.2. Kiểm định tính dừng

4.1.3. Xác định độ trễ tối ưu

4.2. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

4.2.1. Kết quả nghiên cứu mô hình SVAR dạng khung

4.2.1.1. Kết quả ước lượng
4.2.1.2. Phân tích phản ứng xung mô hình dạng khung
4.2.1.3. Phân tích phân rã phương sai cho mô hình dạng khung

4.2.2. Kênh lãi suất trong truyền dẫn CSTT tại Việt Nam

4.2.2.1. Mô hình và định dạng cấu trúc
4.2.2.2. Phân tích phản ứng sốc
4.2.2.3. Phân tích phân rã phương sai kênh lãi suất

4.2.3. Kênh tỷ giá trong truyền dẫn CSTT tại Việt Nam

4.2.3.1. Mô hình và định dạng cấu trúc
4.2.3.2. Phân tích phản ứng sốc
4.2.3.3. Phân tích phân rã phương sai

4.2.4. Kênh tín dụng trong truyền dẫn CSTT tại Việt Nam

4.2.4.1. Mô hình và định dạng cấu trúc
4.2.4.2. Phân phản ứng sốc
4.2.4.3. Phân tích phân rã phương sai

4.2.5. Mô hình kiểm chứng truyền dẫn chính sách tiền tệ trước và sau WTO

4.2.5.1. Kiểm định nghiệm đơn vị và đồng liên kết
4.2.5.2. Xác định bước trễ tối ưu
4.2.5.3. Kết quả ước lượng mô hình
4.2.5.4. Phân tích phản ứng sốc
4.2.5.5. Phân tích phân rã phương sai

4.2.6. Kiểm chứng yếu tố quyết định điều chỉnh lãi suất chính sách

4.2.7. Truyền dẫn từ lãi suất chính sách đến lãi suất cho vay, tín dụng tư nhân

4.2.7.1. Truyền dẫn từ lãi suất tái cấp vốn đến lãi suất cho vay
4.2.7.2. Truyền dẫn từ lãi suất tái cấp vốn đến tín dụng tư nhân

4.2.8. Kiểm định các nhân tố tác động đến tín dụng tư nhân

4.3. PHÂN TÍCH MỐI QUAN HỆ NHÂN QUẢ GRANGER

4.4. PHÂN TÍCH ĐỒNG LIÊN KẾT

4.5. Kết luận chương 4

5. CHƯƠNG 5: GỢI Ý GIẢI PHÁP ĐIỀU HÀNH CSTT TỆ TẠI VIỆT NAM

5.1. NHẬN XÉT ĐIỀU HÀNH CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ

5.2. GỢI Ý GIẢI PHÁP ĐIỀU HÀNH CHÍNH SÁCH LÃI SUẤT

5.2.1. Điều hành chính sách lãi suất ngắn hạn

5.2.2. Điều hành lãi suất theo hướng lãi suất tiệm cận: lãi suất thay đổi từ từ

5.2.3. Cam kết ổn định lãi suất và cung cấp tín dụng đủ cho các dự án dài hạn

5.2.4. Kiểm soát cung tiền tệ để ổn định lạm phát

5.2.5. Kiểm soát hiệu quả các gói cho vay hỗ trợ

5.2.6. Ngân hàng nhà nước cần có những giải pháp để đảm bảo tính thanh khoản cho nền kinh tế

5.3. GIẢI PHÁP ĐIỀU HÀNH CHÍNH SÁCH TỶ GIÁ

5.3.1. Nới rộng biên độ thay đổi trong tỷ giá góp phần thúc đẩy tăng trưởng kinh tế

5.3.2. Điều hành tỷ giá nhằm ổn định lãi suất chính sách

5.3.3. Điều hành tỷ giá nhăm nâng cao năng lực cạnh tranh và phát triển kinh tế

5.3.3.1. Điều chỉnh tăng tỷ giá trong thời gian sắp tới
5.3.3.2. Không tiến hành phá giá mạnh đồng nội tệ
5.3.3.3. Giảm bớt vai trò của tỷ giá trong việc duy trì khả năng cạnh tranh của hàng hóa
5.3.3.4. Các biện pháp điều hành tỷ giá khác

5.4. GIẢI PHÁP ĐIỀU HÀNH CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ THÔNG QUA KÊNH TÍN DỤNG TẠI VIỆT NAM

5.4.1. Điều hành chính sách lãi suất linh hoạt dựa trên nguyên tắc lãi suất cho vay nhỏ hơn lợi tức bình quân của doanh nghiệp sản xuất kinh doanh

5.4.2. Điều hành chính sách tiền tệ thông qua tăng trưởng mục tiêu

5.4.3. Điều hành chính sách tiền tệ thông qua lạm phát mục tiêu

5.4.4. Kiểm soát lãi suất dựa trên lãi suất cho vay thực

5.4.5. Kiểm soát chặt chẽ hoạt động tín dụng tại ngân hàng nhà nước

5.4.6. Phát triển lành mạnh và ổn định thị trường tài chính

5.4.7. Gia tăng hiệu quả về mặt thông tin trong điều hành chính sách tín dụng

5.5. PHỐI HỢP CSTT VÀ CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA HIỆU QUẢ

5.6. HẠN CHẾ CỦA ĐỀ TÀI VÀ HƯỚNG NGHIÊN CỨU TIẾP THEO

TÀI LIỆU THAM KHẢO

Tóm tắt

Tóm tắt

I. Truyền dẫn chính sách tiền tệ tại Việt Nam

Luận án nghiên cứu truyền dẫn chính sách tiền tệ tại Việt Nam, tập trung vào các kênh truyền tải chính như kênh lãi suất, kênh tỷ giá, và kênh tín dụng. Kết quả cho thấy kênh lãi suất là kênh hiệu quả nhất, tiếp theo là kênh tỷ giákênh tín dụng. Nghiên cứu cũng chỉ ra sự khác biệt trong cơ chế truyền dẫn trước và sau khi Việt Nam gia nhập WTO. Kênh lãi suất có tác động mạnh đến các biến trung gian như cung tiền, tín dụng, và các biến mục tiêu như tăng trưởng kinh tếlạm phát. Kênh tỷ giá có mối quan hệ với tăng trưởng kinh tế, nhưng mức độ tác động chưa cao. Kênh tín dụng cũng cho thấy mối liên hệ giữa tín dụng với tăng trưởnglạm phát.

1.1. Kênh lãi suất

Kênh lãi suất là kênh truyền tải chính sách tiền tệ hiệu quả nhất tại Việt Nam. Nghiên cứu chỉ ra rằng lãi suất chính sách có tác động mạnh đến lãi suất thị trường, cung tiền, và tín dụng. Các biến mục tiêu như tăng trưởng kinh tếlạm phát cũng phản ứng tích cực trước các thay đổi của lãi suất. Tuy nhiên, phản ứng của lạm phátcung tiền thường yếu hơn so với tăng trưởng kinh tế. Điều này cho thấy Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cần điều chỉnh lãi suất chính sách một cách linh hoạt để đạt được các mục tiêu kinh tế vĩ mô.

1.2. Kênh tỷ giá

Kênh tỷ giá cũng đóng vai trò quan trọng trong truyền dẫn chính sách tiền tệ tại Việt Nam. Nghiên cứu cho thấy tỷ giá có mối quan hệ với tăng trưởng kinh tế, đặc biệt là trong các hoạt động xuất nhập khẩu. Xuất khẩunhập khẩu phản ứng tích cực trước các thay đổi của tỷ giá, từ đó tác động đến tăng trưởng kinh tếlạm phát. Tuy nhiên, mức độ tác động của kênh tỷ giá chưa cao, điều này cho thấy cần có các biện pháp điều chỉnh tỷ giá phù hợp hơn để tăng hiệu quả truyền tải chính sách.

II. Cơ chế truyền dẫn chính sách tiền tệ trước và sau WTO

Luận án so sánh cơ chế truyền dẫn chính sách tiền tệ tại Việt Nam trước và sau khi gia nhập WTO. Kết quả cho thấy có sự khác biệt đáng kể trong mức độ truyền tải chính sách. Trước WTO, kênh lãi suấtkênh tỷ giá có tác động yếu hơn do hệ thống tài chính chưa phát triển. Sau WTO, với sự mở cửa và hội nhập kinh tế, các kênh truyền tải trở nên hiệu quả hơn, đặc biệt là kênh lãi suấtkênh tín dụng. Nghiên cứu cũng chỉ ra rằng lãi suất chính sách có mối quan hệ chặt chẽ với lãi suất thị trườngtăng trưởng tín dụng sau khi gia nhập WTO.

2.1. Truyền dẫn trước WTO

Trước khi gia nhập WTO, cơ chế truyền dẫn chính sách tiền tệ tại Việt Nam còn nhiều hạn chế. Kênh lãi suấtkênh tỷ giá có tác động yếu do hệ thống tài chính chưa phát triển và thiếu sự linh hoạt trong điều hành chính sách. Lãi suất chính sách ít tác động đến lãi suất thị trường, và tỷ giá chưa phản ánh đúng giá trị thị trường. Điều này dẫn đến hiệu quả truyền tải chính sách thấp, ảnh hưởng đến tăng trưởng kinh tếlạm phát.

2.2. Truyền dẫn sau WTO

Sau khi gia nhập WTO, cơ chế truyền dẫn chính sách tiền tệ tại Việt Nam được cải thiện đáng kể. Kênh lãi suất trở nên hiệu quả hơn với sự tăng cường liên kết giữa lãi suất chính sáchlãi suất thị trường. Kênh tỷ giá cũng có tác động mạnh hơn nhờ sự linh hoạt trong điều hành tỷ giá. Ngoài ra, kênh tín dụng phát triển mạnh, giúp tăng cường hiệu quả truyền tải chính sách đến tăng trưởng kinh tếlạm phát. Điều này cho thấy sự hội nhập kinh tế đã mang lại nhiều lợi ích cho việc điều hành chính sách tiền tệ tại Việt Nam.

III. Giải pháp nâng cao hiệu quả truyền dẫn chính sách tiền tệ

Luận án đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả truyền dẫn chính sách tiền tệ tại Việt Nam. Các giải pháp bao gồm điều chỉnh lãi suất chính sách linh hoạt, nới rộng biên độ tỷ giá, và tăng cường quản lý tín dụng. Ngoài ra, cần phối hợp hiệu quả giữa chính sách tiền tệchính sách tài khóa để đạt được các mục tiêu kinh tế vĩ mô. Các giải pháp này nhằm tăng cường hiệu quả truyền tải chính sách, đặc biệt là trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế.

3.1. Điều chỉnh lãi suất chính sách

Để nâng cao hiệu quả truyền dẫn chính sách tiền tệ, cần điều chỉnh lãi suất chính sách một cách linh hoạt. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam nên theo dõi sát sao các biến động của lãi suất thị trường và điều chỉnh lãi suất chính sách phù hợp để tác động đến tăng trưởng kinh tếlạm phát. Đồng thời, cần cam kết ổn định lãi suất trong dài hạn để tạo niềm tin cho thị trường.

3.2. Nới rộng biên độ tỷ giá

Nới rộng biên độ tỷ giá là một giải pháp quan trọng để tăng hiệu quả truyền dẫn chính sách tiền tệ. Điều này giúp tỷ giá phản ánh đúng giá trị thị trường, từ đó thúc đẩy xuất khẩunhập khẩu. Tuy nhiên, cần thận trọng trong việc điều chỉnh tỷ giá để tránh gây bất ổn cho nền kinh tế.

13/02/2025

Truyền dẫn chính sách tiền tệ tại Việt Nam: Luận án tiến sĩ kinh tế chi tiết là một nghiên cứu chuyên sâu về cơ chế truyền dẫn chính sách tiền tệ trong nền kinh tế Việt Nam. Tài liệu này phân tích các kênh truyền dẫn chính như lãi suất, tỷ giá hối đoái và tín dụng, đồng thời đánh giá hiệu quả của chính sách tiền tệ trong việc ổn định kinh tế vĩ mô. Độc giả sẽ hiểu rõ hơn về cách các quyết định tiền tệ của Ngân hàng Nhà nước tác động đến các ngành kinh tế, từ đó có cái nhìn toàn diện về quản lý chính sách tiền tệ tại Việt Nam.

Để mở rộng kiến thức về chủ đề này, bạn có thể tham khảo thêm Tác động của chính sách tiền tệ tới rủi ro mất khả năng thanh toán tại các ngân hàng thương mại Việt Nam, nghiên cứu này tập trung vào rủi ro tài chính trong hệ thống ngân hàng. Ngoài ra, Vai trò của tỷ giá hối đoái trong cơ chế dẫn truyền chính sách tiền tệ Việt Nam cung cấp góc nhìn chi tiết về ảnh hưởng của tỷ giá đến chính sách tiền tệ. Cuối cùng, Tác động truyền dẫn chính sách tiền tệ qua kênh tín dụng dưới ảnh hưởng năng lực cạnh tranh của các ngân hàng thương mại tại Việt Nam sẽ giúp bạn hiểu sâu hơn về kênh tín dụng trong quá trình truyền dẫn.

Mỗi tài liệu là cơ hội để bạn khám phá thêm các khía cạnh liên quan, từ đó nâng cao hiểu biết về chính sách tiền tệ và tác động của nó đến nền kinh tế Việt Nam.