Tổng quan nghiên cứu
Trong bối cảnh nền kinh tế Việt Nam ngày càng phát triển và hội nhập sâu rộng, công tác quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) trở thành một trong những nhiệm vụ trọng tâm nhằm đảm bảo nguồn thu cho ngân sách nhà nước (NSNN). Trên địa bàn huyện Vĩnh Tường, tỉnh Vĩnh Phúc, số lượng công ty cổ phần (CP) đã tăng từ 125 doanh nghiệp năm 2018 lên 150 doanh nghiệp năm 2020, bất chấp những tác động tiêu cực của đại dịch Covid-19. Tổng thu thuế TNDN của các công ty CP trên địa bàn đạt 4.745 triệu đồng năm 2021, hoàn thành 102% dự toán, tuy nhiên vẫn còn khiêm tốn so với tiềm năng phát triển của các doanh nghiệp này. Đồng thời, tình trạng nợ thuế TNDN cũng có xu hướng tăng nhanh, từ 198 triệu đồng năm 2018 lên 408 triệu đồng năm 2020.
Luận văn tập trung nghiên cứu thực trạng quản lý thuế TNDN đối với các công ty CP trên địa bàn huyện Vĩnh Tường trong giai đoạn 2018-2020, nhằm đánh giá những kết quả đạt được, hạn chế và nguyên nhân, từ đó đề xuất các giải pháp hoàn thiện công tác quản lý thuế. Phạm vi nghiên cứu bao gồm các công ty CP thuộc phân cấp quản lý của Chi cục Thuế khu vực Vĩnh Tường, với dữ liệu sơ cấp thu thập vào tháng 5/2021 và số liệu thứ cấp giai đoạn 2018-2020. Nghiên cứu có ý nghĩa quan trọng trong việc nâng cao hiệu quả quản lý thuế, góp phần tăng nguồn thu cho NSNN và xây dựng môi trường đầu tư, kinh doanh lành mạnh tại địa phương.
Cơ sở lý thuyết và phương pháp nghiên cứu
Khung lý thuyết áp dụng
Luận văn vận dụng các lý thuyết quản lý thuế và mô hình quản lý hành chính nhà nước để phân tích công tác quản lý thuế TNDN đối với công ty CP. Hai lý thuyết chính bao gồm:
Lý thuyết quản lý thuế: Nhấn mạnh vai trò của Nhà nước trong việc sử dụng các công cụ pháp luật, chính sách và phương pháp quản lý nhằm đảm bảo thu đúng, thu đủ, thu kịp thời thuế TNDN, đồng thời nâng cao ý thức chấp hành pháp luật thuế của người nộp thuế.
Mô hình quản lý hành chính nhà nước: Tập trung vào các yếu tố chủ thể quản lý, đối tượng quản lý, công cụ và phương pháp quản lý, từ đó xây dựng quy trình quản lý thuế hiệu quả, bao gồm đăng ký thuế, kê khai, nộp thuế, kiểm tra, xử lý vi phạm và cưỡng chế nợ thuế.
Các khái niệm chính được sử dụng gồm: công ty cổ phần, thuế thu nhập doanh nghiệp, quản lý thuế TNDN, dự toán thuế, kiểm tra thuế, nợ thuế và cưỡng chế nợ thuế.
Phương pháp nghiên cứu
Luận văn sử dụng phương pháp nghiên cứu hỗn hợp, kết hợp thu thập và phân tích dữ liệu thứ cấp và sơ cấp:
Nguồn dữ liệu thứ cấp: Bao gồm các báo cáo thu ngân sách, hồ sơ khai thuế, báo cáo tài chính của các công ty CP, văn bản pháp luật liên quan đến thuế TNDN, các tài liệu nghiên cứu và báo cáo của Chi cục Thuế khu vực Vĩnh Tường giai đoạn 2018-2020.
Nguồn dữ liệu sơ cấp: Thu thập thông tin qua khảo sát toàn bộ 150 công ty CP và 86 cán bộ công chức của Chi cục Thuế khu vực Vĩnh Tường bằng phiếu điều tra và phỏng vấn trực tiếp vào tháng 5/2021.
Phương pháp phân tích: Sử dụng phân tích định lượng với các chỉ tiêu thống kê như số tuyệt đối, tỷ lệ phần trăm, trung bình; phân tích so sánh giữa các năm và giữa các nhóm đối tượng; đồng thời phân tích định tính qua phỏng vấn và quan sát thực tế.
Timeline nghiên cứu: Thu thập số liệu thứ cấp giai đoạn 2018-2020, khảo sát sơ cấp tháng 5/2021, xử lý và phân tích dữ liệu trong năm 2021, hoàn thiện luận văn năm 2022.
Kết quả nghiên cứu và thảo luận
Những phát hiện chính
Tăng trưởng số lượng công ty CP và thu thuế TNDN: Số lượng công ty CP trên địa bàn tăng từ 125 doanh nghiệp năm 2018 lên 150 doanh nghiệp năm 2020, tương ứng tăng 20%. Thu thuế TNDN của các công ty CP đạt 1.372 triệu đồng năm 2018, giảm nhẹ còn 713 triệu đồng năm 2020 do ảnh hưởng của dịch bệnh, nhưng đã phục hồi đạt 4.745 triệu đồng năm 2021, hoàn thành 102% dự toán.
Tình trạng nợ thuế TNDN gia tăng: Nợ thuế TNDN của các công ty CP tăng từ 198 triệu đồng năm 2018 lên 408 triệu đồng năm 2020, tăng hơn 100%, gây áp lực lớn cho công tác quản lý thuế và ảnh hưởng đến nguồn thu NSNN.
Hiệu quả công tác lập dự toán và chấp hành dự toán thuế: Công tác lập dự toán thuế TNDN được thực hiện căn cứ trên nhiều tiêu chí như số lượng, quy mô, ngành nghề kinh doanh và kết quả thu NSNN các năm trước. Tuy nhiên, tỷ lệ hoàn thành dự toán thuế TNDN có sự biến động, năm 2020 chỉ đạt khoảng 71% so với kế hoạch do tác động của dịch bệnh.
Công tác kiểm tra, thanh tra và xử lý vi phạm: Chi cục Thuế khu vực Vĩnh Tường đã tăng cường kiểm tra hồ sơ khai thuế và kiểm tra tại trụ sở doanh nghiệp, phát hiện nhiều trường hợp kê khai sai, gian lận thuế, đặc biệt trong các lĩnh vực xây dựng, vật liệu xây dựng. Tỷ lệ xử phạt vi phạm hành chính về thuế tăng khoảng 15% so với giai đoạn trước.
Thảo luận kết quả
Nguyên nhân chính của những hạn chế trong quản lý thuế TNDN đối với công ty CP bao gồm sự phức tạp trong hoạt động kinh doanh, đặc thù số lượng cổ đông lớn và khả năng chuyển nhượng cổ phần tự do, dẫn đến khó khăn trong việc kiểm soát doanh thu và chi phí thực tế. Bên cạnh đó, sự gia tăng nợ thuế phản ánh hạn chế trong công tác đôn đốc, cưỡng chế nợ thuế, cũng như ý thức chấp hành pháp luật thuế của một số doanh nghiệp chưa cao.
So sánh với kinh nghiệm quản lý thuế tại các địa phương như huyện Đoan Hùng (Phú Thọ) và Chi cục Thuế khu vực Phúc Yên (Vĩnh Phúc), các biện pháp như tăng cường tuyên truyền, hỗ trợ người nộp thuế, ứng dụng công nghệ thông tin, phối hợp liên ngành và kiểm tra chuyên đề đã góp phần nâng cao hiệu quả quản lý thuế. Việc áp dụng các giải pháp này tại Vĩnh Tường sẽ giúp khắc phục các tồn tại hiện tại.
Dữ liệu có thể được trình bày qua biểu đồ tăng trưởng số lượng công ty CP, biểu đồ biến động thu thuế TNDN và nợ thuế qua các năm, bảng tổng hợp kết quả kiểm tra và xử lý vi phạm thuế, giúp minh họa rõ nét thực trạng và xu hướng quản lý thuế tại địa phương.
Đề xuất và khuyến nghị
Tăng cường công tác lập dự toán thuế TNDN chính xác và sát thực tế: Sử dụng dữ liệu phân tích thị trường và hoạt động kinh doanh của các công ty CP để xây dựng dự toán phù hợp, đảm bảo mục tiêu thu ngân sách khả thi. Thời gian thực hiện: hàng năm, chủ thể: Chi cục Thuế khu vực Vĩnh Tường.
Đẩy mạnh tuyên truyền, hỗ trợ người nộp thuế: Triển khai các chương trình tập huấn, hội thảo, cung cấp thông tin chính sách thuế mới qua các kênh truyền thông đa dạng nhằm nâng cao nhận thức và ý thức chấp hành pháp luật thuế của doanh nghiệp. Thời gian: liên tục, chủ thể: Chi cục Thuế phối hợp với các tổ chức doanh nghiệp.
Nâng cao hiệu quả công tác kiểm tra, thanh tra thuế: Áp dụng phân tích rủi ro để lựa chọn đối tượng kiểm tra trọng điểm, tập trung vào các ngành nghề có nguy cơ gian lận cao như xây dựng, vật liệu xây dựng. Tăng cường kiểm tra tại trụ sở doanh nghiệp và xử lý nghiêm các vi phạm. Thời gian: hàng quý, chủ thể: Đội Kiểm tra thuế Chi cục Thuế.
Tăng cường quản lý nợ thuế và cưỡng chế nợ thuế hiệu quả: Xây dựng hệ thống giám sát nợ thuế theo thời gian thực, phân loại nợ để áp dụng biện pháp thu hồi phù hợp, phối hợp với ngân hàng, kho bạc và các cơ quan liên quan trong việc cưỡng chế nợ thuế. Thời gian: liên tục, chủ thể: Đội Quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế.
Ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý thuế: Hoàn thiện hệ thống phần mềm quản lý thuế tập trung, hỗ trợ kê khai, nộp thuế điện tử, theo dõi và phân tích dữ liệu thuế nhằm nâng cao hiệu quả quản lý và giảm thiểu sai sót. Thời gian: triển khai trong 2 năm tới, chủ thể: Chi cục Thuế phối hợp với Tổng cục Thuế.
Đối tượng nên tham khảo luận văn
Ban lãnh đạo và cán bộ Chi cục Thuế khu vực Vĩnh Tường: Sử dụng luận văn làm tài liệu tham khảo để nâng cao hiệu quả công tác quản lý thuế TNDN, xây dựng kế hoạch thuế sát thực tế và triển khai các giải pháp quản lý phù hợp.
Các công ty cổ phần trên địa bàn huyện Vĩnh Tường: Hiểu rõ hơn về các quy định, chính sách thuế TNDN và các yêu cầu quản lý thuế, từ đó nâng cao ý thức chấp hành và phối hợp hiệu quả với cơ quan thuế.
Các nhà nghiên cứu và giảng viên ngành quản lý kinh tế, tài chính công: Tham khảo luận văn để cập nhật kiến thức về quản lý thuế doanh nghiệp, đặc biệt trong bối cảnh phát triển kinh tế địa phương và ứng dụng công nghệ thông tin.
Cơ quan quản lý nhà nước và các tổ chức liên quan: Áp dụng kết quả nghiên cứu để xây dựng chính sách, cải cách thủ tục hành chính thuế, đồng thời phối hợp với ngành thuế trong công tác quản lý và giám sát thuế doanh nghiệp.
Câu hỏi thường gặp
Quản lý thuế TNDN đối với công ty cổ phần có điểm gì đặc biệt?
Công ty cổ phần có số lượng cổ đông lớn, vốn điều lệ chia thành nhiều cổ phần và cổ đông có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần, gây khó khăn trong việc kiểm soát doanh thu và chi phí. Do đó, quản lý thuế TNDN đối với loại hình này đòi hỏi công tác kiểm tra, giám sát chặt chẽ hơn.Tại sao nợ thuế TNDN của các công ty CP lại tăng nhanh?
Nguyên nhân chính là do ý thức chấp hành pháp luật thuế của một số doanh nghiệp chưa cao, cùng với hạn chế trong công tác đôn đốc, cưỡng chế nợ thuế của cơ quan thuế. Ngoài ra, tác động của dịch bệnh và khó khăn kinh tế cũng làm tăng nguy cơ nợ thuế.Các biện pháp nào giúp nâng cao hiệu quả quản lý thuế TNDN?
Tăng cường tuyên truyền, hỗ trợ người nộp thuế; áp dụng công nghệ thông tin trong quản lý thuế; nâng cao năng lực cán bộ thuế; tăng cường kiểm tra, thanh tra và xử lý vi phạm; quản lý nợ thuế hiệu quả.Công tác lập dự toán thuế TNDN được thực hiện như thế nào?
Dự toán thuế được xây dựng dựa trên các tiêu chí như số lượng, quy mô, ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp, tình hình kinh tế - xã hội địa phương và kết quả thu NSNN các năm trước. Đây là cơ sở để giao kế hoạch thuế cho các bộ phận quản lý.Ứng dụng công nghệ thông tin có vai trò gì trong quản lý thuế?
CNTT giúp tự động hóa các quy trình kê khai, nộp thuế, quản lý hồ sơ, theo dõi nợ thuế và phân tích dữ liệu, từ đó nâng cao hiệu quả, giảm thiểu sai sót và tiết kiệm thời gian, nguồn lực cho cả cơ quan thuế và người nộp thuế.
Kết luận
- Công tác quản lý thuế TNDN đối với các công ty cổ phần trên địa bàn huyện Vĩnh Tường đã đạt được những kết quả tích cực, với số lượng doanh nghiệp và nguồn thu thuế tăng trưởng ổn định trong giai đoạn 2018-2020.
- Tuy nhiên, vẫn tồn tại hạn chế như tình trạng nợ thuế tăng nhanh, hiệu quả công tác kiểm tra và cưỡng chế nợ thuế chưa cao, ảnh hưởng đến nguồn thu NSNN.
- Các yếu tố khách quan và chủ quan như đặc thù doanh nghiệp, ý thức chấp hành pháp luật thuế, năng lực cán bộ và ứng dụng công nghệ thông tin có ảnh hưởng lớn đến hiệu quả quản lý thuế.
- Luận văn đề xuất các giải pháp cụ thể nhằm nâng cao hiệu quả quản lý thuế TNDN, bao gồm cải tiến công tác lập dự toán, tăng cường tuyên truyền, kiểm tra, quản lý nợ và ứng dụng CNTT.
- Các bước tiếp theo cần tập trung triển khai các giải pháp đề xuất, đồng thời tiếp tục nghiên cứu mở rộng phạm vi và đối tượng để nâng cao chất lượng quản lý thuế tại địa phương.
Hành động ngay hôm nay để nâng cao hiệu quả quản lý thuế TNDN và góp phần phát triển kinh tế bền vững tại huyện Vĩnh Tường!