Khảo sát các phương án kiểm soát hiệu quả khai thác cho giếng 11p ở vỉa đa tầng dựa trên số liệu PLT

2012

114
0
0

Phí lưu trữ

30.000 VNĐ

Mục lục chi tiết

LỜI CẢM ƠN

LỜI CAM ĐOAN

MỤC LỤC

DANH SÁCH BẢNG BIỂU

DANH MỤC HÌNH VẼ

MỞ ĐẦU

1. CHƯƠNG 1: SƠ LƯỢC VỀ GIẾNG KHOAN 11P

1.1. Cấu trúc giếng khoan

1.2. Hệ thống dầu khí và thành phần thạch học

1.3. Dữ liệu PVT giếng 11P

1.4. Tình hình khai thác và khó khăn của giếng 11P

1.5. Chế độ dòng chảy trong giếng

1.6. Chế độ dòng chảy một loại chất lưu ở điều kiện vỉa

1.7. Chế độ dòng chảy nhiều loại chất lưu ở điều kiện vỉa

1.8. Mô tả các chế độ dòng chảy

1.9. Phương trình tính toán lưu lượng trong dòng chảy hai loại chất lưu

1.10. Các mô hình dòng chảy đang áp dụng hiện nay. Tìm hiểu mô hình dòng chảy Petalas & Aziz

1.11. Phương pháp tính toán sai số

1.12. Phương pháp vùng (Zoned approach)

1.13. Phương pháp liên tục

1.14. Kiểm chứng kết quả tính toán từ phần mềm Emeraude cho một trường hợp tiêu biểu

3. CHƯƠNG 3: XÂY DỰNG MÔ HÌNH DÒNG CHẢY CHO GIẾNG 11P

3.1. Xử lý số liệu đầu vào

3.2. Số liệu tốc độ quay Spinner

3.3. Số liệu E-Probe thể hiện tỷ lệ nước Yw trong giếng

3.4. Số liệu O-Probe cung cấp tỷ lệ khí Yg trong giếng

3.5. Vận tốc chất lưu qua từng spinner

3.6. Mô tả ứng xử pha của hỗn hợp dầu khí trong giếng

3.7. Mô hình thực nghiệm

3.8. Hiệu chỉnh số liệu PVT

3.9. Hiệu chỉnh tỷ trọng khí. Hiệu chỉnh hệ số lệch khí Z

3.10. Độ nhớt lưu biến Rhog của khí

3.11. Độ nhớt của khí Mug

3.12. Khảo sát các mô hình khác nhau và lựa chọn mô hình dòng chảy cho giếng 11P

3.13. Chế độ dòng chảy ứng với từng mô hình

3.14. Lưu lượng đóng góp từng vùng bắn mở vỉa ứng với từng mô hình. Vận tốc chất lưu, tỷ lệ khí Yg và tỷ lệ nước Yw ứng với từng mô hình

3.15. Lưu lượng trên bề mặt ứng với từng mô hình

3.16. Hiệu chỉnh mô hình dòng chảy cho giếng 11P theo số liệu PLT

3.17. Hiệu chỉnh thông số vận tốc chất lưu, tỷ lệ khí, tỷ lệ nước và vận tốc trượt giữa hai chất lưu

3.18. So sánh lưu lượng tính toán trước và sau khi hiệu chỉnh mô hình

4. CHƯƠNG 4: ỨNG DỤNG MÔ HÌNH DÒNG CHẢY VÀO VIỆC MÔ PHỎNG HOẠT ĐỘNG KHAI THÁC GIẾNG 11P

4.1. Cơ sở lựa chọn các phương án

4.2. Áp suất đầu giếng 300 psi

4.3. Áp suất đầu giếng 700 psi

4.4. Áp suất đầu giếng 1000 psi

4.5. So sánh lưu lượng chất lưu với áp suất đầu giếng khác nhau

4.6. So sánh lưu lượng chất lưu với áp suất đầu giếng khác nhau ở điều kiện vỉa

4.7. So sánh lưu lượng chất lưu với áp suất đầu giếng khác nhau ở điều kiện bề mặt

4.8. Phương án 2: Cách ly tầng S1

4.9. Áp suất đầu giếng 300 psi

4.10. Áp suất đầu giếng 500 psi

4.11. Áp suất đầu giếng 700 psi

4.12. Áp suất đầu giếng 1000 psi

4.13. So sánh lưu lượng chất lưu với áp suất đầu giếng khác nhau

4.14. So sánh lưu lượng chất lưu với áp suất đầu giếng khác nhau ở điều kiện vỉa

4.15. So sánh lưu lượng chất lưu với áp suất đầu giếng khác nhau ở điều kiện bề mặt

4.16. Phương án 3: Cách ly tầng S1 và mở rộng tầng bắn mở vỉa D1a

4.17. Áp suất đầu giếng 300 psi

4.18. Áp suất đầu giếng 500 psi

4.19. Áp suất đầu giếng 700 psi

4.20. Áp suất đầu giếng 1000 psi

4.21. So sánh lưu lượng chất lưu với áp suất đầu giếng khác nhau ở điều kiện vỉa

4.22. So sánh lưu lượng chất lưu với áp suất đầu giếng khác nhau ở điều kiện bề mặt

4.23. So sánh kết quả khảo sát của ba phương án

4.24. So sánh lưu lượng khai thác khí của ba phương án

4.25. So sánh lưu lượng khai thác dầu của ba phương án

4.26. So sánh lưu lượng khai thác nước của ba phương án

5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

TÀI LIỆU THAM KHẢO

Tóm tắt

I. Kiểm soát khai thác giếng

Kiểm soát khai thác giếng là một yếu tố quan trọng trong quản lý hiệu quả khai thác dầu khí. Đối với giếng 11p, việc kiểm soát này đặc biệt phức tạp do cấu trúc vỉa đa tầng. Sử dụng số liệu PLT, nghiên cứu đã xác định các vấn đề như tăng lưu lượng nước và giảm lưu lượng khí, dầu. Điều này đòi hỏi các phương pháp kiểm soát chính xác để tối ưu hóa hiệu quả khai thác.

1.1. Phương pháp kiểm soát

Phương pháp kiểm soát được đề xuất bao gồm việc hiệu chỉnh mô hình dòng chảy dựa trên số liệu PLT. Mô hình Petalas & Aziz được lựa chọn do khả năng mô phỏng chính xác dòng chảy trong giếng. Phương pháp bình phương cực tiểu được áp dụng để giảm sai số, đảm bảo kết quả tính toán phù hợp với thực tế.

1.2. Quản lý khai thác

Quản lý khai thác hiệu quả đòi hỏi phân tích chi tiết lưu lượng từng tầng vỉa. Nghiên cứu đã sử dụng số liệu PLT để xác định vị trí nước khai thác và đóng góp lưu lượng của từng tầng. Điều này giúp đưa ra các phương án sửa chữa giếng phù hợp, đảm bảo hiệu quả khai thác tối ưu.

II. Hiệu quả khai thác giếng 11p

Hiệu quả khai thác của giếng 11p được đánh giá thông qua việc phân tích lưu lượng dầu, khí và nước. Nghiên cứu chỉ ra rằng việc tăng lưu lượng nước và giảm lưu lượng khí là dấu hiệu của hiện tượng giếng ngập nước. Để cải thiện hiệu quả, các phương án kiểm soát khai thác đã được đề xuất và thử nghiệm.

2.1. Tối ưu hóa khai thác

Tối ưu hóa khai thác được thực hiện thông qua việc lựa chọn mô hình dòng chảy phù hợp và hiệu chỉnh sai số. Mô hình Petalas & Aziz được sử dụng để mô phỏng dòng chảy trong giếng, đảm bảo kết quả tính toán chính xác. Phương pháp bình phương cực tiểu giúp giảm thiểu sai số, nâng cao hiệu quả khai thác.

2.2. Phân tích số liệu

Phân tích số liệu từ PLT cho phép xác định chính xác lưu lượng từng tầng vỉa. Nghiên cứu đã sử dụng các thông số như tỷ lệ nước, tỷ lệ khí và vận tốc chất lưu để đánh giá hiệu quả khai thác. Kết quả phân tích giúp đưa ra các phương án kiểm soát khai thác hiệu quả, đảm bảo lưu lượng khai thác tối ưu.

III. Ứng dụng số liệu PLT

Số liệu PLT đóng vai trò quan trọng trong việc đánh giá và kiểm soát hiệu quả khai thác giếng 11p. Nghiên cứu đã sử dụng số liệu này để xác định các vấn đề như rò rỉ ống khai thác và sự xâm nhập chất lưu. Điều này giúp đưa ra các phương án sửa chữa giếng phù hợp, đảm bảo hiệu quả khai thác tối ưu.

3.1. Minh giải số liệu

Minh giải số liệu từ PLT cho phép xác định chính xác lưu lượng từng tầng vỉa. Nghiên cứu đã sử dụng các thông số như tỷ lệ nước, tỷ lệ khí và vận tốc chất lưu để đánh giá hiệu quả khai thác. Kết quả phân tích giúp đưa ra các phương án kiểm soát khai thác hiệu quả, đảm bảo lưu lượng khai thác tối ưu.

3.2. Mô phỏng hoạt động

Mô phỏng hoạt động của giếng 11p được thực hiện dựa trên số liệu PLT. Nghiên cứu đã sử dụng mô hình Petalas & Aziz để mô phỏng dòng chảy trong giếng, đảm bảo kết quả tính toán chính xác. Phương pháp bình phương cực tiểu giúp giảm thiểu sai số, nâng cao hiệu quả khai thác.

21/02/2025
Luận văn thạc sĩ kỹ thuật khai thác và công nghệ dầu khí khảo sát các phương án kiểm soát hiệu quả khai thác cho giếng 11p ở vỉa đa tầng dựa trên số liệu plt

Bạn đang xem trước tài liệu:

Luận văn thạc sĩ kỹ thuật khai thác và công nghệ dầu khí khảo sát các phương án kiểm soát hiệu quả khai thác cho giếng 11p ở vỉa đa tầng dựa trên số liệu plt

Phương pháp kiểm soát hiệu quả khai thác giếng 11p tại vỉa đa tầng dựa trên số liệu PLT là một tài liệu chuyên sâu tập trung vào việc áp dụng dữ liệu PLT (Production Logging Tool) để tối ưu hóa quá trình khai thác dầu khí tại các giếng đa tầng. Tài liệu này cung cấp các phương pháp chi tiết giúp kiểm soát hiệu quả sản lượng, đảm bảo khai thác bền vững và giảm thiểu rủi ro trong quá trình vận hành. Đặc biệt, nó nhấn mạnh vai trò của việc phân tích dữ liệu PLT trong việc xác định các tầng sản xuất chính và điều chỉnh các thông số khai thác phù hợp.

Để mở rộng kiến thức về tối ưu hóa khai thác dầu khí, bạn có thể tham khảo thêm Luận văn thạc sĩ kỹ thuật dầu khí phân tích và tối ưu hóa khai thác dầu khí mỏ xy, một tài liệu chuyên sâu khác cung cấp góc nhìn toàn diện về các phương pháp tối ưu hóa trong ngành dầu khí.