Nghiên cứu quy trình xử lý bã thải cây gai xanh của nhà máy sản xuất sợi dệt Thanh Hóa đảm bảo an toàn môi trường

2024

202
1
0

Phí lưu trữ

40 Point

Mục lục chi tiết

LỜI CAM ĐOAN

1. CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU

1.1. Tổng quan về cây Gai xanh

1.2. Đặc điểm thực vật học của cây Gai xanh

1.3. Đặc điểm của sợi Gai xanh

1.4. Yêu cầu điều kiện ngoại cảnh của cây Gai xanh

1.5. Giá trị kinh tế của cây Gai xanh

1.6. Tình hình sản xuất, chế biến và xử lý bã thải cây Gai xanh trên thế giới

1.7. Tình hình sản xuất, chế biến và xử lý bã thải cây Gai xanh ở Việt Nam

1.8. Sử dụng VSV trong xử lý các hợp chất giàu xenlulo

1.9. VSV phân giải xenlulo

1.10. Các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình phân giải xenlulo của VSV

1.11. Một số nghiên cứu về khả năng ứng dụng các nhóm VSV trong cung cấp dinh dưỡng cây trồng

1.12. VSV cố định nitơ

1.13. VSV phốt phát vô cơ khó tan hay VSV hòa tan phốt phát (Phosphate Solubilizing Microorganisms - PSM)

1.14. VSV kích thích sinh trưởng

1.15. Tình hình nghiên cứu, sản xuất phân bón hữu cơ, hữu cơ vi sinh từ phụ phẩm nông nghiệp trên thế giới và Việt Nam

1.16. Tình hình nghiên cứu, sản xuất phân bón hữu cơ, hữu cơ vi sinh từ phụ phẩm nông nghiệp trên thế giới

1.17. Tình hình nghiên cứu, sản xuất phân bón hữu cơ, hữu cơ vi sinh từ phụ phẩm nông nghiệp tại Việt Nam

2. CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG, VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

2.1. Đối tượng, phạm vi, địa điểm và thời gian nghiên cứu

2.2. Đối tượng nghiên cứu. Phạm vi nghiên cứu

2.3. Địa điểm nghiên cứu

2.4. Thời gian nghiên cứu: tháng 08/2018 đến tháng 8/2021

2.5. Nội dung nghiên cứu

2.6. Điều tra tình hình sản xuất và chế biến sợi Gai xanh

2.7. Hiện trạng môi trường và tình hình xử lý bã thải cây Gai xanh sau thu hoạch

2.8. Phân lập và tuyển chọn các chủng VSV có ích để xử lý nguyên liệu và bổ sung tạo phân bón hữu cơ vi sinh

2.9. Nghiên cứu nhân sinh khối VSV phân giải xenlulo, cố định nitơ, phân giải phốt phát khó tan, kích thích sinh trưởng thực vật trên thiết bị lên men 3 lít

2.10. Sản xuất các chế phẩm VSV phục vụ cho thử nghiệm

2.11. Xây dựng quy trình xử lý bã thải Gai xanh thành phân bón hữu cơ vi sinh

2.12. Đánh giá hiệu quả của phân bón hữu cơ vi sinh đến cây Gai xanh tại Thanh Hóa

2.13. Vật liệu và phương pháp nghiên cứu

2.14. Vật liệu và thiết bị nghiên cứu

2.15. Phương pháp nghiên cứu

2.16. Phương pháp xây dựng quy trình xử lý bã thải Gai xanh thành phân bón hữu cơ vi sinh

3. CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

3.1. Điều tra tình hình sản xuất và chế biến sợi Gai xanh trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa

3.2. Hiện trạng sản xuất, chế biến cây Gai xanh

3.3. Diện tích vùng trồng Gai xanh thâm canh

3.4. Hiện trạng môi trường và tình hình xử lý bã thải cây Gai xanh sau thu hoạch

3.5. Tính toán khối lượng bã thải cây Gai xanh

3.6. Đặc điểm của bãi thải từ cây gai xanh

3.7. Tình hình xử lý bã thải cây Gai xanh sau thu hoạch

3.8. Phân lập và tuyển chọn các chủng VSV có ích để xử lý nguyên liệu và bổ sung tạo phân bón hữu cơ vi sinh

3.9. Phân lập và tuyển chọn các chủng VSV phân giải xenlulo cao từ các mẫu đất thu thập tại Thanh Hóa

3.10. Phân lập và tuyển chọn các chủng VSV có hoạt tính cố định nitơ tự do từ các mẫu đất trồng Gai xanh tại tỉnh Thanh Hóa

3.11. Phân lập và tuyển chọn các chủng VSV có khả năng phân giải các hợp chất phốt phát vô cơ khó tan từ các mẫu đất trồng Gai xanh tại tỉnh Thanh Hóa

3.12. Phân lập và tuyển chọn các chủng VSV sinh tổng hợp chất kích thích sinh trưởng thực vật từ các mẫu đất trồng Gai xanh tại tỉnh Thanh Hóa

3.13. Đánh giá an toàn sinh học và xác định tên loài các chủng VSV tuyển chọn

3.14. Nghiên cứu nhân sinh khối VSV phân giải xenlulo, cố định nitơ, phân giải phốt phát khó tan, kích thích sinh trưởng thực vật trên thiết bị lên men 3 lít

3.15. Nghiên cứu nhân sinh khối VSV phân giải xenlulo

3.16. Nghiên cứu nhân sinh khối VSV cố định nitơ

3.17. Nghiên cứu nhân sinh khối VSV phân giải phốt phát khó tan

3.18. Nghiên cứu nhân sinh khối VSV kích thích sinh trưởng thực vật

3.19. Sản xuất các chế phẩm VSV phục vụ cho thử nghiệm

3.20. Sản xuất chế phẩm vi sinh phân hủy bã thải sau chế biến cây Gai xanh thành nguồn hữu cơ

3.21. Sản xuất chế phẩm vi sinh chứa VSV có ích (cố định nitơ, phốt phát vô cơ khó tan, sinh chất kích thích sinh trưởng thực vật) để bổ sung vào phân hữu cơ tạo phân bón hữu cơ vi sinh

3.22. Xây dựng quy trình xử lý bã thải Gai xanh thành phân bón hữu cơ vi sinh

3.23. Nghiên cứu về liều lượng chế phẩm vi sinh và số lần đảo đến thời gian xử lý bã thải Gai xanh và chất lượng phân hữu cơ tạo thành

3.24. Nghiên cứu bổ sung phụ gia để nâng cao hiệu quả quá trình ủ nguyên liệu

3.25. Nghiên cứu bổ sung VSV hữu ích vào phân hữu cơ tạo phân bón hữu cơ vi sinh

3.26. Đánh giá chất lượng sản phẩm phân hữu cơ vi sinh tạo thành sau quá trình thử nghiệm trên đống ủ lớn (2 tấn/đống)

3.27. Đánh giá hiệu quả của phân bón hữu cơ vi sinh đến cây Gai xanh tại Thanh Hóa

3.28. Ảnh hưởng của bón phân bón hữu cơ vi sinh đến chiều cao cây của giống Gai xanh

3.29. Ảnh hưởng của bón phân bón hữu cơ vi sinh đến đường kính thân của giống Gai xanh

3.30. Ảnh hưởng của bón phân bón hữu cơ vi sinh đến năng suất thân tươi và năng suất bẹ khô của cây Gai xanh giống

3.31. Hiệu quả kinh tế - xã hội, môi trường của việc sử dụng phân bón hữu cơ vi sinh làm từ bã thải cây Gai xanh

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG BỐ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI LUẬN ÁN

TÀI LIỆU THAM KHẢO

Nghiên cứu quy trình xử lý bã thải cây gai xanh của nhà máy sản xuất sợi dệt thanh hoá đảm bảo an toàn môi trường