MỞ ĐẦU
1. CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Tổng quan về công nghiệp luyện kim
1.2. Khái quát về công nghiệp luyện kim trên thế giới và Việt Nam
1.3. Luyện kim đen
1.4. Luyện kim màu
1.5. Công nghiệp luyện kim Việt Nam và tỉnh Thái Nguyên
1.5.1. Công nghiệp luyện kim Việt Nam
1.5.2. Công nghiệp luyện kim ở Thái Nguyên
1.6. Các yếu tố gây ô nhiễm không khí trong hoạt động luyện kim
1.6.1. Khí CO2 và CO. Các hợp chất hữu cơ bay hơi
1.6.2. Kim loại nặng. Các hợp chất độc hại khác
1.7. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội và môi trường của tỉnh Thái Nguyên
1.7.1. Điều kiện tự nhiên
1.7.2. Đặc điểm phát triển kinh tế - xã hội. Tăng trưởng kinh tế. Phát triển công nghiệp - xây dựng
1.8. Hiện trạng môi trường tỉnh Thái Nguyên
1.8.1. Hiện trạng môi trường không khí
1.8.2. Hiện trạng chất lượng môi trường đất
1.8.3. Môi trường nước
1.9. Kiểm kê phát thải khí
1.9.1. Một số phương pháp kiểm kê phát thải
1.9.2. Tình hình nghiên cứu kiểm kê ở một số nước trên thế giới và Việt Nam
1.9.2.1. Trên thế giới
2. CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu
2.1.1. Đối tượng nghiên cứu
2.1.2. Phạm vi nghiên cứu
2.2. Nội dung nghiên cứu
2.3. Các phương pháp nghiên cứu
2.3.1. Tham khảo tài liệu
2.3.2. Điều tra khảo sát thực địa
2.3.3. Phương pháp hệ số phát thải
3. CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
3.1. Các nguồn phát thải từ công nghiệp luyện kim trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
3.1.1. Danh sách các cơ sở luyện kim trên địa bàn tỉnh. Công nghệ sản xuất và các thông số hoạt động
3.1.2. Các cơ sở luyện kim đen từ quặng
3.1.3. Các cơ sở gia công bán thành phẩm kim loại đen
3.1.4. Các cơ sở sản xuất hợp kim sắt
3.1.5. Các cơ sở luyện kim màu
3.2. Tính toán lượng phát thải mỗi loại khí thải
3.2.1. Tính toán tải lượng dựa vào hệ số phát thải
3.2.1.1. Cơ sở tính toán
3.2.1.2. Kết quả tính toán dựa vào hệ số phát thải
3.2.2. So sánh tổng tải lượng khí thải phát sinh từ các nhóm ngành luyện kim
3.3. Kết quả tính toán tải lượng phát thải ô nhiễm dựa vào đo đạc thực nghiệm
3.3.1. Tải lượng khí thải tính theo nồng độ đo đạc một số đơn vị trên địa bàn
3.3.2. So sánh với kết quả tính tải lượng bằng phương pháp hệ số
3.4. Bản đồ phân bố khí thải công nghiệp luyện kim trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
3.4.1. Bản đồ phân bố tải lượng TSP
3.4.2. Bản đồ phân bố tải lượng PM 10 và bản đồ phân bố PM 2,5
3.4.3. Bản đồ phân bố tải lượng NOx
3.4.4. Bản đồ phân bố tải lượng SO2
3.4.5. Bản đồ phân bố tải lượng CO2
3.4.6. Bản đồ phân bố tải lượng kim loại nặng
3.4.7. Bản đồ phân bố tải lượng VOCs
3.5. Dự báo diễn biến khí thải công nghiệp luyện kim trên địa bàn
3.5.1. Dự báo tải lượng phát sinh
3.5.2. Dự báo phân bố các nguồn thải
3.6. Các đề xuất quản lý và giảm thiểu tác động của khí thải công nghiệp luyện kim trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
3.6.1. Hoàn thiện tổ chức cơ quan quản lý môi trường
3.6.2. Tăng cường năng lực cho các cơ quan quản lý môi trường địa phương
3.6.3. Xây dựng quy chế bảo vệ môi trường không khí
3.6.4. Tăng cường năng lực quan trắc môi trường không khí, khí thải công nghiệp nói chung và khí thải luyện kim nói riêng
3.6.5. Tăng cường tài chính, đầu tư
3.6.6. Đẩy mạnh các hoạt động nghiên cứu, đào tạo về môi trường không khí
3.6.7. Tăng cường sự tham gia của cộng đồng
TÀI LIỆU THAM KHẢO