Luận Văn Thạc Sĩ: Nghiên Cứu Hoạt Tính Chống Đông Máu Từ Nọc Bò Cạp Heterometrus Laoticus

2013

124
0
0

Phí lưu trữ

30.000 VNĐ

Mục lục chi tiết

LỜI CÁM ƠN

TÓM TẮT LUẬN VĂN TIẾNG VIỆT

TIẾNG ANH

LỜI CAM ĐOAN

MỤC LỤC

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

DANH MỤC CÁC BẢNG

DANH MỤC CÁC HÌNH

LỜI MỞ ĐẦU

1. CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN

1.1. GIỚI THIỆU VỀ BÒ CẠP

1.1.1. Phân bố địa lý

1.1.2. Hình thái và đặc tính sinh học

1.1.2.1. Hình thái học
1.1.2.2. Đặc tính sinh học
1.1.2.3. Tập tính sinh học
1.1.2.4. Sinh sản và phát triển

1.2. NỌC BÒ CẠP

1.2.1. Giới thiệu về độc tính của nọc bò

1.2.2. Thành phần hóa học và dược lý của nọc bò cạp

1.3. TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ ỨNG DỤNG NỌC BÒ CẠP TRÊN THẾ GIỚI VÀ Ở VIỆT NAM

1.3.1. Tình hình nghiên cứu trên thế giới

1.3.2. Tình hình nghiên cứu ở Việt Nam

1.3.3. Các ứng dụng từ NỌC BÒ CẠP

1.4. ĐỊNH LƯỢNG PROTEIN HÒA TAN BẰNG PHƯƠNG PHÁP SO

1.4.1. Phương pháp Biuref

1.4.2. Phương pháp Lowry

1.4.3. Phương pháp Bradford

1.5. SẮC KÝ LỌC GEL PHÂN TÍCH THÀNH PHẦN NỌC BÒ CẠP

1.5.1. Một số thông số vật lý của sắc ký lọc gel

1.5.2. Pha tĩnh của sắc ký lọc gel

1.5.3. Dung môi và tốc độ dòng chảy

1.5.4. Ứng dụng của sắc ký lọc gel

1.6. PHƯƠNG PHÁP ĐÔNG KHÔ

1.6.1. Nguyên tắc của phương pháp đông khô

1.6.2. Ưu điểm của phương pháp đông khô

1.7. PHƯƠNG PHÁP SẮC KÝ LỎNG CAO ÁP (HPLC)

1.7.1. Các bộ phận chính của máy sắc ký lỏng cao áp (HPLC)

1.7.1.1. Bình chứa dung môi giải ly
1.7.1.2. Bộ phận tiêm mẫu vào máy
1.7.1.3. Dung môi dùng trong máy sắc ký lỏng cao áp (HPLC)
1.7.1.4. Một số kỹ thuật dùng trong sắc ký lỏng cao áp (HPLC)

1.8. TÁC ĐỘNG CỦA CÁC HOẠT CHẤT LÊN QUÁ TRÌNH ĐÔNG -

1.8.1. Cầm máu duy trì

2. CHƯƠNG 2: THỰC NGHIỆM

2.1. NUÔI VÀ THU NỌC BÒ CẠP TRONG PHÒNG THÍ NGHIỆM

2.1.1. Thu và bảo quản nọc bò cạp

2.1.1.1. Dụng cụ và thiết bị
2.1.1.2. Phương pháp tiến hành

2.2. ĐỊNH LƯỢNG PROTEIN TRONG NỌC BÒ CẠP H.LAOTICUS BẰNG PHƯƠNG PHÁP LOWRY

2.2.1. Nguyên tắc thực hiện

2.2.2. Dụng cụ và hóa chất

2.2.3. Lập đồ thị chuẩn

2.2.4. Xác định hàm lượng protein có trong mẫu nọc bò cạp

2.3. TÁCH PROTEIN TRONG NỌC BÒ CẠP H.LAOTICUS BẰNG SẮC KÝ LỌC GEL TRÊN GEL SEPADEX G-50

2.3.1. Nguyên tắc thực hiện

2.3.2. Dụng cụ và hóa chất

2.3.3. Thu và đông khô mẫu

2.4. TÁCH CÁC PHÂN ĐOẠN THỨ CẤP CỦA PHÂN ĐOẠN 5 BẰNG SẮC KÝ LỎNG CAO ÁP ĐẢO PHA (RP-HPLC)

2.4.1. Dụng cụ và hóa chất

2.5. KHẢO SÁT TÁC ĐỘNG CỦA CÁC PHÂN ĐOẠN THỨ CẤP CỦA PHÂN ĐOẠN 5 LÊN QUÁ TRÌNH ĐÔNG - CHẢY MÁU

2.5.1. Hóa chất và dụng cụ

2.5.2. Đối tượng thử nghiệm

2.5.3. Thuốc thử nghiệm

2.5.4. Tiến hành thử nghiệm

2.5.5. Phân tích kết quả thống kê

2.6. LÀM SẠCH CÁC PHÂN ĐOẠN CÓ HOẠT TÍNH TÁC ĐỘNG LÊN QUÁ TRÌNH ĐÔNG - CHẢY MÁU BẰNG SẮC KÝ LỎNG CAO ÁP (RP- HPLC) VÀ XÁC ĐỊNH KHỐI LƯỢNG PHÂN TỬ

3. CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN

3.1. KẾT QUẢ CỦA VIỆC THU NỌC BÒ CẠP

3.1.1. Tính chất của nọc bò cạp thu được

3.1.2. Lượng nọc thu được trong thời gian nuôi

3.2. HÀM LƯỢNG PROTEIN TRONG NỌC BÒ CẠP

3.2.1. Đồ thị đường Chua

3.2.2. Hàm lượng protein trong nọc bò cạp

3.3. KẾT QUẢ CHẠY SẮC KÝ LỌC GEL VÀ ĐÔNG KHÔ

3.4. KẾT QUẢ CHẠY SẮC KÝ LỎNG CAO ÁP ĐẢO PHA (RP-HPLC) CỦA PHÂN ĐOẠN

3.5. KẾT QUẢ KHẢO SÁT TÁC ĐỘNG CỦA CÁC PHÂN ĐOẠN THỨ CẤP CỦA PHÂN ĐOẠN 5 LÊN QUÁ TRÌNH ĐÔNG - CHẢY MÁU

3.5.1. Ảnh hưởng của phân đoạn thứ cấp 5.1 lên thời gian chảy máu và đông máu

3.5.2. Ảnh hưởng của phân đoạn thứ cấp 5.2 lên thời gian chảy máu và đông máu

3.5.3. Ảnh hưởng của phân đoạn thứ cấp 5.3 lên thời gian chảy máu và đông máu

3.5.4. Ảnh hưởng của phân đoạn thứ cấp 5.4 lên thời gian chảy máu và đông máu

3.5.5. Ảnh hưởng của phân đoạn thứ cấp 5.5 lên thời gian chảy máu và đông máu

3.5.6. Ảnh hưởng của phân đoạn thứ cấp 5.6 lên thời gian chảy máu và đông máu

3.5.7. Ảnh hưởng của phân đoạn thứ cấp 5.7 lên thời gian chảy máu và đông máu

3.5.8. Ảnh hưởng của phân đoạn thứ cấp 5.8 lên thời gian chảy máu và đông máu

3.5.9. Ảnh hưởng của phân đoạn thứ cấp 5.9 lên thời gian chảy máu và đông máu

3.5.10. Ảnh hưởng của phân đoạn thứ cấp 5.10 lên thời gian chảy máu và đông máu

3.5.11. Ảnh hưởng của phân đoạn thứ cấp 5.11 lên thời gian chảy máu và đông máu

3.5.12. Ảnh hưởng của phân đoạn thứ cấp 5.12 lên thời gian chảy máu và đông máu

3.5.13. Ảnh hưởng của phân đoạn thứ cấp 5.13 lên thời gian chảy máu và đông máu

3.5.14. Ảnh hưởng của phân đoạn thứ cấp 5.14 lên thời gian chảy máu và đông máu

3.5.15. Ảnh hưởng của phân đoạn thứ cấp 5.15 lên thời gian chảy máu và đông máu

3.5.16. Ảnh hưởng của phân đoạn thứ cấp 5.16 lên thời gian chảy máu và đông máu

3.5.17. Ảnh hưởng của phân đoạn thứ cấp 5.17 lên thời gian chảy máu và đông máu

3.5.18. Ảnh hưởng của phân đoạn thứ cấp 5.18 lên thời gian chảy máu và đông máu

3.5.19. Ảnh hưởng của phân đoạn thứ cấp 5.19 lên thời gian chảy máu và đông máu

3.5.20. Ảnh hưởng của phân đoạn thứ cấp 5.20 lên thời gian chảy máu và đông máu

3.5.21. Ảnh hưởng của phân đoạn thứ cấp 5.21 lên thời gian chảy máu và đông máu

3.5.22. Ảnh hưởng của phân đoạn thứ cấp 5.22 lên thời gian chảy máu và đông máu

3.5.23. Ảnh hưởng của phân đoạn thứ cấp 5.23 lên thời gian chảy máu và đông máu

3.5.24. Ảnh hưởng của phân đoạn thứ cấp 5.24 lên thời gian chảy máu và đông máu

3.5.25. Bảng tổng kết các phân đoạn thứ cấp có hoạt tính của phân đoạn 5 so với

3.6. KẾT QUẢ LÀM SẠCH VÀ XÁC ĐỊNH KHỐI LƯỢNG PHÂN TỬ CỦA CÁC PHÂN ĐOẠN CÓ HOẠT TÍNH TÁC ĐỘNG LÊN QUÁ TRÌNH ĐÔNG ~ CHẢY

3.6.1. Phân đoạn thứ cấp 5.2

3.6.2. Phân đoạn thứ cấp 5

3.6.3. Phân đoạn thứ cấp 5.4

3.6.4. Phân đoạn thứ cấp 5.5

3.6.5. Phân đoạn thứ cấp 5.6

3.6.6. Phân đoạn thứ cấp 5

4. CHƯƠNG 4: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

BÀI BÁO ĐÃ ĐĂNG

TÀI LIỆU THAM KHẢO

PHỤ LỤC

Tóm tắt

I. Giới thiệu về bò cạp và nọc bò cạp

Bò cạp là loài động vật chân khớp có lịch sử tiến hóa hơn 450 triệu năm. Chúng phân bố rộng rãi ở các vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới, đặc biệt là ở Đông Nam Á, nơi loài Heterometrus laoticus được tìm thấy. Nọc bò cạp chứa nhiều polypeptide toxin có hoạt tính sinh học cao, được nghiên cứu để ứng dụng trong y học. Các nghiên cứu trước đây đã chỉ ra rằng nọc bò cạp có tác dụng chống đông máu, mở ra hướng nghiên cứu mới trong lĩnh vực dược liệu tự nhiên.

1.1. Phân bố địa lý và đặc điểm sinh học

Bò cạp phân bố chủ yếu ở các vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới, đặc biệt là ở Đông Nam Á. Loài Heterometrus laoticus được tìm thấy ở Việt Nam, Campuchia, Lào và Thái Lan. Chúng sống trong các khu rừng ẩm ướt và hang động. Nọc bò cạp của loài này chứa nhiều toxin có hoạt tính sinh học, được nghiên cứu để ứng dụng trong y học, đặc biệt là trong lĩnh vực chống đông máu.

1.2. Thành phần hóa học và dược lý của nọc bò cạp

Nọc bò cạp chứa nhiều polypeptide toxin có tác dụng lên các receptorkênh ion của tế bào. Các nghiên cứu đã chỉ ra rằng nọc bò cạp có hoạt tính chống đông máu, mở ra tiềm năng ứng dụng trong điều trị các bệnh liên quan đến rối loạn đông máu. Heterometrus laoticus là một trong những loài bò cạp được nghiên cứu nhiều nhất về thành phần hóa học và dược lý của nọc độc.

II. Phương pháp nghiên cứu và kết quả

Nghiên cứu này tập trung vào việc phân lập và khảo sát các phân đoạnhoạt tính chống đông máu từ nọc bò cạp Heterometrus laoticus. Các phương pháp sắc ký lọc gelsắc ký lỏng cao áp đảo pha (RP-HPLC) được sử dụng để tách và làm sạch các phân đoạn. Kết quả cho thấy, trong 24 phân đoạn thứ cấp được tách ra từ phân đoạn 5, có 6 phân đoạn có hoạt tính chống đông máu mạnh.

2.1. Phương pháp sắc ký lọc gel

Sắc ký lọc gel được sử dụng để tách các protein trong nọc bò cạp trên gel Sephadex G-50. Phương pháp này giúp phân tách các phân đoạn dựa trên kích thước phân tử, từ đó xác định các phân đoạn có hoạt tính chống đông máu. Kết quả cho thấy, phân đoạn 5 là phân đoạn có hoạt tính mạnh nhất.

2.2. Phương pháp sắc ký lỏng cao áp đảo pha RP HPLC

Sắc ký lỏng cao áp đảo pha (RP-HPLC) được sử dụng để tách các phân đoạn thứ cấp từ phân đoạn 5. Phương pháp này giúp làm sạch và xác định các toxin có hoạt tính chống đông máu. Kết quả cho thấy, 6 phân đoạn thứ cấp có hoạt tính mạnh, với khối lượng phân tử từ 418,0 Da đến 1505,6 Da.

III. Ứng dụng và ý nghĩa của nghiên cứu

Nghiên cứu này đã cung cấp cơ sở khoa học cho việc ứng dụng nọc bò cạp Heterometrus laoticus trong lĩnh vực dược phẩm từ thiên nhiên. Các toxinhoạt tính chống đông máu được phân lập có tiềm năng ứng dụng trong điều trị các bệnh liên quan đến rối loạn đông máu, như đột quỵ và nhồi máu cơ tim. Nghiên cứu cũng mở ra hướng phát triển các dược liệu tự nhiên từ nọc bò cạp, góp phần vào sự phát triển của ngành công nghệ hóa họcdược lý.

3.1. Ứng dụng trong y học

Các toxinhoạt tính chống đông máu từ nọc bò cạp có tiềm năng ứng dụng trong điều trị các bệnh liên quan đến rối loạn đông máu, như đột quỵ và nhồi máu cơ tim. Nghiên cứu này cung cấp cơ sở khoa học cho việc phát triển các dược phẩm từ thiên nhiên từ nọc bò cạp.

3.2. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn

Nghiên cứu này không chỉ mở ra hướng phát triển các dược liệu tự nhiên từ nọc bò cạp, mà còn góp phần vào sự phát triển của ngành công nghệ hóa họcdược lý. Kết quả nghiên cứu có ý nghĩa quan trọng trong việc tìm kiếm các nguồn nguyên liệu mới cho ngành dược.

21/02/2025
Luận văn thạc sĩ công nghệ hóa học nghiên cứu và khảo sát các thành phần có hoạt tính chống đông máu từ phân đoạn 5 của nọc bò cạp heterometrus laoticus

Bạn đang xem trước tài liệu:

Luận văn thạc sĩ công nghệ hóa học nghiên cứu và khảo sát các thành phần có hoạt tính chống đông máu từ phân đoạn 5 của nọc bò cạp heterometrus laoticus

Luận văn thạc sĩ công nghệ hóa học "Nghiên cứu hoạt tính chống đông máu từ nọc bò cạp Heterometrus laoticus" là một công trình khoa học chuyên sâu, tập trung vào việc khám phá tiềm năng của nọc bò cạp trong việc phát triển các chất chống đông máu mới. Nghiên cứu này không chỉ làm sáng tỏ cơ chế hoạt động của các thành phần trong nọc bò cạp mà còn mở ra hướng ứng dụng tiềm năng trong y học và dược phẩm. Độc giả quan tâm đến lĩnh vực hóa học ứng dụng và dược liệu tự nhiên sẽ tìm thấy giá trị lớn từ tài liệu này.

Để mở rộng kiến thức về các nghiên cứu liên quan, bạn có thể tham khảo Luận văn thạc sĩ công nghệ hóa học nghiên cứu hoạt tính cỏ cú vườn Cyperus rotundus, khám phá hoạt tính sinh học của thảo dược. Ngoài ra, Luận án tiến sĩ thiết kế và tổng hợp dẫn xuất thiosemicarbazone cung cấp góc nhìn sâu về thiết kế hợp chất dựa trên mô hình hóa học. Cuối cùng, **<a href="https://vn-document.net