Luận Văn: Nghiên Cứu Ảnh Hưởng của Bãi Đến Kết Cấu Thân Đê Biển Các Tỉnh Hải Phòng - Thái Bình - Nam Định

Trường đại học

Trường Đại học Thủy Lợi

Người đăng

Ẩn danh

2012

139
0
0

Phí lưu trữ

30.000 VNĐ

Mục lục chi tiết

LỜI CẢM ƠN

LỜI CAM ĐOAN

MỤC LỤC

MỞ ĐẦU

0.1. Tính cấp thiết của đề tài

0.2. Mục đích của đề tài

0.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

0.4. Nội dung nghiên cứu

0.5. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu

1. CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, ĐÁNH GIÁ NGUYÊN NHÂN HƯ HỎNG, XUỐNG CẤP CỦA ĐÊ BIỂN CÁC TỈNH HẢI PHÒNG - THÁI BÌNH - NAM ĐỊNH

1.1. Đặc điểm về Điều kiện tự nhiên vùng nghiên cứu

1.2. Vũng biển Hải Phòng

1.2.1. Dòng chảy sông ngòi

1.2.2. Chế độ thủy triều

1.3. Vũng biển Thái Bình

1.3.1. Dòng chảy sông ngòi

1.3.2. Chế độ thủy triều

1.4. Vũng biển Nam Định

1.4.1. Dòng chảy sông ngòi

1.4.2. Chế độ thủy triều

1.5. Tổng quan về các tuyến đê biển Hải Phòng ~ Thái Bình ~ Nam Định

1.5.1. Tuyến đê biển Hải Phòng

1.5.2. Tuyến đê biển Thái Bình

1.5.3. Tuyến đê biển Nam Định

1.6. Những hư hỏng, xuống cấp của đê biển

1.6.1. Trượt mái đê phía đồng

1.6.2. Trượt mái đê phía biển

1.6.3. Hư hỏng kết cấu bảo vệ mái đê và xói thân đê

1.6.4. Hư hỏng chân đê kè

1.6.5. Hư hỏng các công trình trên đê

1.6.6. Một số hình ảnh về sự cố hư hỏng của đê biển

1.7. Đánh giá nguyên nhân hư hỏng, xuống cấp của đê biển 3 tỉnh

1.7.1. Nguyên nhân hư hỏng do lũ sông

1.7.2. Nguyên nhân từ phía biển

1.7.3. Nguyên nhân thiết kế, thi công, vận hành, bảo dưỡng và quản lý công trình

2. CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN ĐÁNH GIÁ ẢNH HƯỞNG CỦA BÃI ĐẾN CÁC YẾU TỐ ĐỘNG LỰC TÁC ĐỘNG LÊN THÂN ĐÊ

2.1. Cơ sở thiết kế đê biển

2.2. Mặt cắt ngang và kết cấu đê biển

2.2.1. Đê biển kiểu tường đứng

2.2.2. Đê biển kiểu kết hợp

2.2.3. Kết cấu đê biển

2.3. Xác định cao trình đỉnh đê

2.4. Ảnh hưởng của sóng tới cao trình đỉnh đê

2.4.1. Nguyên nhân sinh ra sóng và phân loại sóng

2.4.2. Các đặc trưng sóng cơ bản dùng trong thiết kế

2.4.3. Ảnh hưởng của bãi (chiều dài bãi, cao độ bãi) đến chiều cao sóng trước đê

2.4.4. Tính toán chiều cao sóng trước chân đê cho vùng biển Hải Phòng, Thái Bình, Nam Định từ sóng vùng nước sâu truyền vào

2.4.5. Các kết quả nghiên cứu về cao trình bãi

2.4.6. Ảnh hưởng của lớp phủ thực vật đến chiều cao sóng trước đê

2.4.7. Ảnh hưởng của rừng ngập mặn

2.4.8. Một số nghiên cứu về sự ảnh hưởng của rừng ngập mặn tới sóng tại chân đê biển

2.4.9. Ảnh hưởng của chiều cao bãi đến chiều cao sóng trước đê

2.4.10. Ảnh hưởng của chiều dài bãi đến chiều cao sóng trước đê

2.4.11. Ảnh hưởng của rừng ngập mặn đến chiều cao sóng trước đê

3. CHƯƠNG 3: ỨNG DỤNG KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ĐỂ XÁC ĐỊNH KẾT CẤU THÂN ĐÊ BIỂN

3.1. Tính toán ảnh hưởng của rừng ngập mặn khu vực Tiền Hải đến kết cấu thân đê

3.2. Giới thiệu rừng ngập mặn khu vực Tiền Hải

3.3. Nghiên cứu sử dụng phần mềm Cress Wind trong tính toán

3.3.1. Giới thiệu chung về phần mềm Cress Wind

3.3.2. Cấu trúc của Cress Wind

3.3.3. Tính toán sóng tại sông tình bằng phần mềm Cress Wind

3.3.4. Tính toán sóng tại chân công trình khi bãi có rừng ngập mặn

3.3.5. Tính toán sóng tại chân công trình khi bãi không có rừng ngập mặn

3.3.6. Xác định sóng tại chân công trình khi cao trình bãi khác nhau – Lấy đoạn đê biển Hải Hậu - Nam Định để tính toán

3.4. Điều kiện về địa hình

3.5. Thành phần mực nước thiết kế. Tính toán tham số sóng thiết kế

3.6. Tính toán các thông số sóng nước sâu

3.7. Tính truyền sóng từ vùng nước sâu vào vùng nước nông

3.8. Thiết kế mặt cắt ngang đê biển

3.8.1. Bề rộng đỉnh đê

3.8.2. Cao trình đỉnh đê cho các phương án

3.9. Kết luận

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

0.1. Những kết quả đạt được của luận văn

0.2. Những tồn tại của luận văn

0.3. Kiến nghị

TÀI LIỆU THAM KHẢO

PHỤ LỤC TÍNH TOÁN

Tóm tắt

I. Tổng Quan Nghiên Cứu Ảnh Hưởng Bãi Đến Đê Biển 55 Ký Tự

Nghiên cứu ảnh hưởng của bãi đến kết cấu thân đê biển là vô cùng quan trọng, đặc biệt ở các tỉnh ven biển như Hải Phòng, Thái Bình, Nam Định. Các khu vực này đang đối mặt với nhiều thách thức từ biến đổi khí hậunước biển dâng. Các công trình đê biển đóng vai trò là lá chắn bảo vệ dân cư, cơ sở hạ tầng và sự phát triển kinh tế ven biển. Tuy nhiên, việc xây dựng và bảo trì đê biển đòi hỏi sự hiểu biết sâu sắc về các yếu tố tự nhiên, đặc biệt là tác động của bãi bồi ven biển. Việc nghiên cứu này không chỉ mang tính cấp thiết về mặt khoa học mà còn có ý nghĩa thực tiễn to lớn trong việc bảo vệ an toàn và phát triển bền vững các vùng ven biển Việt Nam. Theo Tô Thị Mai Hiên (2012), 'Việc xây dựng và tu bổ các hệ thống đê biển ngày càng trở lên quan trọng và cấp thiết'.

1.1. Tầm quan trọng của đê biển trong bối cảnh biến đổi khí hậu

Trong bối cảnh biến đổi khí hậunước biển dâng, vai trò của đê biển càng trở nên quan trọng. Đê biển không chỉ bảo vệ khu vực ven biển khỏi ngập lụt mà còn góp phần ổn định bờ biển, ngăn chặn xói lở và bảo vệ hệ sinh thái ven biển. Các tỉnh như Hải Phòng, Thái Bình, Nam Định với hệ thống sông ngòi dày đặc và địa hình thấp, đặc biệt dễ bị tổn thương trước tác động của biến đổi khí hậu. Do đó, việc nghiên cứu và xây dựng đê biển bền vững là yếu tố then chốt để đảm bảo an toàn và phát triển kinh tế - xã hội.

1.2. Mối liên hệ giữa bãi bồi ven biển và kết cấu thân đê

Bãi bồi ven biển đóng vai trò quan trọng trong việc giảm thiểu tác động của sóng và dòng chảy lên kết cấu thân đê. Bãi bồi có khả năng hấp thụ năng lượng sóng, giảm áp lực lên đê biển và góp phần ngăn chặn xói lở. Ngược lại, việc xây dựng đê biển không hợp lý có thể ảnh hưởng đến quá trình bồi tụ ven biển, gây mất cân bằng sinh thái và gia tăng nguy cơ xói lở. Việc hiểu rõ mối liên hệ này là cần thiết để thiết kế đê biển một cách bền vững, hài hòa với tự nhiên.

II. Thách Thức Xói Lở Đê Biển Bồi Tụ Ven Biển 57 Ký Tự

Một trong những thách thức lớn nhất trong việc quản lý đê biển là sự cân bằng giữa xói lở đê biểnbồi tụ ven biển. Xói lở có thể làm suy yếu kết cấu thân đê, gây ra nguy cơ sạt lở và ngập lụt. Trong khi đó, bồi tụ quá mức có thể làm thay đổi dòng chảy, ảnh hưởng đến hệ sinh thái và gây khó khăn cho giao thông đường thủy. Việc nghiên cứu sự tương tác giữa các yếu tố này là rất quan trọng để đưa ra các giải pháp quản lý đê biển hiệu quả. Các nguyên nhân hư hỏng, xuống cấp của đê biển ở 3 tỉnh do lũ sông, từ phía biển, thiết kế, thi công, vận hành, bảo dưỡng và quản lý công trình.

2.1. Nguyên nhân gây xói lở đê biển tại Hải Phòng Thái Bình Nam Định

Các nguyên nhân gây xói lở đê biểnHải Phòng, Thái Bình, Nam Định rất đa dạng, bao gồm tác động của sóng biển, dòng chảy, biến đổi khí hậu, và các hoạt động của con người như khai thác cát, xây dựng công trình ven biển. Địa chất yếu và thiếu hụt trầm tích cũng là những yếu tố góp phần làm gia tăng nguy cơ xói lở. Cần có các nghiên cứu chi tiết về địa hình, địa chất và thủy văn của từng khu vực để xác định các biện pháp phòng chống xói lở phù hợp.

2.2. Ảnh hưởng của bồi tụ ven biển đến hệ sinh thái và giao thông

Bồi tụ ven biển có thể mang lại lợi ích nhất định, như mở rộng diện tích đất và tạo môi trường sống cho các loài sinh vật. Tuy nhiên, bồi tụ quá nhanh hoặc không đúng cách có thể gây ra những tác động tiêu cực đến hệ sinh thái, làm thay đổi dòng chảy và ảnh hưởng đến hoạt động của các cảng biển. Cần có các nghiên cứu về địa mạo ven biển để dự báo quá trình bồi tụ và đưa ra các giải pháp quản lý phù hợp.

III. Phương Pháp Nghiên Cứu Ảnh Hưởng Sóng Đến Đê 58 Ký Tự

Nghiên cứu ảnh hưởng của sóng đến đê biển là một phần quan trọng trong việc đánh giá độ ổn định của đê biển. Sóng biển là một trong những yếu tố động lực chính tác động lên kết cấu thân đê, gây ra áp lực, xói mòn và phá hoại. Có nhiều phương pháp để nghiên cứu tác động của sóng, bao gồm mô hình hóa tác động lên đê biển, nghiên cứu thực nghiệm đê biển, và phân tích dữ liệu quan trắc thực tế.

3.1. Mô hình hóa tác động của sóng lên kết cấu thân đê biển

Mô hình hóa tác động lên đê biển là phương pháp sử dụng các mô hình toán học và máy tính để mô phỏng quá trình tương tác giữa sóng và đê biển. Các mô hình này cho phép các nhà nghiên cứu dự đoán được áp lực sóng lên đê biển, quá trình xói mòn và các yếu tố khác ảnh hưởng đến độ ổn định của đê biển. Mô hình hoá thường được sử dụng để thử nghiệm các giải pháp thiết kế và gia cố đê biển khác nhau trước khi áp dụng vào thực tế.

3.2. Nghiên cứu thực nghiệm về tác động của sóng lên đê biển

Nghiên cứu thực nghiệm đê biển là phương pháp tiến hành các thí nghiệm trong phòng thí nghiệm hoặc trên các mô hình thu nhỏ để quan sát và đo đạc trực tiếp tác động của sóng lên đê biển. Các thí nghiệm này cho phép các nhà nghiên cứu kiểm chứng các giả thuyết và mô hình toán học, đồng thời thu thập dữ liệu thực tế để cải thiện các mô hình. Để có kết quả tốt, việc xây dựng mô hình đê biển và tái tạo các điều kiện sóng biển phải đảm bảo tuân theo các nguyên tắc đồng dạng về hình học, động học và động lực học.

IV. Giải Pháp Biện Pháp Công Trình Phi Công Trình 54 Ký Tự

Để bảo vệ đê biển trước tác động của các yếu tố tự nhiên, cần có các giải pháp toàn diện kết hợp cả biện pháp công trình bảo vệ đêbiện pháp phi công trình bảo vệ đê. Biện pháp công trình bao gồm xây dựng các công trình bảo vệ bờ như kè, tường chắn sóng, và gia cố kết cấu thân đê. Biện pháp phi công trình bao gồm quản lý sử dụng đất ven biển, trồng rừng ngập mặn, và nâng cao nhận thức cộng đồng về bảo vệ đê biển.

4.1. Biện pháp công trình bảo vệ đê biển trước xói lở và sạt lở

Biện pháp công trình bảo vệ đê thường tập trung vào việc gia cố kết cấu thân đê và xây dựng các công trình bảo vệ bờ. Các biện pháp này bao gồm xây dựng kè đá, kè bê tông, tường chắn sóng, và trồng cây chắn sóng. Việc lựa chọn biện pháp nào phụ thuộc vào đặc điểm địa hình, địa chất và thủy văn của từng khu vực, cũng như chi phí và hiệu quả của từng biện pháp. Cần có các nghiên cứu kỹ thuật chi tiết để đảm bảo các công trình này có khả năng chống chịu được tác động của sóng biểndòng chảy.

4.2. Biện pháp phi công trình Quản lý và bảo vệ hệ sinh thái ven biển

Biện pháp phi công trình bảo vệ đê tập trung vào việc quản lý và bảo vệ hệ sinh thái ven biển, đặc biệt là rừng ngập mặn. Rừng ngập mặn có vai trò quan trọng trong việc giảm thiểu tác động của sóng và dòng chảy, ổn định bờ biển và bảo vệ đê biển. Cần có các chính sách quản lý sử dụng đất ven biển hợp lý để ngăn chặn các hoạt động gây suy thoái rừng ngập mặn và các hệ sinh thái khác.

V. Ứng Phó Biến Đổi Khí Hậu Cho Đê Biển Giải Pháp 53 Ký Tự

Ứng phó với biến đổi khí hậu cho đê biển là một thách thức lớn đòi hỏi các giải pháp sáng tạo và bền vững. Việc nước biển dâng và tần suất các hiện tượng thời tiết cực đoan gia tăng đòi hỏi phải có các biện pháp bảo vệ đê biển hiệu quả hơn. Các giải pháp có thể bao gồm nâng cao cao trình đê, tăng cường kết cấu thân đê, và sử dụng các vật liệu mới có khả năng chống chịu tốt hơn với biến đổi khí hậu. Theo Tô Thị Mai Hiên, cần có sự quan tâm đặc biệt đến việc thích ứng với biến đổi khí hậu trong xây dựng và quản lý đê biển.

5.1. Nâng cao cao trình và gia cố kết cấu thân đê biển

Việc nâng cao cao trình đê là một trong những biện pháp đơn giản nhất nhưng hiệu quả để bảo vệ đê biển trước nước biển dâng. Tuy nhiên, việc nâng cao cao trình đê cần được thực hiện cẩn thận để không gây ảnh hưởng đến cảnh quan và hệ sinh thái ven biển. Đồng thời, cần tăng cường kết cấu thân đê bằng cách sử dụng các vật liệu bền vững và áp dụng các công nghệ xây dựng tiên tiến.

5.2. Sử dụng vật liệu mới và công nghệ tiên tiến trong xây dựng đê biển

Việc sử dụng các vật liệu mới và công nghệ tiên tiến trong xây dựng đê biển có thể giúp tăng cường khả năng chống chịu của đê trước tác động của biến đổi khí hậu. Các vật liệu mới như bê tông cốt sợi, vật liệu địa kỹ thuật, và các vật liệu tái chế có thể giúp giảm chi phí xây dựng và tăng độ bền của đê biển. Các công nghệ tiên tiến như mô hình hóa 3D, giám sát từ xa, và quản lý thông minh có thể giúp quản lý đê biển một cách hiệu quả hơn.

VI. Kết Luận Quản Lý Đê Biển Bền Vững 50 Ký Tự

Quản lý đê biển bền vững đòi hỏi sự kết hợp giữa các giải pháp kỹ thuật, quản lý và chính sách. Cần có sự tham gia của tất cả các bên liên quan, từ chính quyền địa phương, các nhà khoa học, đến cộng đồng dân cư ven biển. Chỉ có sự hợp tác chặt chẽ và cam kết lâu dài mới có thể đảm bảo đê biển được bảo vệ một cách hiệu quả và bền vững.

6.1. Tăng cường hợp tác giữa các bên liên quan trong quản lý đê biển

Để quản lý đê biển một cách hiệu quả, cần có sự hợp tác chặt chẽ giữa các bên liên quan. Chính quyền địa phương cần có trách nhiệm xây dựng và thực thi các chính sách quản lý đê biển. Các nhà khoa học cần cung cấp các nghiên cứu khoa học và tư vấn kỹ thuật. Cộng đồng dân cư ven biển cần tham gia vào quá trình ra quyết định và thực hiện các biện pháp bảo vệ đê biển.

6.2. Xây dựng chính sách và quy định pháp luật về quản lý đê biển

Cần có các chính sách và quy định pháp luật rõ ràng về quản lý đê biển để đảm bảo các hoạt động xây dựng, bảo trì và bảo vệ đê biển được thực hiện đúng quy trình và tiêu chuẩn. Các chính sách và quy định này cần phải được cập nhật thường xuyên để phù hợp với tình hình thực tế và các thách thức mới từ biến đổi khí hậu.

21/05/2025
Luận văn thạc sĩ xây dựng công trình thủy nghiên cứu ảnh hưởng của bãi đối với kết cấu thân đê biển các tỉnh hải phòng thái bình nam định

Bạn đang xem trước tài liệu:

Luận văn thạc sĩ xây dựng công trình thủy nghiên cứu ảnh hưởng của bãi đối với kết cấu thân đê biển các tỉnh hải phòng thái bình nam định

Tài liệu "Nghiên Cứu Ảnh Hưởng của Bãi Đến Kết Cấu Thân Đê Biển: Hải Phòng - Thái Bình - Nam Định" cung cấp cái nhìn sâu sắc về tác động của bãi đến kết cấu của các đê biển tại ba tỉnh ven biển miền Bắc Việt Nam. Nghiên cứu này không chỉ phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến sự ổn định của đê mà còn đề xuất các giải pháp nhằm tăng cường khả năng chống chịu của hệ thống đê biển trước những biến đổi khí hậu và nước biển dâng. Độc giả sẽ tìm thấy những thông tin quý giá về cách thức bảo vệ tài sản và con người trước những thách thức từ thiên nhiên.

Để mở rộng thêm kiến thức về chủ đề này, bạn có thể tham khảo tài liệu Luận văn thạc sĩ quy hoạch và quản lý tài nguyên nước nghiên cứu các giải pháp nhằm ứng phó với biến đổi khí hậu và nước biển dâng cho các tuyến đê biển Quảng Ninh. Tài liệu này sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về các giải pháp ứng phó với biến đổi khí hậu và nước biển dâng, từ đó có cái nhìn tổng quát hơn về vấn đề bảo vệ đê biển trong bối cảnh hiện nay.