Nâng Cao Chất Lượng Cho Vay Doanh Nghiệp Nhỏ và Vừa Tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Công Thương Việt Nam

Trường đại học

Học viện Ngân hàng

Người đăng

Ẩn danh

2018

112
0
0

Phí lưu trữ

30.000 VNĐ

Tóm tắt

I. Tổng Quan Về Cho Vay Doanh Nghiệp SME Tại Vietinbank 55 ký tự

Trong nền kinh tế thị trường, hệ thống ngân hàng đóng vai trò then chốt. Tại Việt Nam, hệ thống ngân hàng đã đạt được những thành tựu quan trọng. Tuy nhiên, trong bối cảnh cạnh tranh, các ngân hàng cần hoàn thiện và mở rộng hoạt động. Hoạt động cho vay là cốt lõi của NHTM, giúp luân chuyển vốn trong nền kinh tế. Tùy theo tình hình kinh tế, NHTM chú trọng mục tiêu cho vay khác nhau. Hiện nay, sau khủng hoảng kinh tế, nền kinh tế đã dần phục hồi, các doanh nghiệp dần ổn định và thu lợi nhuận. Các NHTM định hướng tín dụng vào một số ngành nghề, phân khúc khách hàng. Phân khúc DNNVV được nhà nước quan tâm, thể hiện tại Nghị định 56/2009/NĐ-CP. Vietinbank, một ngân hàng lớn, cũng định hướng rõ việc mở rộng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa, phù hợp với chính sách của Chính phủ. Việc mở rộng cho vay DNNVV cần đi đôi với việc nâng cao chất lượng.

1.1. Khái niệm và vai trò của doanh nghiệp SME

Doanh nghiệp là tổ chức có tên riêng, tài sản, trụ sở giao dịch và được đăng ký thành lập theo quy định của pháp luật để kinh doanh (khoản 7, điều 4 Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13). Trong nền kinh tế, có nhiều loại hình doanh nghiệp cùng tồn tại, phát triển và cạnh tranh. Dựa vào quy mô kinh doanh, có thể chia doanh nghiệp thành 4 loại: lớn, vừa, nhỏ và siêu nhỏ. Theo tiêu chí của Nhóm Ngân hàng Thế giới, doanh nghiệp siêu nhỏ có dưới 10 lao động, doanh nghiệp nhỏ có từ 10 đến dưới 200 lao động và nguồn vốn 20 tỷ trở xuống, còn doanh nghiệp vừa có từ 200 đến 300 lao động và nguồn vốn từ 20 đến 100 tỷ. Mỗi quốc gia có tiêu chí riêng để xác định doanh nghiệp nhỏ và vừa.

1.2. Chính sách tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa

Tại Việt Nam, định nghĩa về DNNVV bắt đầu từ Nghị định số 90/2001/NĐ-CP và Nghị định 56/2009/NĐ-CP. DNNVV được định nghĩa là cơ sở kinh doanh đã đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật, chia thành 3 cấp: siêu nhỏ, nhỏ, vừa theo quy mô tổng nguồn vốn hoặc số lao động bình quân năm (tổng nguồn vốn là tiêu chí ưu tiên). Ngày 12/6/2017, Quốc hội ban hành Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa, có hiệu lực từ 01/01/2018; Chính phủ ban hành Nghị định 39/2018/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa.

II. Thực Trạng Cho Vay SME Thách Thức Rủi Ro 59 ký tự

Tại Công văn số 13685/TGĐ-NHCT60 ngày 06/10/2014 của Tổng giám đốc Vietinbank, quy định về phân khúc KHDN theo tiêu chí doanh thu thuần và số dư tiền gửi, tiền vay bình quân. Ưu điểm của DNNVV là vốn đầu tư ban đầu ít, thu hồi vốn nhanh và hiệu quả. Số vốn đăng ký ban đầu của DNNVV nhỏ và chu kỳ sản xuất kinh doanh ngắn nên khả năng thu hồi vốn nhanh, tăng tốc độ quay vòng vốn để đầu tư vào công nghệ mới. Thành công của DNNVV là nắm bắt được những điều kiện cụ thể của thị trường.

2.1. Ưu điểm và nhược điểm của kinh doanh SME

Một là, DNNVV có vốn đầu tư ban đầu ít, thu hồi vốn nhanh và hiệu quả. Số vốn đăng ký ban đầu của DNNVV nhỏ và chu kỳ sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp ngắn nên khả năng thu hồi vốn nhanh, tăng tốc độ quay vòng vốn để đầu tư vào công nghệ mới, tiên tiến, hiện đại tạo điều kiện cho doanh nghiệp kinh doanh hiệu quả. Thành công của DNNVV là nắm bắt được những điều kiện cụ thể của thị trường. Tuy nhiên, DNNVV cũng có nhiều hạn chế. Do quy mô nhỏ, tiềm lực tài chính yếu, khả năng cạnh tranh hạn chế, khó tiếp cận nguồn vốn, công nghệ lạc hậu, trình độ quản lý thấp.

2.2. Phân tích rủi ro tín dụng trong cho vay SME

Rủi ro tín dụng là khả năng khách hàng không trả được nợ gốc và lãi đúng hạn. Rủi ro tín dụng trong cho vay DNNVV cao hơn so với cho vay doanh nghiệp lớn do DNNVV có tiềm lực tài chính yếu, thông tin tài chính thiếu minh bạch và khả năng quản lý rủi ro hạn chế. Các yếu tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng bao gồm: tình hình kinh tế vĩ mô, ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp, năng lực quản lý của doanh nghiệp và chất lượng tài sản đảm bảo.

III. Quy Trình Cho Vay Bí Quyết Nâng Cao Hiệu Quả Cho Vay 58 ký tự

Hoạt động cho vay của NHTM nói chung và chất lượng cho vay DNNVV nói riêng luôn được quan tâm và có nhiều bài viết, công trình khoa học được công bố. Có thể kể đến giáo trình “Tín dụng Ngân hàng” do Tiến sĩ Hồ Diệu chủ biên và giáo trình “Nghiệp vụ Ngân hàng thương mại” của Phó giáo sư – Tiến sĩ Nguyễn Thị Mùi đã đưa ra những khái niệm cơ bản về hoạt động cho vay của ngân hàng. Trong cuốn sách “Quản trị tinh gọn tại các doanh nghiệp vừa và nhỏ Việt Nam” của Nguyễn Hồng Sơn và Nguyễn Đăng Minh, tác giả cũng phân tích khó khăn mà DNNVV gặp phải và đưa ra giải pháp.

3.1. Hoàn thiện quy trình cho vay tại Vietinbank

Để nâng cao chất lượng cho vay, cần hoàn thiện quy trình cho vay từ khâu tiếp nhận hồ sơ, thẩm định, quyết định cho vay, giải ngân, quản lý khoản vay và thu hồi nợ. Cần chú trọng thẩm định khả năng trả nợ của doanh nghiệp, đánh giá tài sản đảm bảo và kiểm soát dòng tiền. Cần tăng cường giám sát sau cho vay để phát hiện sớm các dấu hiệu rủi ro và có biện pháp xử lý kịp thời.

3.2. Tăng cường phân tích tín dụng và thẩm định dự án

Phân tích tín dụng là quá trình đánh giá khả năng trả nợ của khách hàng. Cần phân tích kỹ lưỡng báo cáo tài chính, dòng tiền và kế hoạch kinh doanh của doanh nghiệp. Thẩm định dự án là quá trình đánh giá tính khả thi và hiệu quả của dự án mà doanh nghiệp vay vốn để thực hiện. Cần đánh giá kỹ lưỡng thị trường, công nghệ, năng lực quản lý và rủi ro của dự án.

IV. Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Phương Pháp Giảm Nợ Xấu SME 59 ký tự

Luận văn thạc sỹ của học viên Nguyễn Thị Cẩm Tú với đề tài “Chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng thương mại Cổ phần Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Phúc Yên, tỉnh Vĩnh Phúc” năm 2014 đã hệ thống hóa đầy đủ lý luận về chất lượng cho vay, đưa ra kết quả đạt được và hạn chế trong hoạt động cho vay DNNVV. Những nghiên cứu về hệ thống Ngân hàng thương mại Cổ phần Quân đội cũng khá đa dạng. Nghiên cứu của Nguyễn Quang Hiện trong "Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại Cổ phần Quân đội" năm 2016 đã phân tích khái quát về hoạt động tín dụng.

4.1. Xây dựng hệ thống credit scoring hiệu quả

Credit scoring là hệ thống chấm điểm tín dụng, giúp đánh giá khách quan và nhanh chóng khả năng trả nợ của khách hàng. Cần xây dựng hệ thống credit scoring phù hợp với đặc điểm của DNNVV, dựa trên các tiêu chí như: lịch sử tín dụng, tình hình tài chính, ngành nghề kinh doanh và năng lực quản lý. Sử dụng các công cụ hỗ trợ credit scoring tiên tiến để tăng cường tính chính xác.

4.2. Nâng cao năng lực cán bộ trong quản trị rủi ro

Cán bộ tín dụng đóng vai trò quan trọng trong quản trị rủi ro tín dụng. Cần nâng cao trình độ chuyên môn, kinh nghiệm và kỹ năng của cán bộ tín dụng, đặc biệt là trong phân tích tín dụng, đánh giá tài sản đảm bảo và phát hiện sớm các dấu hiệu rủi ro. Tổ chức các khóa đào tạo, tập huấn thường xuyên để cập nhật kiến thức và kỹ năng cho cán bộ.

V. Nghiên Cứu Thực Tiễn Đánh Giá Hiệu Quả Cho Vay Tại Vietinbank 60 ký tự

Nhìn chung, các công trình nghiên cứu trên đã tập trung phân tích thực trạng chất lượng cho vay thường gặp trong phạm vi chi nhánh hoặc phạm vi một ngân hàng trong một giai đoạn nhất định. Tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Sầm Sơn chưa có đề tài nào nghiên cứu về chất lượng hoạt động cho vay DNNVV trong thời gian gần đây. Vì vậy, luận văn này sẽ làm sáng tỏ chất lượng hoạt động cho vay DNNVV tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Sầm Sơn qua các chỉ tiêu định lượng và định tính.

5.1. Đánh giá tác động của lãi suất cho vay đến DNNVV

Lãi suất cho vay có tác động lớn đến khả năng tiếp cận vốn và chi phí vốn của DNNVV. Cần nghiên cứu tác động của lãi suất cho vay đến hoạt động sản xuất kinh doanh và khả năng trả nợ của DNNVV. Đề xuất các chính sách lãi suất cho vay phù hợp để hỗ trợ DNNVV phát triển.

5.2. Phân tích vòng quay vốn và dòng tiền của doanh nghiệp

Vòng quay vốndòng tiền là những chỉ số quan trọng để đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh và khả năng trả nợ của doanh nghiệp. Cần phân tích kỹ lưỡng vòng quay vốndòng tiền của doanh nghiệp để đưa ra quyết định cho vay chính xác. Theo dõi sát sao vòng quay vốndòng tiền của doanh nghiệp sau khi cho vay để phát hiện sớm các dấu hiệu rủi ro.

VI. Giải Pháp Kiến Nghị Nâng Cao Chất Lượng Tại Vietinbank 53 ký tự

Luận văn này sẽ làm sáng tỏ chất lượng hoạt động cho vay DNNVV tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Sầm Sơn qua các chỉ tiêu định lượng , chỉ tiêu định tính và kết hợp với phân tích mức độ hài lòng của khách hàng vay vốn dựa trên khảo sát ý kiến về chất lượng cho vay DNNVV. Từ đó, có cái nhìn đa chiều về chất lượng cho vay NNVV và đề xuất các giải pháp linh hoạt, khách quan để nâng cao chất lượng cho vay DNNVV tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Sầm Sơn.

6.1. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước về chính sách

Ngân hàng Nhà nước cần có những chính sách hỗ trợ DNNVV tiếp cận vốn, như giảm lãi suất, bảo lãnh tín dụng và thành lập quỹ hỗ trợ DNNVV. Cần tăng cường giám sát hoạt động cho vay DNNVV của các NHTM để đảm bảo an toàn và hiệu quả.

6.2. Đề xuất giải pháp cho doanh nghiệp SME

DNNVV cần nâng cao năng lực quản lý, minh bạch thông tin tài chính và xây dựng kế hoạch kinh doanh khả thi để tăng khả năng tiếp cận vốn. Cần chủ động tìm kiếm thông tin về các chương trình hỗ trợ của nhà nước và các tổ chức tài chính. Tham gia các khóa đào tạo, tập huấn để nâng cao kiến thức và kỹ năng quản lý.

23/05/2025

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

Hoạt động cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam chi nhánh sầm sơn thực trạng và giải pháp
Bạn đang xem trước tài liệu : Hoạt động cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam chi nhánh sầm sơn thực trạng và giải pháp

Để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút

Tải xuống

Tài liệu "Nâng Cao Chất Lượng Cho Vay Doanh Nghiệp Nhỏ và Vừa Tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Công Thương Việt Nam" tập trung vào việc cải thiện chất lượng dịch vụ cho vay đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa, một lĩnh vực quan trọng trong nền kinh tế Việt Nam. Tài liệu này nêu rõ các phương pháp và chiến lược nhằm nâng cao hiệu quả cho vay, từ đó giúp các ngân hàng thương mại cải thiện khả năng phục vụ khách hàng và tăng cường sự hài lòng của họ.

Độc giả sẽ tìm thấy những lợi ích thiết thực từ việc áp dụng các giải pháp được đề xuất, bao gồm việc tối ưu hóa quy trình thẩm định tín dụng và nâng cao chất lượng dịch vụ khách hàng. Để mở rộng thêm kiến thức về các khía cạnh liên quan, bạn có thể tham khảo các tài liệu như Luận văn thạc sĩ nâng cao chất lượng thẩm định tín dụng khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển việt nam, nơi cung cấp cái nhìn sâu sắc về quy trình thẩm định tín dụng. Ngoài ra, tài liệu Luận văn thạc sĩ nâng cao chất lượng dịch vụ tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam chi nhánh hùng vương phú thọ cũng sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về dịch vụ tín dụng trong bối cảnh ngân hàng thương mại. Cuối cùng, tài liệu Luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh sự hài lòng của khách hàng sau khi lỗi dịch vụ được khắc phục một nghiên cứu trong ngành dịch vụ ngân hàng sẽ mang đến cái nhìn về sự hài lòng của khách hàng, một yếu tố quan trọng trong việc nâng cao chất lượng dịch vụ.

Những tài liệu này không chỉ giúp bạn mở rộng kiến thức mà còn cung cấp những góc nhìn đa dạng về các vấn đề liên quan đến chất lượng dịch vụ ngân hàng.