NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG MÔ HÌNH SINH THÁI TÍCH HỢP NHẰM PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG SINH KẾ GẮN VỚI HỆ SINH THÁI ĐẶC THÙ TRÊN NỀN ĐẤT PHÈN Ở ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG

2024

186
0
0

Phí lưu trữ

30.000 VNĐ

Tóm tắt

I. Tổng Quan Mô Hình Sinh Thái Tích Hợp Ở ĐBSCL Là Gì

Đồng bằng sông Cửu Long (ĐBSCL) là khu vực mà sinh kế của người dân phần lớn dựa vào nông nghiệp. Tuy nhiên, hoạt động này thường gặp nhiều khó khăn do đặc tính bất lợi của đất phèn. Loại đất này có hàm lượng cao các chất độc hại, gây ảnh hưởng đến sự phát triển của nhiều loại cây trồng và vật nuôi. Theo nghiên cứu, gần 90% diện tích đất phèn của cả nước tập trung ở ĐBSCL. Vì vậy, việc quản lý và sử dụng hợp lý nguồn tài nguyên đất phèn có vai trò quan trọng trong việc phát triển bền vững nông nghiệp, nông thôn, tạo sinh kế, bảo vệ hệ sinh thái, và ứng phó với biến đổi khí hậu. Các mô hình canh tác cần khai thác hiệu quả các nguồn vốn sinh kế sẵn có, nhất là tài nguyên tự nhiên và chất thải từ sinh khối nông nghiệp.

1.1. Thực trạng sinh kế nông nghiệp trên đất phèn ĐBSCL

Sinh kế của người dân vùng phèn ĐBSCL phụ thuộc lớn vào nông nghiệp, tuy nhiên, đất phèn gây nhiều trở ngại. Chỉ một số loài cây chịu phèn như lúa, khóm, mía, khoai mỡ và tràm có thể canh tác hiệu quả. Các loài thủy sản cũng gặp khó khăn nếu nguồn nước không được xử lý phù hợp. Việc cải tạo đất phèn và lựa chọn mô hình canh tác bền vững là yếu tố then chốt để nâng cao sinh kế cho người dân.

1.2. Vai trò của mô hình sinh thái tích hợp trong phát triển bền vững

Các mô hình sinh thái tích hợp hướng đến việc sử dụng hiệu quả các nguồn tài nguyên sẵn có, giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường. Điều này đặc biệt quan trọng ở ĐBSCL, nơi biến đổi khí hậuô nhiễm môi trường đang gây ra nhiều thách thức. Các mô hình này cần được đánh giá một cách khoa học và phù hợp với điều kiện thực tế của địa phương để phát huy tối đa hiệu quả.

II. Thách Thức Tác Động Đất Phèn Lên Sinh Kế Bền Vững Ở ĐBSCL

Mặc dù có nhiều tiềm năng, việc phát triển nông nghiệp trên đất phèn ĐBSCL đối mặt với nhiều thách thức. Một trong những hạn chế lớn nhất là công tác đánh giá hiệu quả khai thác tài nguyên chưa toàn diện, chưa tích hợp đầy đủ các yếu tố môi trường và kinh tế. Điều này dẫn đến việc sử dụng tài nguyên kém hiệu quả, ảnh hưởng đến phát triển bền vững. Các mô hình sinh thái hiện tại chưa khai thác hết tiềm năng từ nguồn vốn sinh kế, đặc biệt là tài nguyên tự nhiên và chất thải nông nghiệp. Theo luận án, cần có đánh giá hiệu quả khai thác tài nguyên và đa dạng sinh học trong các hình thức canh tác trên nền đất phèn một cách khoa học, phù hợp với điều kiện thực tế để phát triển sinh kế nông nghiệp.

2.1. Hạn chế trong đánh giá hiệu quả khai thác tài nguyên

Việc đánh giá hiệu quả khai thác tài nguyên trên đất phèn thường chưa toàn diện, bỏ qua nhiều yếu tố quan trọng như tác động môi trường, hiệu quả sử dụng năng lượng và khả năng tái tạo tài nguyên. Điều này dẫn đến việc các mô hình sinh thái hiện tại chưa thực sự bền vững và chưa tối ưu hóa được lợi ích kinh tế.

2.2. Khai thác chưa hiệu quả nguồn vốn sinh kế tự nhiên

Các mô hình nông nghiệp hiện tại chưa tận dụng tối đa nguồn vốn sinh kế tự nhiên, như hệ sinh thái đa dạng và chất thải từ sinh khối nông nghiệp. Việc tái sử dụng chất thải nông nghiệp có thể giúp giảm thiểu ô nhiễm môi trường, tạo ra nguồn phân bón hữu cơ và năng lượng tái tạo, góp phần nâng cao sinh kế cho người dân.

2.3. Ảnh hưởng của biến đổi khí hậu đến sinh kế

Biến đổi khí hậu đang gây ra nhiều tác động tiêu cực đến ĐBSCL, như ngập lụt, xâm nhập mặn và hạn hán. Những tác động này ảnh hưởng trực tiếp đến sinh kế của người dân, đặc biệt là những người sống dựa vào nông nghiệp. Các mô hình sinh thái cần có khả năng thích ứng với biến đổi khí hậu để đảm bảo tính bền vững lâu dài.

III. Giải Pháp Xây Dựng Mô Hình Sinh Thái Tích Hợp Bền Vững Cho ĐBSCL

Để giải quyết các thách thức trên, cần xây dựng mô hình sinh thái tích hợp phù hợp với điều kiện đất phèn ĐBSCL. Mô hình này cần tập trung vào việc tận dụng các nguồn vốn sinh kế, đặc biệt là tài nguyên tự nhiên và chất thải nông nghiệp. Theo luận án, mô hình hướng đến tạo sinh kế mới, góp phần đa dạng hóa sinh kế, đảm bảo ổn định thu nhập và cải thiện chất lượng đất phèn. Mô hình cần kết hợp sinh kế truyền thống với các giải pháp khai thác tài nguyên từ sinh kế, đồng thời được đánh giá hiệu quả về kinh tế, năng lượng và môi trường.

3.1. Tận dụng nguồn vốn sinh kế để tạo ra giá trị gia tăng

Mô hình cần khai thác tối đa các nguồn vốn sinh kế sẵn có, như đất phèn, nguồn nước, lao động, kiến thức bản địa và các loại cây trồng, vật nuôi phù hợp. Việc chế biến nông sản, phát triển du lịch cộng đồng và cung cấp các dịch vụ hỗ trợ nông nghiệp cũng có thể tạo ra giá trị gia tăng và nâng cao sinh kế cho người dân.

3.2. Áp dụng các giải pháp canh tác bền vững trên đất phèn

Cần áp dụng các kỹ thuật canh tác tiên tiến, như sử dụng phân bón hữu cơ, trồng xen canh, luân canh, quản lý dịch hại tổng hợp và tưới tiêu tiết kiệm nước. Các kỹ thuật này giúp cải thiện chất lượng đất phèn, tăng năng suất cây trồng, giảm thiểu ô nhiễm môi trường và bảo vệ sức khỏe của người dân.

3.3. Phát triển kinh tế tuần hoàn trong nông nghiệp

Mô hình cần hướng đến kinh tế tuần hoàn, trong đó chất thải từ một quy trình được tái sử dụng làm đầu vào cho quy trình khác. Ví dụ, chất thải từ chăn nuôi có thể được sử dụng để sản xuất phân bón hữu cơ hoặc biogas, giúp giảm thiểu ô nhiễm môi trường và tạo ra nguồn năng lượng tái tạo.

IV. Phương Pháp Đánh Giá Hiệu Quả Mô Hình Sinh Thái Tích Hợp Ở ĐBSCL

Đánh giá hiệu quả của mô hình sinh thái tích hợp là bước quan trọng để đảm bảo tính bền vững và khả thi của mô hình. Luận án sử dụng các phương pháp phân tích exergy và phân tích dòng vật liệu để đánh giá hiệu quả về kinh tế, năng lượng và môi trường. Kết quả đánh giá cho thấy mô hình đã đem lại sinh kế bổ sung, giúp tăng thu nhập và bảo vệ môi trường. Tuy nhiên, cần có các cơ chế chính sách hỗ trợ để lan tỏa thông tin về mô hình.

4.1. Phân tích exergy và phân tích dòng vật liệu

Phân tích exergy giúp đánh giá hiệu quả sử dụng năng lượng của mô hình, trong khi phân tích dòng vật liệu giúp theo dõi quá trình luân chuyển các chất trong hệ thống. Kết hợp hai phương pháp này giúp đánh giá toàn diện tác động của mô hình đến kinh tế, năng lượng và môi trường.

4.2. Nghiên cứu điển hình và triển khai mô hình thực tế

Luận án đã triển khai mô hình thực tế tại các nông hộ có sinh kế truyền thống và đánh giá kết quả. Kết quả cho thấy mô hình đã khắc phục được những bất lợi khi canh tác trên đất phèn, khai thác được sinh kế đặc thù vùng phèn, tăng cường thu nhập, cải thiện môi trường và đa dạng sinh học.

4.3. Xây dựng khung hỗ trợ ra quyết định

Luận án đã xây dựng một khung hỗ trợ ra quyết định lựa chọn mô hình sinh thái tích hợp phù hợp với quy mô nông hộ. Khung này cung cấp cách tiếp cận toàn diện để xây dựng kế hoạch khai thác tài nguyên từ nguồn vốn sinh kế tại vùng phèn ĐBSCL.

V. Ứng Dụng Triển Khai Mô Hình Sinh Thái Tích Hợp Thành Công Tại ĐBSCL

Việc triển khai thực tế các mô hình sinh thái tích hợp là minh chứng rõ ràng nhất cho tính hiệu quả và khả thi của giải pháp này. Các mô hình đã được triển khai thành công tại các nông hộ ở ĐBSCL, mang lại những kết quả tích cực về kinh tế, xã hội và môi trường. Theo luận án, các mô hình này không chỉ giúp tăng thu nhập cho người dân mà còn góp phần cải thiện chất lượng đất phèn, bảo vệ đa dạng sinh học và giảm thiểu tác động của biến đổi khí hậu.

5.1. Cải thiện thu nhập và đời sống người dân

Các mô hình sinh thái tích hợp giúp người dân đa dạng hóa nguồn thu nhập, giảm thiểu rủi ro do biến động thị trường và thời tiết. Việc kết hợp nhiều loại cây trồng, vật nuôi và các hoạt động kinh tế khác giúp tạo ra nguồn thu nhập ổn định và bền vững.

5.2. Cải thiện chất lượng đất và môi trường

Các mô hình sinh thái tích hợp giúp cải thiện chất lượng đất phèn thông qua việc sử dụng phân bón hữu cơ, trồng cây che phủ và áp dụng các kỹ thuật canh tác bền vững. Điều này giúp tăng năng suất cây trồng và giảm thiểu ô nhiễm môi trường.

5.3. Bảo tồn đa dạng sinh học

Các mô hình sinh thái tích hợp góp phần bảo tồn đa dạng sinh học thông qua việc tạo ra các hệ sinh thái đa dạng và hỗ trợ sự phát triển của nhiều loài cây trồng, vật nuôi bản địa. Điều này giúp duy trì sự cân bằng sinh thái và bảo vệ nguồn tài nguyên thiên nhiên quý giá.

VI. Tương Lai Phát Triển Rộng Mô Hình Sinh Thái Tích Hợp Bền Vững

Để mô hình sinh thái tích hợp phát triển rộng khắp và bền vững ở ĐBSCL, cần có sự phối hợp chặt chẽ giữa nhà nước, nhà khoa học, doanh nghiệp và người dân. Nhà nước cần ban hành các chính sách hỗ trợ, nhà khoa học cần tiếp tục nghiên cứu và phát triển các mô hình mới, doanh nghiệp cần tham gia vào chuỗi giá trị và người dân cần chủ động áp dụng các kỹ thuật canh tác bền vững. Theo luận án, việc phát triển mô hình sinh thái tích hợp là con đường tất yếu để ĐBSCL phát triển bền vững và nâng cao sinh kế cho người dân.

6.1. Vai trò của chính sách và thể chế

Nhà nước cần ban hành các chính sách hỗ trợ, như cung cấp tín dụng ưu đãi, hỗ trợ kỹ thuật và xây dựng cơ sở hạ tầng. Cần có các quy định rõ ràng về quản lý và sử dụng đất phèn, bảo vệ môi trường và khuyến khích kinh tế tuần hoàn.

6.2. Đầu tư vào nghiên cứu và phát triển

Cần đầu tư vào nghiên cứu và phát triển các mô hình sinh thái tích hợp mới, phù hợp với điều kiện tự nhiên và kinh tế - xã hội của từng địa phương. Cần có các chương trình đào tạo và chuyển giao công nghệ để người dân có thể áp dụng các kỹ thuật canh tác bền vững.

6.3. Tăng cường hợp tác và chia sẻ kinh nghiệm

Cần tăng cường hợp tác giữa các tỉnh thành trong khu vực, chia sẻ kinh nghiệm và học hỏi lẫn nhau. Cần có các diễn đàn để các nhà khoa học, doanh nghiệp và người dân có thể trao đổi thông tin và thảo luận về các vấn đề liên quan đến phát triển bền vững.

14/05/2025

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

Luận án tiến sĩ quản lý tài nguyên và môi trường nghiên cứu xây dựng mô hình sinh thái tích hợp nhằm phát triển bền vững sinh kế gắn với hệ sinh thái đặc thù trên nền đất phèn ở đồng bằng sông cửu long
Bạn đang xem trước tài liệu : Luận án tiến sĩ quản lý tài nguyên và môi trường nghiên cứu xây dựng mô hình sinh thái tích hợp nhằm phát triển bền vững sinh kế gắn với hệ sinh thái đặc thù trên nền đất phèn ở đồng bằng sông cửu long

Để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút

Tải xuống