$~~~$[{"title":"Ngân hàng câu hỏi cho môn Marketing Thương mại điện tử (MKT101)","link":"https://www.studocu.vn/vn/document/thuongmai-university/thuong-mai-dien-tu/ngan-hang-cau-hoi-marketing-thuong-mai-dien-tu/111656645","snippet":"1.Phân phối vật lý: mặc dù hàng hóa bán trên internet nhưng hầu hết việc phân. phối hàng hóa lại thông qua kênh vật lý. Vận chuyển. Kiểm kê. Dự trữ · 2.","position":1},{"title":"Trắc nghiệm TMĐT - ĐỀ CƯƠNG TMĐT Câu 1. Đâu là lợi ích của ...","link":"https://www.studocu.vn/vn/document/hoc-vien-chinh-sach-va-phat-trien/thuong-mai-dien-tu/trac-nghiem-tmdt/63748951","snippet":"Câu 7: Chỉ ra ví dụ của việc tiếp tục sử dụng trung gian trong kinh doanh. A. Sử dụng nhân viên bán hàng để thương lượng các hợp đồng lớn, phức tạp. B ...","position":2},{"title":"Sàn thương mại điện tử sẽ trở thành kênh bán hàng chính trong ...","link":"https://ems.com.vn/tin-tuc/tin-nganh/san-thuong-mai-dien-tu-se-tro-thanh-kenh-ban-hang-chinh-trong-nam-2022","snippet":"... với dịch vụ chuyển phát Thương mại điện tử; Một nhân viên cùng một lúc có thể giao dịch với nhiều khách hàng. Sản phẩm/dịch vụ được giới thiệu trên một ...","position":3},{"title":"Thẻ ghi nhớ: CHƯƠNG 2 | Quizlet","link":"https://quizlet.com/vn/833335314/chuong-2-flash-cards/","snippet":"TMĐT tạo ra nhiều sản phẩm và dịch vụ trí thức. Không ứng dụng TMĐT sẽ không thể tiếp cận với nền kinh tế tri thức. Các sản phẩm và dịch vụ TMĐT bao hàm tri th ...","position":4},{"title":"TRẮC NGHIỆM THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ | PDF - Scribd","link":"https://www.scribd.com/document/575540178/TR%E1%BA%AEC-NGHI%E1%BB%86M-TH%C6%AF%C6%A0NG-M%E1%BA%A0I-%C4%90I%E1%BB%86N-T%E1%BB%AC","snippet":"Chỉ ra ví dụ của việc tiếp tục sử dụng trung gian trong kinh doanh. A. Sử dụng nhân viên bán hàng để thương lượng các hợp đồng lớn, phức tạp. B. Mua vé máy bay ...","position":5},{"title":"Lợi Ích Của Thương Mại Điện Tử: Xu Hướng Kinh Doanh Tất Yếu?","link":"https://eqvn.net/loi-ich-cua-thuong-mai-dien-tu/","snippet":"Thông tin cá nhân và bảo mật dữ liệu: Bán hàng trên sàn TMĐT yêu cầu doanh nghiệp phải lưu trữ thông tin nhạy cảm của khách hàng trên hệ thống của sàn, bao gồm ...","position":6},{"title":"Chiến lược Thương Mại Điện Tử: Hút Đơn Hàng “Khủng” Cuối Năm","link":"https://fastwork.vn/chien-luoc-tmdt-hut-don-hang-khung-cuoi-nam-cho-doanh-nghiep/","snippet":"Khả năng mở rộng thị trường tối đa · Giảm chi phí, tăng lợi nhuận (chi phí địa điểm, chi phí bán hàng, marketing,…) · Hỗ trợ công tác quản lý hàng ...","date":"Nov 5, 2024","position":7},{"title":"Từ A-Z quy trình bán hàng qua mạng hiệu quả cho doanh nghiệp","link":"https://amis.misa.vn/198761/quy-trinh-ban-hang-qua-mang/","snippet":"Dễ dàng thu thập thông tin khách hàng: Bán hàng qua mạng giúp bạn dễ dàng thu thập và phân tích dữ liệu khách hàng từ sàn thương mại điện tử, ...","date":"Feb 22, 2025","position":8},{"title":"Ôn TMĐT phần 1 Flashcards - Quizlet","link":"https://quizlet.com/vn/558338096/on-tmdt-phan-1-flash-cards/","snippet":"Một nhân viên trong phòng hành chính của 1 CÔG TY đặt vé máy bay trực tuyến cho chuyến công tác của một nhóm cán bộ tại website của 1 HÃNG HÀNG KHÔNG.","position":9},{"title":"Chi phí bán hàng online: Cách tối ưu và các chi phí cần lưu ý","link":"https://magenest.com/vi/chi-phi-ban-hang-online/?srsltid=AfmBOopWl1QzCHttVlClVdqgVf9KC1VZa1XZirjkdTubTNFV71LzSj18","snippet":"Tính toán và tối ưu chi phí bán hàng online tiết kiệm, doanh nghiệp sẽ vận hành quy trình thuận lợi, tăng trưởng mức lợi nhuận kinh doanh ...","date":"Oct 16, 2023","position":10}]$~~~$

Một nhân viên bán hàng trong thương mại điện tử có thể đồng thời giao dịch với nhiều khách hàng qua Internet, giúp mở rộng thị trường và tăng hiệu quả bán hàng. Điều này làm giảm đáng kể chi phí bán hàng và chi phí tiếp thị so với phương thức truyền thống, nhờ tận dụng kênh trực tuyến và tự động hóa quy trình.

Tổng quan nghiên cứu

Thương mại điện tử (TMĐT) đã trở thành một phần không thể thiếu trong nền kinh tế toàn cầu, với sự phát triển nhanh chóng và ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực. Tại Việt Nam, theo báo cáo của Cục TMĐT và Công nghệ Thông tin năm 2012, doanh số TMĐT B2C đạt khoảng 600 triệu USD, với tỷ lệ người dùng Internet tham gia mua sắm trực tuyến từ 58% đến 71%. Dự báo đến năm 2015, doanh số này có thể tăng lên khoảng 1,3 - 1,4 tỷ USD, phản ánh sự tăng trưởng mạnh mẽ của thị trường. Tuy nhiên, tại trường Đại học Công nghiệp Hà Nội, tình hình sử dụng TMĐT của cán bộ giáo viên và sinh viên còn hạn chế do nhiều rào cản về nhận thức và thói quen tiêu dùng.

Mục tiêu nghiên cứu nhằm xây dựng và kiểm định mô hình hành vi chấp nhận TMĐT, tập trung vào các yếu tố ảnh hưởng đến thái độ và hành vi mua hàng trực tuyến của cán bộ giáo viên và sinh viên trường. Nghiên cứu được thực hiện trong khoảng thời gian từ tháng 7 đến tháng 8 năm 2015, tại hai cơ sở của trường Đại học Công nghiệp Hà Nội. Kết quả nghiên cứu không chỉ góp phần nâng cao hiểu biết về hành vi người tiêu dùng trong môi trường TMĐT mà còn cung cấp cơ sở khoa học để đề xuất các giải pháp thúc đẩy phát triển TMĐT trong môi trường giáo dục và doanh nghiệp.

Cơ sở lý thuyết và phương pháp nghiên cứu

Khung lý thuyết áp dụng

  • Thuyết hành vi hợp lý (TRA): Mô hình này giải thích ý định hành vi dựa trên thái độ cá nhân và chuẩn chủ quan, giúp dự đoán hành vi mua hàng của người tiêu dùng.
  • Thuyết nhận thức rủi ro (TPR): Phân tích các loại rủi ro người tiêu dùng nhận thức khi tham gia giao dịch TMĐT, bao gồm rủi ro tài chính, tâm lý, xã hội, vật lý, và rủi ro liên quan đến giao dịch trực tuyến.
  • Mô hình chấp nhận công nghệ (TAM): Tập trung vào nhận thức về tính hữu ích và tính dễ sử dụng của công nghệ TMĐT, ảnh hưởng đến thái độ và dự định sử dụng.
  • Mô hình chấp nhận thương mại điện tử (e-CAM): Kết hợp TAM với nhận thức rủi ro để giải thích hành vi mua hàng trực tuyến, phù hợp với môi trường TMĐT tại Việt Nam.
  • Các khái niệm chính: Thái độ mua hàng, nhận thức rủi ro sản phẩm/dịch vụ, nhận thức rủi ro giao dịch trực tuyến, tính dễ sử dụng, tính hữu ích, và hành vi mua hàng.

Phương pháp nghiên cứu

  • Nguồn dữ liệu: Thu thập dữ liệu chính thức từ 100 cán bộ giáo viên trường Đại học Công nghiệp Hà Nội thông qua bảng hỏi khảo sát, loại bỏ dữ liệu không hợp lệ từ sinh viên do độ tin cậy thấp.
  • Phương pháp chọn mẫu: Phương pháp thuận tiện, kích thước mẫu 120, đảm bảo đủ số lượng biến quan sát (16 biến) theo quy tắc gấp 5 lần số biến.
  • Phương pháp phân tích: Sử dụng phần mềm SPSS để đánh giá độ tin cậy thang đo bằng Cronbach’s Alpha, phân tích nhân tố khám phá (EFA), kiểm định mô hình bằng phân tích hồi quy đa biến và kiểm định giả thuyết.
  • Timeline nghiên cứu: Thu thập dữ liệu từ 15/07/2015 đến 02/08/2015, phân tích và xử lý dữ liệu trong tháng tiếp theo.

Kết quả nghiên cứu và thảo luận

Những phát hiện chính

  • Tỷ lệ sử dụng TMĐT: Khoảng 70% cán bộ giáo viên đã từng sử dụng TMĐT, trong khi nhóm sinh viên có tỷ lệ sử dụng thấp hơn do hạn chế về thời gian và thói quen mua sắm truyền thống.
  • Ảnh hưởng của nhận thức rủi ro: Nhận thức rủi ro liên quan đến sản phẩm/dịch vụ và giao dịch trực tuyến có ảnh hưởng tiêu cực đến thái độ mua hàng, với mức độ ảnh hưởng lần lượt là 0,35 và 0,28 theo hệ số hồi quy.
  • Tính dễ sử dụng và tính hữu ích: Hai yếu tố này có tác động tích cực đến thái độ mua hàng, trong đó tính hữu ích có hệ số ảnh hưởng cao hơn (0,42) so với tính dễ sử dụng (0,30).
  • Thái độ mua hàng và hành vi: Thái độ tích cực làm tăng ý định và hành vi mua hàng trực tuyến, chiếm tỷ lệ giải thích biến động hành vi lên đến 55%.

Thảo luận kết quả

  • Nguyên nhân: Rào cản chính là do nhận thức về rủi ro và thiếu niềm tin vào hệ thống TMĐT, đặc biệt là lo ngại về an toàn thông tin và chất lượng sản phẩm. Điều này phù hợp với các nghiên cứu trong nước và quốc tế về TMĐT.
  • So sánh với nghiên cứu khác: Kết quả tương đồng với mô hình e-CAM và các nghiên cứu tại các thành phố lớn như Cần Thơ, cho thấy sự cần thiết của việc nâng cao nhận thức và cải thiện trải nghiệm người dùng.
  • Ý nghĩa: Dữ liệu có thể được trình bày qua biểu đồ hồi quy thể hiện mức độ ảnh hưởng của từng yếu tố, bảng phân tích Cronbach’s Alpha và EFA minh họa độ tin cậy và cấu trúc thang đo, giúp các nhà quản lý và doanh nghiệp hiểu rõ hơn về hành vi người tiêu dùng TMĐT.

Đề xuất và khuyến nghị

  • Tăng cường đào tạo và truyền thông: Tổ chức các khóa đào tạo, hội thảo nâng cao nhận thức về lợi ích và cách thức sử dụng TMĐT cho cán bộ giáo viên và sinh viên, nhằm tăng tỷ lệ sử dụng lên ít nhất 80% trong vòng 1 năm.
  • Cải thiện hệ thống bảo mật: Đầu tư vào công nghệ bảo mật và minh bạch thông tin giao dịch để giảm thiểu rủi ro, tăng cường niềm tin người dùng, với mục tiêu giảm tỷ lệ lo ngại về an toàn thông tin xuống dưới 20% trong 6 tháng.
  • Phát triển hạ tầng kỹ thuật: Nâng cấp hệ thống mạng và các nền tảng TMĐT tại trường, đảm bảo tính ổn định và dễ sử dụng, giúp tăng tính tiện lợi và trải nghiệm người dùng.
  • Hỗ trợ thanh toán và giao nhận: Đa dạng hóa phương thức thanh toán, hỗ trợ thanh toán khi nhận hàng, đồng thời hợp tác với các đơn vị vận chuyển uy tín để đảm bảo giao hàng nhanh chóng, an toàn.
  • Chủ thể thực hiện: Ban giám hiệu trường, phòng công nghệ thông tin, các doanh nghiệp TMĐT và các tổ chức hỗ trợ phát triển TMĐT.

Đối tượng nên tham khảo luận văn

  • Giảng viên và sinh viên ngành Quản trị Kinh doanh: Nắm bắt kiến thức về hành vi người tiêu dùng trong TMĐT, áp dụng vào giảng dạy và nghiên cứu.
  • Doanh nghiệp TMĐT và các nhà quản lý: Hiểu rõ các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi mua hàng trực tuyến để xây dựng chiến lược kinh doanh phù hợp.
  • Các tổ chức nghiên cứu thị trường: Sử dụng mô hình và kết quả nghiên cứu để phát triển các chương trình khảo sát, phân tích thị trường TMĐT.
  • Cơ quan quản lý nhà nước: Tham khảo để xây dựng chính sách hỗ trợ phát triển TMĐT, nâng cao nhận thức và bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng.

Câu hỏi thường gặp

  1. Tại sao cán bộ giáo viên và sinh viên trường Đại học Công nghiệp Hà Nội chưa sử dụng TMĐT nhiều?
    Do hạn chế về nhận thức rủi ro, thiếu niềm tin vào hệ thống và thói quen mua sắm truyền thống, cùng với thời gian hạn hẹp và vị trí địa lý xa trung tâm thương mại.

  2. Những yếu tố nào ảnh hưởng lớn nhất đến thái độ mua hàng trực tuyến?
    Nhận thức về tính hữu ích và tính dễ sử dụng của TMĐT, cùng với nhận thức rủi ro liên quan đến sản phẩm và giao dịch trực tuyến.

  3. Làm thế nào để giảm thiểu rủi ro khi mua hàng trực tuyến?
    Người tiêu dùng nên lựa chọn các trang TMĐT uy tín, kiểm tra kỹ thông tin sản phẩm, sử dụng các phương thức thanh toán an toàn và theo dõi phản hồi từ người mua trước.

  4. Phương pháp nghiên cứu nào được sử dụng trong luận văn?
    Phương pháp định lượng với mẫu khảo sát 100 cán bộ giáo viên, sử dụng phân tích Cronbach’s Alpha, EFA và hồi quy đa biến trên phần mềm SPSS.

  5. Giải pháp nào được đề xuất để thúc đẩy TMĐT tại trường?
    Đào tạo nâng cao nhận thức, cải thiện bảo mật, phát triển hạ tầng kỹ thuật, đa dạng hóa phương thức thanh toán và giao nhận.

Kết luận

  • Mô hình hành vi chấp nhận TMĐT được xây dựng và kiểm định thành công, phù hợp với môi trường Việt Nam và đặc thù trường Đại học Công nghiệp Hà Nội.
  • Nhận thức rủi ro và tính hữu ích là hai yếu tố then chốt ảnh hưởng đến thái độ và hành vi mua hàng trực tuyến.
  • Tỷ lệ sử dụng TMĐT của cán bộ giáo viên đạt khoảng 70%, còn sinh viên thấp do nhiều rào cản khách quan và chủ quan.
  • Đề xuất các giải pháp cụ thể nhằm nâng cao nhận thức, cải thiện hệ thống và hỗ trợ người dùng để thúc đẩy phát triển TMĐT.
  • Tiếp tục nghiên cứu mở rộng phạm vi đối tượng và ứng dụng mô hình vào các lĩnh vực khác trong trường và doanh nghiệp là bước đi tiếp theo cần thực hiện.

Hãy áp dụng những kiến thức và giải pháp từ nghiên cứu này để nâng cao hiệu quả sử dụng TMĐT, góp phần phát triển kinh tế số và nâng cao chất lượng cuộc sống trong cộng đồng giáo dục và xã hội.