Tổng quan nghiên cứu

Trong bối cảnh toàn cầu hóa và hội nhập kinh tế quốc tế, vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) đóng vai trò quan trọng trong phát triển kinh tế của nhiều quốc gia, đặc biệt là các nước đang phát triển như Việt Nam. Tại thành phố Hải Phòng, vốn FDI đã tăng trưởng mạnh mẽ với 612 dự án còn hiệu lực, tổng vốn đầu tư đạt khoảng 16,9 tỷ USD tính đến năm 2018. Năm 2018, Hải Phòng thu hút hơn 2,1 tỷ USD vốn FDI, tăng 75% so với kế hoạch và gấp 2,7 lần so với năm 2017. Tuy nhiên, bên cạnh những đóng góp tích cực, các doanh nghiệp FDI cũng tiềm ẩn nhiều rủi ro về gian lận thuế, chuyển giá, gây thất thu ngân sách nhà nước.

Luận văn tập trung nghiên cứu công tác quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) đối với doanh nghiệp FDI trên địa bàn thành phố Hải Phòng trong giai đoạn 2014-2018. Mục tiêu chính là đánh giá thực trạng quản lý thuế, xác định ưu điểm, hạn chế và nguyên nhân, từ đó đề xuất các giải pháp tăng cường hiệu quả quản lý thuế TNDN đối với doanh nghiệp FDI. Nghiên cứu có ý nghĩa quan trọng trong việc hoàn thiện chính sách thuế, nâng cao nguồn thu ngân sách, đồng thời tạo môi trường đầu tư công bằng, minh bạch và bền vững cho các doanh nghiệp trên địa bàn.

Cơ sở lý thuyết và phương pháp nghiên cứu

Khung lý thuyết áp dụng

Luận văn dựa trên các lý thuyết và mô hình quản lý thuế hiện đại, bao gồm:

  • Lý thuyết thuế thu nhập doanh nghiệp: Thuế TNDN là sắc thuế trực thu đánh vào lợi nhuận của doanh nghiệp, có vai trò quan trọng trong phân phối lại thu nhập và điều tiết vĩ mô nền kinh tế. Thuế TNDN góp phần tạo môi trường đầu tư thuận lợi, thúc đẩy phát triển kinh tế và đảm bảo nguồn thu ổn định cho ngân sách nhà nước.

  • Lý thuyết đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI): FDI được định nghĩa là khoản đầu tư dài hạn của nhà đầu tư nước ngoài nhằm kiểm soát và quản lý doanh nghiệp tại nước nhận đầu tư. FDI có đặc điểm chuyển giao công nghệ, thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế, phát triển nguồn nhân lực và mở rộng thị trường xuất nhập khẩu.

  • Mô hình quản lý thuế theo chức năng: Tập trung vào các chức năng quản lý thông tin người nộp thuế, kiểm tra, thanh tra, cưỡng chế thuế và giải quyết khiếu nại tố cáo. Mô hình này giúp nâng cao hiệu quả kiểm soát thuế, giảm thiểu gian lận và thất thu.

Các khái niệm chính được sử dụng gồm: thuế thu nhập doanh nghiệp, doanh nghiệp FDI, chuyển giá, giao dịch liên kết, quản lý thuế, kiểm tra thuế, cưỡng chế thuế.

Phương pháp nghiên cứu

Nghiên cứu sử dụng phương pháp định tính kết hợp phân tích số liệu thống kê thực tế từ Cục Thuế TP. Hải Phòng giai đoạn 2014-2018. Cỡ mẫu nghiên cứu bao gồm toàn bộ doanh nghiệp FDI do Cục Thuế quản lý, với số lượng tăng từ 293 doanh nghiệp năm 2014 lên 552 doanh nghiệp năm 2018, chiếm khoảng 14,8% tổng số doanh nghiệp trên địa bàn.

Phương pháp chọn mẫu là toàn bộ doanh nghiệp FDI có dữ liệu đầy đủ trong giai đoạn nghiên cứu. Phân tích dữ liệu sử dụng phương pháp so sánh đối chiếu, tổng hợp số liệu thuế, nợ thuế, kết quả thanh tra kiểm tra và các báo cáo liên quan. Timeline nghiên cứu tập trung vào giai đoạn 2014-2018, nhằm đánh giá xu hướng và hiệu quả quản lý thuế trong 5 năm liên tiếp.

Kết quả nghiên cứu và thảo luận

Những phát hiện chính

  1. Tăng trưởng số lượng và quy mô doanh nghiệp FDI: Số doanh nghiệp FDI trên địa bàn Hải Phòng tăng từ 293 năm 2014 lên 552 năm 2018, chiếm 14,8% tổng số doanh nghiệp. Vốn FDI tập trung chủ yếu vào công nghiệp chế biến - chế tạo (58,2%) và kinh doanh bán buôn bán lẻ (31,1%).

  2. Tăng thu ngân sách từ thuế TNDN của doanh nghiệp FDI: Thuế TNDN từ doanh nghiệp FDI tăng từ 1.028 triệu đồng năm 2014 lên 2.100 triệu đồng năm 2018, tăng 236% về số tuyệt đối và chiếm gần 60% tổng thuế TNDN của toàn thành phố.

  3. Tình trạng nợ thuế TNDN của doanh nghiệp FDI tương đối thấp: Tổng nợ thuế TNDN của doanh nghiệp FDI chiếm tỷ lệ nhỏ trong tổng nợ thuế của toàn văn phòng Cục Thuế, với tỷ lệ nợ có khả năng thu giảm từ 93% năm 2014 xuống còn 30% năm 2018.

  4. Công tác thanh tra, kiểm tra thuế được tăng cường: Từ 2014 đến 2018, số thuế truy thu qua thanh tra, kiểm tra doanh nghiệp FDI liên tục tăng, với tổng số truy thu và giảm lỗ lên đến hàng chục tỷ đồng. Đặc biệt, công tác kiểm tra giao dịch liên kết và chống chuyển giá được chú trọng nhằm hạn chế thất thu.

Thảo luận kết quả

Sự tăng trưởng mạnh mẽ của doanh nghiệp FDI và nguồn thu thuế TNDN phản ánh hiệu quả trong công tác thu hút đầu tư và quản lý thuế tại Hải Phòng. Việc áp dụng mô hình quản lý thuế theo chức năng, kết hợp ứng dụng công nghệ thông tin trong kê khai, nộp thuế qua mạng đã tạo thuận lợi cho người nộp thuế và nâng cao hiệu quả quản lý.

Tuy nhiên, các hành vi gian lận thuế như chuyển giá, khai man doanh thu, chi phí không hợp lý vẫn diễn ra phổ biến, gây thất thu ngân sách. Việc doanh nghiệp FDI lợi dụng chính sách ưu đãi thuế để giảm số thuế phải nộp, chuyển lợi nhuận ra nước ngoài là thách thức lớn đối với cơ quan thuế. So sánh với các nghiên cứu tại Quảng Ninh và Thừa Thiên Huế, Hải Phòng đã có nhiều biện pháp tương tự như tăng cường thanh tra, kiểm tra và ứng dụng công nghệ thông tin, nhưng vẫn cần hoàn thiện hơn về cơ sở pháp lý và dữ liệu để xử lý hiệu quả các hành vi vi phạm.

Dữ liệu có thể được trình bày qua biểu đồ tăng trưởng số lượng doanh nghiệp FDI, biểu đồ thu thuế TNDN theo năm, bảng thống kê nợ thuế và kết quả thanh tra kiểm tra để minh họa rõ nét các xu hướng và hiệu quả quản lý.

Đề xuất và khuyến nghị

  1. Hoàn thiện khung pháp lý về quản lý thuế đối với doanh nghiệp FDI
    Cần bổ sung, cụ thể hóa các quy định về ấn định giá, ấn định chi phí trong giao dịch liên kết, chống chuyển giá nhằm tạo cơ sở pháp lý vững chắc cho công tác thanh tra, kiểm tra. Thời gian thực hiện: 1-2 năm. Chủ thể: Bộ Tài chính, Tổng cục Thuế.

  2. Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý thuế
    Phát triển hệ thống cơ sở dữ liệu giá giao dịch, giá mua bán theo ngành nghề, mặt hàng để hỗ trợ phân tích, kiểm tra giá thị trường khách quan, chính xác. Thời gian: 1 năm. Chủ thể: Cục Thuế TP. Hải Phòng phối hợp Tổng cục Thuế.

  3. Nâng cao năng lực và số lượng cán bộ công chức thuế
    Tổ chức đào tạo chuyên sâu về kế toán, tài chính, pháp luật thuế, kỹ năng phân tích tài chính doanh nghiệp và công nghệ thông tin cho cán bộ thanh tra, kiểm tra thuế. Thời gian: liên tục hàng năm. Chủ thể: Cục Thuế TP. Hải Phòng.

  4. Tăng cường công tác tuyên truyền, hỗ trợ người nộp thuế
    Đẩy mạnh tuyên truyền chính sách thuế mới, phổ biến thủ tục hành chính, hỗ trợ trực tiếp và qua mạng để nâng cao ý thức chấp hành pháp luật thuế của doanh nghiệp FDI. Thời gian: liên tục. Chủ thể: Phòng Tuyên truyền - Hỗ trợ người nộp thuế.

  5. Phối hợp chặt chẽ với các cơ quan chức năng và địa phương
    Tăng cường phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, các ban ngành liên quan để kiểm soát đăng ký kinh doanh, cấp mã số thuế, xử lý nợ thuế và cưỡng chế kịp thời. Thời gian: liên tục. Chủ thể: Cục Thuế TP. Hải Phòng, UBND thành phố.

Đối tượng nên tham khảo luận văn

  1. Cán bộ công chức ngành Thuế
    Giúp nâng cao hiểu biết về quản lý thuế doanh nghiệp FDI, áp dụng các biện pháp kiểm tra, thanh tra hiệu quả, từ đó nâng cao năng lực quản lý thuế tại địa phương.

  2. Nhà hoạch định chính sách và cơ quan quản lý nhà nước
    Cung cấp cơ sở khoa học để hoàn thiện chính sách thuế, xây dựng khung pháp lý phù hợp nhằm tăng cường hiệu quả quản lý thuế và thu hút đầu tư bền vững.

  3. Doanh nghiệp FDI và các nhà đầu tư nước ngoài
    Hiểu rõ các quy định pháp luật thuế, quyền lợi và nghĩa vụ trong quá trình hoạt động tại Việt Nam, từ đó tuân thủ pháp luật và tối ưu hóa hoạt động kinh doanh.

  4. Các nhà nghiên cứu, học viên cao học chuyên ngành quản lý kinh tế, tài chính, thuế
    Là tài liệu tham khảo quý giá về thực trạng và giải pháp quản lý thuế doanh nghiệp FDI, hỗ trợ nghiên cứu chuyên sâu và phát triển học thuật.

Câu hỏi thường gặp

  1. Tại sao doanh nghiệp FDI lại có nguy cơ cao về gian lận thuế?
    Do đặc thù hoạt động đa quốc gia, doanh nghiệp FDI dễ lợi dụng sự khác biệt về chính sách thuế giữa các quốc gia để chuyển giá, khai man doanh thu nhằm giảm số thuế phải nộp, gây thất thu ngân sách.

  2. Các biện pháp nào giúp cơ quan thuế phát hiện chuyển giá?
    Thanh tra, kiểm tra dựa trên phân tích tài chính, so sánh giá giao dịch liên kết với giá thị trường, sử dụng phần mềm quản lý rủi ro và xây dựng cơ sở dữ liệu giá để phát hiện bất thường.

  3. Làm thế nào để doanh nghiệp FDI tuân thủ tốt hơn quy định thuế?
    Tăng cường tuyên truyền, hỗ trợ chính sách thuế, cải cách thủ tục hành chính, đồng thời áp dụng chế tài nghiêm minh đối với vi phạm để nâng cao ý thức chấp hành.

  4. Vai trò của công nghệ thông tin trong quản lý thuế là gì?
    Công nghệ thông tin giúp tự động hóa kê khai, nộp thuế, quản lý dữ liệu người nộp thuế, phân tích rủi ro, hỗ trợ thanh tra kiểm tra hiệu quả và giảm thiểu thủ tục hành chính.

  5. Cơ quan thuế Hải Phòng đã đạt được những thành tựu gì trong quản lý thuế doanh nghiệp FDI?
    Đã tăng thu ngân sách từ doanh nghiệp FDI lên 236% trong 5 năm, giảm tỷ lệ nợ thuế, đẩy mạnh thanh tra kiểm tra, ứng dụng công nghệ thông tin và cải cách thủ tục hành chính, tạo môi trường đầu tư minh bạch.

Kết luận

  • Doanh nghiệp FDI tại Hải Phòng tăng nhanh về số lượng và quy mô, đóng góp lớn vào nguồn thu ngân sách qua thuế TNDN.
  • Công tác quản lý thuế đã đạt nhiều kết quả tích cực nhờ mô hình quản lý chức năng và ứng dụng công nghệ thông tin.
  • Vẫn tồn tại các hành vi gian lận thuế như chuyển giá, khai man doanh thu, gây thất thu ngân sách.
  • Cần hoàn thiện pháp lý, nâng cao năng lực cán bộ, tăng cường phối hợp liên ngành và đẩy mạnh tuyên truyền hỗ trợ doanh nghiệp.
  • Các giải pháp đề xuất hướng tới mục tiêu quản lý thuế hiệu quả, công bằng, góp phần phát triển kinh tế bền vững tại Hải Phòng.

Luận văn khuyến nghị các cơ quan chức năng tiếp tục triển khai các biện pháp cải cách, đồng thời mời gọi các nhà nghiên cứu, cán bộ thuế và doanh nghiệp cùng tham gia đóng góp ý kiến để hoàn thiện công tác quản lý thuế doanh nghiệp FDI trong thời gian tới.