Học Viện Nông Nghiệp Việt Nam: Liên Kết Giữa Hộ Nông Dân Với Doanh Nghiệp Trong Kinh Doanh Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Thành Phố Hà Nội

Chuyên ngành

Kinh Tế Phát Triển

Người đăng

Ẩn danh

Thể loại

Luận Án Tiến Sĩ

2021

210
0
0

Phí lưu trữ

40.000 VNĐ

Mục lục chi tiết

LỜI CAM ĐOAN

LỜI CẢM ƠN

1. MỤC LỤC

1.1. Lời cam đoan

1.2. Mục lục

1.3. Danh mục chữ viết tắt

1.4. Danh mục bảng

1.5. Danh mục hình

1.6. Danh mục biểu đồ

1.7. Danh mục hộp

1.8. Trích yếu luận án

2. PHẦN MỞ ĐẦU

2.1. Tính cấp thiết của đề tài

2.2. Mục tiêu nghiên cứu

2.2.1. Mục tiêu chung

2.2.2. Mục tiêu cụ thể

2.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

2.3.1. Đối tượng nghiên cứu

2.3.2. Phạm vi nghiên cứu

2.4. Những đóng góp mới của đề tài

2.4.1. Về thực tiễn

2.4.2. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn

2.4.2.1. Ý nghĩa khoa học
2.4.2.2. Ý nghĩa thực tiễn

3. TỔNG QUAN TÀI LIỆU

3.1. Cơ sở lý luận về liên kết giữa hộ nông dân với Doanh nghiệp trong kinh doanh nông nghiệp

3.2. Một số khái niệm liên quan đến liên kết giữa hộ nông dân với doanh nghiệp trong kinh doanh nông nghiệp

3.3. Vai trò liên kết giữa hộ nông dân và doanh nghiệp trong kinh doanh nông nghiệp. Đặc điểm của hộ nông dân Việt Nam ảnh hưởng tới liên kết giữa hộ và doanh nghiệp kinh doanh nông nghiệp

3.4. Nguyên tắc liên kết

3.5. Các nội dung nghiên cứu liên kết giữa hộ nông dân với doanh nghiệp trong kinh doanh nông nghiệp

3.6. Các yếu tố ảnh hưởng tới liên kết của hộ nông dân với doanh nghiệp trong kinh doanh nông nghiệp

3.7. Cơ sở thực tiễn về liên kết giữa hộ nông dân và doanh nghiệp trong kinh doanh nông nghiệp

3.7.1. Kinh nghiệm của một số nước trên thế giới

3.7.2. Kinh nghiệm về liên kết của hộ nông dân với doanh nghiệp trong kinh doanh nông nghiệp của một số tỉnh trong nước

3.7.3. Bài học kinh nghiệm rút ra cho Hà Nội

3.8. Tổng quan một số công trình nghiên cứu liên quan và khoảng trống nghiên cứu

4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

4.1. Đặc điểm địa bàn nghiên cứu

4.1.1. Điều kiện tự nhiên của Hà Nội

4.1.2. Điều kiện kinh tế, xã hội

4.1.3. Thuận lợi, khó khăn của đặc điểm địa bàn nghiên cứu trong liên kết nông nghiệp

4.2. Phương pháp nghiên cứu

4.2.1. Tiếp cận nghiên cứu

4.2.2. Khung nghiên cứu

4.2.3. Phương pháp nghiên cứu

4.2.4. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu

5. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN

5.1. Thực trạng sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn thành phố Hà Nội

5.1.1. Thực trạng sản xuất sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn thành phố Hà Nội

5.1.2. Thực trạng tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn thành phố Hà Nội

5.2. Các bên liên quan trong kinh doanh nông nghiệp trên địa bàn thành phố Hà Nội

5.3. Thực trạng liên kết giữa hộ nông dân và doanh nghiệp trong kinh doanh nông nghiệp trên địa bàn thành phố Hà Nội

5.4. Các hình thức liên kết giữa hộ nông dân và doanh nghiệp trong kinh doanh nông nghiệp trên địa bàn thành phố Hà Nội

5.5. Cơ chế liên kết

5.6. Các lĩnh vực liên kết

5.7. Kết quả và hiệu quả của liên kết giữa hộ nông dân với doanh nghiệp

5.7.1. Đánh giá với một số loại kinh doanh chủ yếu

5.8. Một số hạn chế trong liên kết giữa hộ nông dân với doanh nghiệp trong kinh doanh nông nghiệp

5.9. Các yếu tố ảnh hưởng tới liên kết giữa hộ và doanh nghiệp trong kinh doanh nông nghiệp trên địa bàn thành phố Hà Nội

5.9.1. Các yếu tố bên ngoài

5.9.2. Các yếu tố thuộc về doanh nghiệp

5.9.3. Các yếu tố ảnh hưởng từ phía hộ nông dân tới liên kết giữa hộ với doanh nghiệp

5.10. Phân tích hồi quy các yếu tố ảnh hưởng liên kết của hộ nông dân với doanh nghiệp trong kinh doanh nông nghiệp

6. ĐỊNH HƯỚNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP THÚC ĐẨY LIÊN KẾT GIỮA HỘ NÔNG DÂN VỚI DOANH NGHIỆP TRONG KINH DOANH NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI

6.1. Căn cứ đề xuất thúc đẩy liên kết của hộ nông dân với doanh nghiệp trong kinh doanh nông nghiệp

6.2. Một số giải pháp thúc đẩy liên kết của hộ nông dân với doanh nghiệp trong kinh doanh nông nghiệp

7. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

Danh mục các công trình đã công bố liên quan đến luận án

Tài liệu tham khảo

Tóm tắt

I. Tổng Quan Liên Kết Hộ Nông Dân Doanh Nghiệp ở Hà Nội

Bài viết này tổng quan về liên kết hộ nông dân và doanh nghiệp trong kinh doanh nông nghiệp tại Hà Nội, dựa trên kết quả nghiên cứu từ luận án tiến sĩ của Đàm Quang Thắng. Luận án này đánh giá thực trạng, xác định các yếu tố ảnh hưởng và đề xuất giải pháp thúc đẩy liên kết này. Kinh doanh nông nghiệp tại Hà Nội đang đối mặt với nhiều thách thức, đòi hỏi sự hợp tác chặt chẽ giữa các bên để nâng cao hiệu quả và tính bền vững. Sự liên kết không chỉ giúp hộ nông dân tiếp cận thị trường ổn định mà còn giúp doanh nghiệp đảm bảo nguồn cung chất lượng. Nghiên cứu này có ý nghĩa quan trọng trong việc định hướng chính sách và giải pháp phát triển nông nghiệp tại Hà Nội.

1.1. Khái niệm về liên kết hộ nông dân doanh nghiệp

Liên kết hộ nông dân doanh nghiệp là sự hợp tác giữa các hộ nông dân và các doanh nghiệp trong chuỗi giá trị nông nghiệp, từ sản xuất đến tiêu thụ. Liên kết này có thể bao gồm các hình thức như hợp đồng sản xuất, cung cấp nguyên liệu, bao tiêu sản phẩm, hoặc chia sẻ lợi nhuận. Mục tiêu chính của liên kết là nâng cao hiệu quả sản xuất, tăng thu nhập cho hộ nông dân và đảm bảo nguồn cung ổn định cho doanh nghiệp. Theo Đàm Quang Thắng, đây là yếu tố then chốt để phát triển nông nghiệp bền vững tại Hà Nội.

1.2. Tầm quan trọng của chuỗi giá trị nông nghiệp tại Hà Nội

Chuỗi giá trị nông nghiệp đóng vai trò quan trọng trong việc tạo ra giá trị gia tăng cho sản phẩm nông nghiệp. Việc xây dựng và phát triển chuỗi giá trị hiệu quả đòi hỏi sự tham gia của nhiều bên liên quan, bao gồm hộ nông dân, doanh nghiệp, nhà cung cấp dịch vụ, và cơ quan quản lý nhà nước. Tại Hà Nội, việc liên kết giữa hộ nông dândoanh nghiệp là yếu tố then chốt để nâng cao hiệu quả của chuỗi giá trị nông nghiệp, từ đó góp phần vào sự phát triển kinh tế - xã hội của thành phố.

II. Thách Thức Rào Cản Liên Kết Nông Dân Doanh Nghiệp

Mặc dù có nhiều lợi ích, liên kết hộ nông dân và doanh nghiệp trong kinh doanh nông nghiệp tại Hà Nội vẫn còn đối mặt với nhiều thách thức. Các rào cản bao gồm quy mô sản xuất nhỏ lẻ của hộ nông dân, thiếu thông tin thị trường, hạn chế về vốn và công nghệ, cũng như sự thiếu tin tưởng giữa các bên. Theo luận án của Đàm Quang Thắng, các yếu tố này ảnh hưởng đến hiệu quả của liên kết, khiến cho việc hợp tác trở nên khó khăn và thiếu bền vững. Giải quyết những thách thức này là yếu tố then chốt để thúc đẩy liên kếtphát triển nông nghiệp hiệu quả tại Hà Nội.

2.1. Quy mô sản xuất nhỏ lẻ của kinh tế hộ gia đình

Quy mô sản xuất nhỏ lẻ của kinh tế hộ gia đình là một trong những rào cản lớn nhất đối với liên kết trong kinh doanh nông nghiệp. Các hộ nông dân thường có diện tích đất canh tác hạn chế, thiếu vốn đầu tư, và công nghệ sản xuất lạc hậu. Điều này khiến cho việc đáp ứng yêu cầu về số lượng và chất lượng sản phẩm của doanh nghiệp trở nên khó khăn. Vì vậy, cần có các giải pháp hỗ trợ hộ nông dân mở rộng quy mô sản xuất, nâng cao năng lực cạnh tranh.

2.2. Thiếu thông tin thị trường và tiêu thụ nông sản

Thiếu thông tin thị trường là một vấn đề nan giải đối với hộ nông dân. Việc không nắm bắt được nhu cầu thị trường, giá cả biến động, và các quy định về chất lượng sản phẩm khiến cho hộ nông dân gặp khó khăn trong việc lập kế hoạch sản xuất và tiêu thụ. Điều này ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh và khả năng liên kết với doanh nghiệp. Do đó, cần tăng cường cung cấp thông tin thị trường cho hộ nông dân, giúp họ đưa ra quyết định sản xuất và tiêu thụ hợp lý.

III. Phương Pháp Mô Hình Liên Kết Hiệu Quả ở Hà Nội

Luận án tiến sĩ của Đàm Quang Thắng đề xuất một số mô hình liên kết hiệu quả giữa hộ nông dândoanh nghiệp trong kinh doanh nông nghiệp tại Hà Nội. Các mô hình này tập trung vào việc xây dựng mối quan hệ hợp tác dựa trên sự tin tưởng, chia sẻ lợi ích và rủi ro, đồng thời đảm bảo tính minh bạch và công bằng. Các mô hình được đề xuất bao gồm hợp đồng liên kết, hợp tác xã nông nghiệp, và chuỗi giá trị nông nghiệp có sự tham gia của nhiều bên liên quan. Việc áp dụng các mô hình này sẽ giúp hộ nông dândoanh nghiệp nâng cao hiệu quả kinh doanhphát triển bền vững.

3.1. Ưu điểm của mô hình hợp đồng liên kết trong nông nghiệp

Mô hình hợp đồng liên kết mang lại nhiều lợi ích cho cả hộ nông dândoanh nghiệp. Hộ nông dân được đảm bảo đầu ra ổn định, được hỗ trợ về vốn, kỹ thuật, và thông tin thị trường. Doanh nghiệp có nguồn cung ổn định, chất lượng, và có thể kiểm soát được quy trình sản xuất. Hợp đồng liên kết cũng giúp giảm thiểu rủi ro cho cả hai bên, tạo sự tin tưởng và hợp tác lâu dài.

3.2. Vai trò của hợp tác xã nông nghiệp trong liên kết

Hợp tác xã nông nghiệp đóng vai trò quan trọng trong việc kết nối hộ nông dândoanh nghiệp. Hợp tác xã giúp hộ nông dân tập hợp lại, tăng cường sức mạnh đàm phán, và tiếp cận các dịch vụ hỗ trợ. Đồng thời, hợp tác xã cũng giúp doanh nghiệp tìm kiếm nguồn cung ổn định và chất lượng. Việc phát triển hợp tác xã vững mạnh là yếu tố then chốt để thúc đẩy liên kết trong kinh doanh nông nghiệp.

IV. Giải Pháp Chính Sách Hỗ Trợ Liên Kết Tại Hà Nội

Để thúc đẩy liên kết hộ nông dân và doanh nghiệp trong kinh doanh nông nghiệp tại Hà Nội, cần có các chính sách hỗ trợ từ phía nhà nước. Các chính sách này tập trung vào việc tạo môi trường pháp lý thuận lợi, hỗ trợ về vốn và kỹ thuật, cung cấp thông tin thị trường, và xây dựng cơ sở hạ tầng nông nghiệp. Theo luận án của Đàm Quang Thắng, chính sách hỗ trợ cần được thiết kế linh hoạt, phù hợp với đặc điểm của từng vùng và từng loại sản phẩm nông nghiệp. Việc triển khai hiệu quả các chính sách này sẽ giúp liên kết phát triển bền vững và mang lại lợi ích cho cả hộ nông dândoanh nghiệp.

4.1. Cải thiện môi trường pháp lý cho hợp đồng liên kết

Môi trường pháp lý đóng vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy hợp đồng liên kết. Cần có các quy định rõ ràng, minh bạch về quyền và nghĩa vụ của các bên, cũng như cơ chế giải quyết tranh chấp hiệu quả. Việc cải thiện môi trường pháp lý sẽ tạo sự tin tưởng cho hộ nông dândoanh nghiệp, khuyến khích họ tham gia vào các hợp đồng liên kết.

4.2. Hỗ trợ vốn và kỹ thuật cho sản xuất nông nghiệp

Hộ nông dân thường gặp khó khăn về vốn và kỹ thuật. Nhà nước cần có các chính sách hỗ trợ về vốn vay ưu đãi, chuyển giao công nghệ, và đào tạo kỹ năng cho hộ nông dân. Việc hỗ trợ này sẽ giúp hộ nông dân nâng cao năng lực sản xuất, đáp ứng yêu cầu về chất lượng và số lượng sản phẩm của doanh nghiệp.

V. Kết Quả Hiệu Quả Liên Kết và Phát Triển Bền Vững

Luận án tiến sĩ của Đàm Quang Thắng đánh giá hiệu quả liên kết giữa hộ nông dândoanh nghiệp trong kinh doanh nông nghiệp tại Hà Nội dựa trên các tiêu chí như tăng thu nhập cho hộ nông dân, nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, và giảm thiểu rủi ro. Kết quả nghiên cứu cho thấy rằng liên kết mang lại nhiều lợi ích cho cả hai bên, góp phần vào phát triển nông nghiệp bền vững tại Hà Nội. Tuy nhiên, cần tiếp tục cải thiện các mô hình liên kết và chính sách hỗ trợ để liên kết phát triển hiệu quả hơn nữa.

5.1. Tăng thu nhập cho hộ nông dân thông qua liên kết

Liên kết giúp hộ nông dân tiếp cận thị trường ổn định, bán sản phẩm với giá cao hơn, và giảm chi phí sản xuất. Điều này giúp tăng thu nhập cho hộ nông dân, cải thiện đời sống kinh tế. Nghiên cứu của Đàm Quang Thắng đã chứng minh rằng liên kết có tác động tích cực đến thu nhập của hộ nông dân tại Hà Nội.

5.2. Nâng cao chất lượng nông sản và an toàn thực phẩm

Liên kết giúp doanh nghiệp kiểm soát được quy trình sản xuất, đảm bảo chất lượng nông sảnan toàn thực phẩm. Hộ nông dân được hướng dẫn về kỹ thuật sản xuất, sử dụng phân bón và thuốc bảo vệ thực vật an toàn, và tuân thủ các tiêu chuẩn chất lượng. Điều này góp phần nâng cao giá trị của nông sản và đáp ứng yêu cầu của thị trường.

VI. Tương Lai Liên Kết Hộ Nông Dân Doanh Nghiệp ở Hà Nội

Tương lai của liên kết hộ nông dân và doanh nghiệp trong kinh doanh nông nghiệp tại Hà Nội phụ thuộc vào việc tiếp tục cải thiện các mô hình liên kết, chính sách hỗ trợ, và năng lực của các bên liên quan. Cần tập trung vào việc xây dựng mối quan hệ hợp tác dựa trên sự tin tưởng, chia sẻ lợi ích và rủi ro, đồng thời đảm bảo tính minh bạch và công bằng. Việc ứng dụng công nghệ thông tin và số hóa cũng sẽ giúp liên kết trở nên hiệu quả và bền vững hơn. Với sự nỗ lực của tất cả các bên, liên kết sẽ đóng vai trò quan trọng trong việc phát triển nông nghiệp hiệu quả và bền vững tại Hà Nội.

6.1. Ứng dụng công nghệ vào quản lý chuỗi cung ứng nông sản

Ứng dụng công nghệ thông tin và số hóa giúp quản lý chuỗi cung ứng nông sản hiệu quả hơn. Các công nghệ như blockchain, IoT, và big data có thể được sử dụng để theo dõi nguồn gốc sản phẩm, kiểm soát chất lượng, và tối ưu hóa quy trình vận chuyển và phân phối.

6.2. Phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao cho nông nghiệp công nghệ cao

Nông nghiệp công nghệ cao đòi hỏi nguồn nhân lực có trình độ chuyên môn cao. Cần tăng cường đào tạo và bồi dưỡng nguồn nhân lực cho nông nghiệp, đặc biệt là các lĩnh vực như công nghệ sinh học, công nghệ thông tin, và quản lý chuỗi cung ứng.

12/05/2025
Liên kết giữa hộ nông dân với doanh nghiệp trong kinh doanh nông nghiệp trên địa bàn thành phố hà nội

Bạn đang xem trước tài liệu:

Liên kết giữa hộ nông dân với doanh nghiệp trong kinh doanh nông nghiệp trên địa bàn thành phố hà nội

Luận án Tiến Sĩ "Liên Kết Hộ Nông Dân và Doanh Nghiệp trong Kinh Doanh Nông Nghiệp tại Hà Nội" đi sâu vào phân tích thực trạng, các yếu tố ảnh hưởng và đề xuất giải pháp nhằm tăng cường mối liên kết giữa hộ nông dân và doanh nghiệp trong lĩnh vực nông nghiệp tại Hà Nội. Luận án cung cấp cái nhìn toàn diện về lợi ích của sự hợp tác này, từ việc nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm đến việc mở rộng thị trường và tăng thu nhập cho nông dân.

Nếu bạn quan tâm đến việc phân tích chuỗi giá trị và mối liên kết giữa nông dân và các tác nhân khác, bạn có thể tham khảo luận văn "Luận văn thạc sĩ quản lý kinh tế phân tích mối liên kết của hộ nông dân với các tác nhân trong chuỗi giá trị hoa lan tại thành phố hồ chí minh" để có thêm góc nhìn so sánh và bổ sung từ một địa phương khác. Để hiểu rõ hơn về các giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của hợp tác xã nông nghiệp, bạn có thể xem thêm "Luận văn thạc sĩ giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của hợp tác xã nông nghiệp trên địa bàn huyện na hang tỉnh tuyên quang". Ngoài ra, để tối ưu hóa việc sử dụng nguồn lực nước trong nông nghiệp, bạn có thể tìm hiểu thêm về "Luận văn thạc sĩ nghiên cứu đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả khai thác hệ thống tưới trạm bơm sơn đà huyện ba vì thành phố hà nội". Mỗi tài liệu là một cơ hội để mở rộng kiến thức và hiểu sâu hơn về các khía cạnh khác nhau của kinh doanh nông nghiệp.