1. I. MỘT SỐ KIẾN THỨC VỀ TỨ GIÁC
1.1. Tứ giác
1.2. Hình thang
1.2.1. Hình thang cân
1.3. Đường trung bình của tam giác
1.4. Đường trung bình của hình thang
1.5. Hình bình hành
1.6. Hình chữ nhật
1.7. Hình thoi
1.8. Hình vuông
1.9. Đa giác
2. CÁC VÍ DỤ MINH HỌA
2.1. Ví dụ 1. Cho tứ giác ABCD. Chứng minh rằng hai đường chéo của tứ giác ABCD vuông góc với nhau khi và chỉ khi AB2 + CD2 = AD2 + BC2
2.2. Ví dụ 3. Cho tứ giác ABCD và điểm M trên cạnh AD. Qua điểm A và D vẽ lần lượt các đường thẳng song song với MC và MB, hai đường thẳng này cắt nhau tại N. Chứng minh rằng N nằm trên cạnh BC khi và chỉ khi AB song song với CD
2.3. Hình thang ABCD có AB//CD và hai đường chéo cắt nhau tại O
2.4. Cho hình thang ABCD có đáy nhỏ CD. Từ D vẽ đường thẳng song song với BC, cắt AC tại M và AB tại K, Từ C vẽ đường thẳng song song với AD, cắt AB tại F, qua F ta lại vẽ đường thẳng song song với AC, cắt BC tại P. Chứng minh
2.5. Ví dụ 6. Cho hình thang ABCD (AB//CD). Chứng minh rằng nếu AC + CB = AD + DB thì hình thang ABCD cân
2.6. Cho hình thang ABCD (AB//CD, AB < CD). Gọi K, M lần lượt là trung điểm của BD, AC. Đường thẳng qua K và vuông góc với AD cắt đường thẳng qua M và vuông góc với BC tại Q. Chứng minh rằng KM song song với AB và QC = QD
2.7. Ví dụ 8. Cho hình bình hành ABCD có đường chéo lớn là AC. Tia Dx cắt SC, AB, BC lần lượt tại I, M, N. Vẽ CE vuông góc với AB, CF vuông góc với AD, BG vuông góc với AC. Gọi K là điểm đối xứng với D qua I. Chứng minh
2.8. Ví dụ 9. Cho hình bình hành ABCD. Trên các cạnh BC, CD lấy lần lượt các điểm M, N thỏa BM CN mãn điều kiện = = k (k là một số cho trước). Gọi P, Q lần lượt là giao điểm của CM 2DN BD với AM, AN. Chứng minh rằng S MNPQ = S APQ