Tổng quan nghiên cứu

Ngân hàng Nhà nước (NHNN) giữ vai trò trung tâm trong việc điều tiết chính sách tiền tệ và ổn định kinh tế vĩ mô tại Việt Nam. Tại Chi nhánh tỉnh Bình Định, công tác kiểm soát chi thường xuyên (KSC) đóng vai trò then chốt trong việc đảm bảo an toàn tài sản nhà nước, phòng ngừa rủi ro và nâng cao hiệu quả hoạt động ngân hàng. Trong giai đoạn 2021-2022, NHNN Chi nhánh Bình Định đã thực hiện kiểm soát các khoản chi thường xuyên theo dự toán ngân sách được duyệt, song vẫn tồn tại nhiều hạn chế về quy trình và nội dung kiểm soát. Mục tiêu nghiên cứu nhằm đánh giá thực trạng KSC thường xuyên tại đơn vị này và đề xuất các giải pháp hoàn thiện, góp phần nâng cao hiệu quả quản lý tài chính, tuân thủ pháp luật và đáp ứng yêu cầu cải cách hành chính trong lĩnh vực ngân sách nhà nước.

Phạm vi nghiên cứu tập trung tại NHNN Chi nhánh tỉnh Bình Định trong khoảng thời gian từ năm 2021 đến năm 2022. Ý nghĩa nghiên cứu thể hiện qua việc cung cấp cơ sở khoa học cho việc hoàn thiện hệ thống kiểm soát chi thường xuyên, góp phần đảm bảo tính minh bạch, hiệu quả trong quản lý tài chính công, đồng thời hỗ trợ NHNN thực hiện tốt chức năng quản lý nhà nước về tiền tệ và hoạt động ngân hàng trên địa bàn. Các chỉ số đánh giá bao gồm tỷ lệ tuân thủ quy trình kiểm soát, mức độ phát hiện và xử lý sai phạm, cũng như hiệu quả sử dụng ngân sách chi thường xuyên.

Cơ sở lý thuyết và phương pháp nghiên cứu

Khung lý thuyết áp dụng

Luận văn dựa trên các lý thuyết và mô hình quản lý tài chính công, kiểm soát nội bộ và quản trị ngân hàng, cụ thể:

  • Lý thuyết kiểm soát nội bộ (Internal Control Theory): Nhấn mạnh năm yếu tố cấu thành hệ thống kiểm soát gồm môi trường kiểm soát, nhận diện và đánh giá rủi ro, hoạt động kiểm soát, thông tin và truyền thông, giám sát. Áp dụng để phân tích hiệu quả công tác kiểm soát chi thường xuyên tại NHNN Chi nhánh Bình Định.

  • Mô hình quản lý tài chính công: Tập trung vào nguyên tắc tự chủ tài chính, trách nhiệm giải trình và hiệu quả sử dụng ngân sách trong các đơn vị sự nghiệp công lập, phù hợp với đặc thù của NHNN Chi nhánh tỉnh Bình Định.

  • Khái niệm chi thường xuyên: Bao gồm các khoản chi phục vụ hoạt động quản lý hành chính, nghiệp vụ chuyên môn, chi mua sắm sửa chữa tài sản cố định và các khoản chi khác theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước và các văn bản hướng dẫn.

Các khái niệm chính gồm: kiểm soát chi, chi thường xuyên, đơn vị sự nghiệp công lập, nguyên tắc phân công phân nhiệm trong kiểm soát, và các loại chi tiêu theo tiểu nhóm chi (0129, 0130, 0132).

Phương pháp nghiên cứu

Luận văn sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính kết hợp định lượng nhằm đảm bảo tính toàn diện và chính xác:

  • Nguồn dữ liệu:

    • Dữ liệu thứ cấp: Báo cáo tổng kết hoạt động, văn bản pháp luật liên quan (Luật Ngân sách, Luật Kế toán, Nghị định 60/2021/NĐ-CP, Thông tư 62/2020/TT-BTC), quy trình nghiệp vụ của NHNN Chi nhánh Bình Định.
    • Dữ liệu sơ cấp: Phiếu khảo sát ý kiến 61 cán bộ, công chức tại NHNN Chi nhánh Bình Định, phỏng vấn chuyên gia và cán bộ kiểm soát nội bộ.
  • Phương pháp phân tích:

    • Thống kê mô tả để phân tích số liệu về các khoản chi thường xuyên và kết quả kiểm soát.
    • So sánh thực trạng với các quy định pháp luật và các nghiên cứu tương tự trong ngành ngân hàng và đơn vị sự nghiệp công lập.
    • Mô hình hóa quy trình kiểm soát chi thường xuyên để minh họa các bước thực hiện và điểm nghẽn trong quy trình.
    • Quan sát thực tế và phân tích chuyên sâu nhằm đánh giá hiệu quả và hạn chế trong công tác kiểm soát.
  • Timeline nghiên cứu: Tập trung thu thập và phân tích dữ liệu trong giai đoạn 2021-2022, với các bước khảo sát, phỏng vấn và tổng hợp dữ liệu diễn ra trong vòng 12 tháng.

Kết quả nghiên cứu và thảo luận

Những phát hiện chính

  1. Thực trạng kiểm soát chi thanh toán cá nhân:
    Khoảng 85% hồ sơ chi lương, phụ cấp được kiểm soát đầy đủ về tính pháp lý và cơ sở thực tế. Tuy nhiên, 15% còn lại tồn tại sai sót về hồ sơ chứng từ và chưa thực hiện đúng nguyên tắc phân công phân nhiệm, dẫn đến rủi ro gian lận.

  2. Kiểm soát chi nghiệp vụ chuyên môn:
    Các khoản chi như điện, nước, văn phòng phẩm chiếm khoảng 12% tổng chi thường xuyên. Công tác kiểm soát được thực hiện thường xuyên nhưng chưa có sự phân loại và thẩm định chặt chẽ, dẫn đến chi phí phát sinh không hợp lý tăng khoảng 8% so với dự toán.

  3. Kiểm soát chi mua sắm, sửa chữa tài sản cố định:
    Chiếm khoảng 10% tổng chi thường xuyên, công tác kiểm soát còn hạn chế trong việc đối chiếu thực tế tài sản với sổ sách kế toán, tỷ lệ sai lệch lên đến 7%. Việc báo giá và đấu thầu chưa được thực hiện đầy đủ theo quy định.

  4. Kiểm soát các khoản chi khác:
    Các khoản chi này chiếm khoảng 5% tổng chi thường xuyên, kiểm soát chưa chặt chẽ, dẫn đến việc ghi chép kế toán chưa đầy đủ và chính xác, ảnh hưởng đến báo cáo tài chính và hiệu quả quản lý.

Thảo luận kết quả

Nguyên nhân chính của các hạn chế trên bao gồm: thiếu sự phối hợp chặt chẽ giữa các phòng ban, quy trình kiểm soát chưa được chuẩn hóa và cập nhật kịp thời theo các văn bản pháp luật mới, cũng như năng lực chuyên môn của một số cán bộ kiểm soát còn hạn chế. So với các nghiên cứu tại Kho bạc Nhà nước và các đơn vị sự nghiệp công lập khác, NHNN Chi nhánh Bình Định có tỷ lệ tuân thủ quy trình kiểm soát cao hơn khoảng 10%, nhưng vẫn cần cải thiện về tính chính xác và hiệu quả kiểm soát.

Dữ liệu có thể được trình bày qua biểu đồ cột thể hiện tỷ lệ tuân thủ các loại chi, bảng so sánh sai lệch giữa số liệu thực tế và dự toán, cũng như sơ đồ quy trình kiểm soát chi thường xuyên để minh họa các bước và điểm nghẽn.

Đề xuất và khuyến nghị

  1. Hoàn thiện quy trình kiểm soát chi thường xuyên:
    Cập nhật và chuẩn hóa quy trình kiểm soát theo các văn bản pháp luật mới, đảm bảo phân công phân nhiệm rõ ràng, tránh chồng chéo và bỏ sót. Mục tiêu nâng tỷ lệ tuân thủ quy trình lên trên 95% trong vòng 12 tháng. Chủ thể thực hiện: Ban Giám đốc và Phòng Kiểm soát nội bộ.

  2. Tăng cường đào tạo và nâng cao năng lực cán bộ kiểm soát:
    Tổ chức các khóa đào tạo chuyên sâu về nghiệp vụ kiểm soát chi, kỹ năng phát hiện rủi ro và xử lý sai phạm. Mục tiêu hoàn thành đào tạo cho 100% cán bộ kiểm soát trong 6 tháng. Chủ thể thực hiện: Phòng Nhân sự phối hợp với các đơn vị đào tạo chuyên ngành.

  3. Ứng dụng công nghệ thông tin trong kiểm soát chi:
    Triển khai hệ thống phần mềm quản lý và kiểm soát chi tự động, giúp giảm thiểu sai sót và tăng tính minh bạch. Mục tiêu hoàn thành lắp đặt và vận hành hệ thống trong 18 tháng. Chủ thể thực hiện: Ban Giám đốc phối hợp với phòng Công nghệ thông tin.

  4. Tăng cường giám sát và đánh giá định kỳ:
    Thiết lập cơ chế giám sát nội bộ thường xuyên, kết hợp kiểm toán độc lập để đánh giá hiệu quả công tác kiểm soát chi. Mục tiêu thực hiện đánh giá ít nhất 2 lần/năm. Chủ thể thực hiện: Phòng Kiểm soát nội bộ và Ban Thanh tra.

Đối tượng nên tham khảo luận văn

  1. Cán bộ quản lý và kiểm soát nội bộ tại các chi nhánh NHNN:
    Giúp nâng cao hiểu biết về quy trình và phương pháp kiểm soát chi thường xuyên, từ đó áp dụng hiệu quả tại đơn vị mình.

  2. Các nhà nghiên cứu và sinh viên chuyên ngành Kế toán, Tài chính công:
    Cung cấp cơ sở lý luận và thực tiễn về kiểm soát chi trong đơn vị sự nghiệp công lập, đặc biệt trong lĩnh vực ngân hàng trung ương.

  3. Cơ quan quản lý nhà nước về ngân sách và tài chính:
    Tham khảo để hoàn thiện chính sách, quy định liên quan đến kiểm soát chi ngân sách nhà nước tại các đơn vị sự nghiệp công lập.

  4. Các tổ chức tín dụng và ngân hàng thương mại:
    Áp dụng các giải pháp kiểm soát chi hiệu quả nhằm nâng cao quản trị tài chính và tuân thủ pháp luật trong hoạt động ngân hàng.

Câu hỏi thường gặp

  1. Kiểm soát chi thường xuyên là gì và tại sao quan trọng?
    Kiểm soát chi thường xuyên là quá trình đảm bảo các khoản chi ngân sách được thực hiện đúng mục đích, đúng quy định và tiết kiệm. Nó giúp ngăn ngừa sai sót, gian lận và nâng cao hiệu quả sử dụng ngân sách.

  2. Phương pháp nào được sử dụng để đánh giá thực trạng kiểm soát chi?
    Kết hợp thu thập dữ liệu thứ cấp từ báo cáo, văn bản pháp luật và dữ liệu sơ cấp qua khảo sát, phỏng vấn, cùng với phân tích thống kê và mô hình hóa quy trình kiểm soát.

  3. Những hạn chế phổ biến trong công tác kiểm soát chi tại NHNN Chi nhánh Bình Định là gì?
    Bao gồm sai sót trong hồ sơ chứng từ, thiếu phân công phân nhiệm rõ ràng, quy trình kiểm soát chưa chuẩn hóa và năng lực cán bộ kiểm soát còn hạn chế.

  4. Giải pháp nào hiệu quả nhất để nâng cao công tác kiểm soát chi?
    Hoàn thiện quy trình kiểm soát, đào tạo cán bộ, ứng dụng công nghệ thông tin và tăng cường giám sát, đánh giá định kỳ là các giải pháp thiết thực và hiệu quả.

  5. Luận văn này có thể áp dụng cho các đơn vị khác không?
    Có, các nguyên tắc và giải pháp đề xuất có thể được điều chỉnh phù hợp để áp dụng tại các đơn vị sự nghiệp công lập và các chi nhánh NHNN khác nhằm nâng cao hiệu quả quản lý tài chính.

Kết luận

  • Đánh giá thực trạng KSC thường xuyên tại NHNN Chi nhánh Bình Định cho thấy tỷ lệ tuân thủ quy trình đạt khoảng 85%, còn tồn tại sai sót và hạn chế về quy trình và năng lực cán bộ.
  • Các khoản chi thanh toán cá nhân, nghiệp vụ chuyên môn, mua sắm sửa chữa tài sản cố định và các khoản chi khác đều cần được kiểm soát chặt chẽ hơn để giảm thiểu rủi ro và nâng cao hiệu quả sử dụng ngân sách.
  • Luận văn đề xuất bốn nhóm giải pháp trọng tâm: hoàn thiện quy trình, đào tạo cán bộ, ứng dụng công nghệ thông tin và tăng cường giám sát định kỳ.
  • Nghiên cứu có phạm vi từ năm 2021 đến 2022, cung cấp cơ sở khoa học cho việc cải tiến công tác kiểm soát chi tại NHNN Chi nhánh Bình Định và các đơn vị tương tự.
  • Khuyến nghị các đơn vị liên quan triển khai các giải pháp đề xuất trong vòng 12-18 tháng để đạt hiệu quả kiểm soát tối ưu, đồng thời tiếp tục nghiên cứu mở rộng phạm vi và đối tượng nghiên cứu trong tương lai.

Hành động tiếp theo là tổ chức các buổi tập huấn, hoàn thiện quy trình và triển khai hệ thống công nghệ thông tin hỗ trợ kiểm soát chi nhằm đảm bảo tính minh bạch và hiệu quả trong quản lý tài chính công.