HỌC VIỆN CHÍNH TRỊ QUỐC GIA HỒ CHÍ MINH: Dịch Vụ Cho Phát Triển Nông Nghiệp Ở Thành Phố Hồ Chí Minh

Chuyên ngành

Kinh Tế Chính Trị

Người đăng

Ẩn danh

Thể loại

Luận Án Tiến Sĩ

2025

195
0
0

Phí lưu trữ

30.000 VNĐ

Tóm tắt

I. Tổng Quan Dịch Vụ Nông Nghiệp Đô Thị Tiềm Năng Vai Trò 55 ký tự

Nông nghiệp đô thị (NNĐT) ngày càng được các thành phố lớn tại Việt Nam chú trọng phát triển. Với lợi thế sản xuất gần khu dân cư, NNĐT cung cấp thực phẩm tươi sống, hoa, sinh vật cảnh, và một phần lương thực cho cư dân. NNĐT thường gắn liền với kỹ thuật, công nghệ cao, canh tác hữu cơ, mang lại nhiều lợi ích cho đô thị hiện đại. Cùng với sự phát triển của NNĐT là sự xuất hiện của các dịch vụ cho phát triển nông nghiệp (DVPTNN). Kinh nghiệm cho thấy, nếu được chính quyền tạo điều kiện, được cung cấp đầy đủ các dịch vụ từ khởi nghiệp, sản xuất đến chế biến, bảo quản, xây dựng thương hiệu, thì NNĐT sẽ phát triển mạnh, đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển bền vững của đô thị. Do đó, cần nghiên cứu về mặt lý luận để có những phương thức, mô hình thúc đẩy dịch vụ phục vụ cho PTNN ở thành phố.

1.1. Khái niệm và đặc điểm Nông Nghiệp Đô Thị TP.HCM

Nông nghiệp đô thị TP.HCM tận dụng tối đa diện tích đất đai, bao gồm cả sân thượng, ban công, và các khu đất trống để trồng trọt và chăn nuôi. Đặc điểm nổi bật là ứng dụng công nghệ cao, kỹ thuật canh tác tiên tiến như thủy canh, khí canh, và trồng trong nhà kính, nhằm tối ưu hóa năng suất và chất lượng sản phẩm. Các mô hình NNĐT thường hướng đến sản xuất rau sạch, an toàn, đáp ứng nhu cầu tiêu dùng tại chỗ, giảm thiểu chi phí vận chuyển và bảo quản. Bên cạnh đó, NNĐT còn góp phần tạo cảnh quan xanh, cải thiện môi trường sống và nâng cao nhận thức về bảo vệ môi trường cho cộng đồng.

1.2. Vai trò của Dịch Vụ Phát Triển Nông Nghiệp Đô Thị Bền Vững

Các dịch vụ đóng vai trò then chốt trong sự phát triển của NNĐT. Chúng bao gồm: cung cấp giống, vật tư nông nghiệp chất lượng; tư vấn kỹ thuật; chuyển giao công nghệ; hỗ trợ chế biến, bảo quản, và tiêu thụ sản phẩm. Đặc biệt, các dịch vụ hỗ trợ xây dựng thương hiệu, quảng bá sản phẩm, và kết nối thị trường giúp nâng cao giá trị gia tăng cho sản phẩm NNĐT. Phát triển DVPTNN không chỉ nâng cao hiệu quả sản xuất, kinh doanh mà còn góp phần tạo việc làm, tăng thu nhập cho người dân đô thị, đồng thời thúc đẩy phát triển kinh tế địa phương. Theo [32, tr. ], TP.HCM xác định cần bổ sung nhiều chính sách, xây dựng hệ thống dịch vụ hỗ trợ phát triển kinh tế trong lĩnh vực nông nghiệp đồng bộ, đồng thời xây dựng các chuỗi liên kết và chuỗi cung ứng trong nông nghiệp.

II. Thách Thức Phát Triển Dịch Vụ Nông Nghiệp Đô Thị tại TP

TP.HCM là trung tâm kinh tế lớn với nhu cầu lớn về lương thực, thực phẩm tươi sống, hoa, sinh vật cảnh. Chủ trương phát triển NNĐT hiện đại, thúc đẩy các loại hình dịch vụ cho PTNN gắn với ứng dụng công nghệ cao đã được Đảng bộ và chính quyền Thành phố đặt ra. Mặc dù đã đạt được những thành tựu bước đầu, song PTNN tại TP.HCM vẫn còn nhiều hạn chế. Đặc biệt là các dịch vụ cho PTNN chưa thực sự phát triển mạnh, chưa hỗ trợ tốt nhất cho các chủ thể sản xuất, kinh doanh.

2.1. Hạn chế trong Cung ứng Giống Cây Trồng Vật Nuôi Chất Lượng

Theo luận án tiến sĩ, dịch vụ về giống vật nuôi, cây trồng chất lượng cao phát triển chưa như mong đợi, nhiều loại giống còn phải nhập ngoại. Điều này làm tăng chi phí sản xuất, giảm tính cạnh tranh của sản phẩm NNĐT. Cần có chính sách khuyến khích các doanh nghiệp, viện nghiên cứu đầu tư vào nghiên cứu, chọn tạo, sản xuất giống chất lượng cao, phù hợp với điều kiện canh tác đô thị. Đồng thời, cần xây dựng hệ thống kiểm định, chứng nhận chất lượng giống để đảm bảo quyền lợi của người sản xuất và người tiêu dùng. Khu Nông nghiệp công nghệ cao tại huyện Củ Chi, Trung tâm Công nghệ sinh học tại Quận 12 và Trại Trình diễn và thực nghiệm chăn nuôi bò sữa công nghệ cao tại huyện Bình Chánh, hoạt động bước đầu có hiệu quả, nhưng cần nhân rộng và phát triển hơn nữa.

2.2. Thiếu Hụt Dịch vụ Tư vấn Thiết kế Lắp đặt Kỹ thuật NNĐT

Dịch vụ tư vấn, thiết kế, lắp đặt về kỹ thuật, công nghệ cho sản xuất NNĐT chưa nhiều, giá thành còn cao. Điều này gây khó khăn cho các hộ sản xuất, doanh nghiệp nhỏ trong việc tiếp cận công nghệ tiên tiến. Cần có chính sách hỗ trợ, khuyến khích các đơn vị cung cấp dịch vụ tư vấn, thiết kế, lắp đặt kỹ thuật NNĐT với chi phí hợp lý. Đồng thời, cần tăng cường đào tạo, tập huấn cho người dân về kỹ thuật canh tác NNĐT hiện đại, phù hợp với điều kiện thực tế của từng địa phương.

2.3. Khó Khăn trong Kết nối Sản Xuất Phân Phối và Xây dựng Thương hiệu

Việc hỗ trợ kết nối hình thành chuỗi liên kết sản xuất - phân phối còn gặp nhiều khó khăn, nhiều sản phẩm khó tìm được chỗ đứng trong hệ thống siêu thị, trung tâm thương mại. Nhiều đơn vị sản xuất cũng rất khó khăn trong việc xây dựng và quảng bá thương hiệu, sản phẩm 3 an toàn. Các hợp tác xã (HTX), doanh nghiệp làm dịch vụ cho PTNN đô thị còn hạn chế. Cần có chính sách hỗ trợ các doanh nghiệp xây dựng thương hiệu, quảng bá sản phẩm NNĐT, kết nối với hệ thống phân phối hiện đại. Đồng thời, cần khuyến khích hình thành các HTX, doanh nghiệp làm dịch vụ cho PTNN đô thị, tạo thành chuỗi liên kết chặt chẽ từ sản xuất đến tiêu thụ.

III. Phương Pháp Phát Triển Dịch Vụ Nông Nghiệp Đô Thị 58 ký tự

Để giải quyết các thách thức trên, cần có các phương pháp tiếp cận toàn diện, đồng bộ, bao gồm:

3.1. Xây dựng Chính sách Hỗ trợ Dịch vụ Nông nghiệp Đô thị Thông minh

Cần xây dựng chính sách hỗ trợ các doanh nghiệp, HTX, trang trại đầu tư vào lĩnh vực dịch vụ nông nghiệp đô thị, đặc biệt là các dịch vụ ứng dụng công nghệ cao, công nghệ thông tin. Chính sách hỗ trợ có thể bao gồm: ưu đãi về thuế, đất đai, tín dụng, hỗ trợ đào tạo nguồn nhân lực, xúc tiến thương mại. Cần tạo môi trường kinh doanh thuận lợi, cạnh tranh bình đẳng cho các doanh nghiệp tham gia vào lĩnh vực này. Theo [33, tr. ], cần bổ sung nhiều chính sách, xây dựng hệ thống dịch vụ hỗ trợ phát triển kinh tế trong lĩnh vực nông nghiệp đồng bộ, đồng thời xây dựng các chuỗi liên kết và chuỗi cung ứng trong nông nghiệp.

3.2. Tăng cường Nghiên cứu Ứng dụng Khoa học Công nghệ vào Dịch vụ

Cần đẩy mạnh nghiên cứu, ứng dụng khoa học công nghệ vào các khâu của dịch vụ nông nghiệp, từ sản xuất giống, chăm sóc cây trồng, vật nuôi đến chế biến, bảo quản, vận chuyển. Cần khuyến khích các doanh nghiệp, viện nghiên cứu hợp tác, chuyển giao công nghệ cho người dân. Ứng dụng công nghệ thông tin, IoT, AI vào quản lý, giám sát, điều hành hoạt động sản xuất, kinh doanh nông nghiệp. Theo Davies and Banning Garrett (2018), tích hợp công nghệ thông minh có thể giúp tạo ra các Hệ sinh thái thực phẩm đô thị bền vững (UFEs) cho dân số đô thị đang gia tăng nhanh chóng ở các nước đang phát triển.

3.3. Phát triển Chuỗi Giá trị Nông nghiệp Bền vững và Du lịch

Cần xây dựng chuỗi giá trị nông nghiệp khép kín, từ sản xuất đến tiêu thụ, đảm bảo chất lượng, an toàn thực phẩm. Cần kết nối chặt chẽ giữa người sản xuất, doanh nghiệp chế biến, phân phối, và người tiêu dùng. Phát triển các kênh phân phối đa dạng, phù hợp với đặc điểm của sản phẩm NNĐT. Khuyến khích phát triển du lịch nông nghiệp, kết hợp giữa sản xuất nông nghiệp với trải nghiệm, khám phá văn hóa, ẩm thực địa phương. Chưa gắn kết mạnh mẽ các hoạt động du lịch với thúc đẩy đẩy sản xuất và quảng bá, tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp.

IV. Kết Quả Nghiên Cứu Kinh Tế Chính Trị về Nông Nghiệp Đô Thị 57 ký tự

Luận án tiến sĩ ngành Kinh tế chính trị đã nghiên cứu sâu về các yếu tố kinh tế, chính trị ảnh hưởng đến sự phát triển của dịch vụ nông nghiệp đô thị tại TP.HCM. Nghiên cứu đã chỉ ra các rào cản về chính sách, nguồn lực, và thị trường, đồng thời đề xuất các giải pháp cụ thể để khắc phục. Các giải pháp được đề xuất thực hiện đến năm 2030.

4.1. Phân tích Chính sách Hỗ trợ Phát triển Kinh tế Nông nghiệp

Luận án đã phân tích các chính sách hiện hành của Nhà nước và TP.HCM về hỗ trợ phát triển kinh tế nông nghiệp, đặc biệt là các chính sách liên quan đến nông nghiệp đô thị. Phân tích tập trung vào hiệu quả của các chính sách, những điểm còn hạn chế và các đề xuất sửa đổi, bổ sung để phù hợp với thực tiễn phát triển. Cần xây dựng chính sách hỗ trợ các doanh nghiệp, HTX, trang trại đầu tư vào lĩnh vực dịch vụ nông nghiệp đô thị, đặc biệt là các dịch vụ ứng dụng công nghệ cao, công nghệ thông tin.

4.2. Đánh giá Tác động Kinh tế và Xã hội của Nông nghiệp Đô thị

Nghiên cứu đánh giá tác động của nông nghiệp đô thị đến kinh tế, xã hội, và môi trường của TP.HCM. Tác động kinh tế bao gồm tăng trưởng GDP, tạo việc làm, tăng thu nhập cho người dân. Tác động xã hội bao gồm cải thiện an ninh lương thực, nâng cao chất lượng cuộc sống, và tăng cường gắn kết cộng đồng. Tác động môi trường bao gồm giảm ô nhiễm, cải thiện không khí, và tăng cường đa dạng sinh học. Nông nghiệp đô thị cũng góp phần giảm bất bình đẳng giới, vì theo các tác giả 65% nông dân thành thị là phụ nữ; mang lại lợi ích về mặt sinh thái bằng cách giảm thiểu chất thải thành phố, cải thiện đa dạng sinh học đô thị và chất lượng không khí, giảm thiểu tác động môi trường do giảm việc vận chuyển và lưu trữ thực phẩm.

V. Ứng dụng Dịch vụ Nông nghiệp Đô thị Mô hình Hiệu quả 54 ký tự

Luận án trình bày các mô hình ứng dụng thành công dịch vụ nông nghiệp đô thị tại TP.HCM, từ đó rút ra các bài học kinh nghiệm và đề xuất các giải pháp nhân rộng. Việc triển khai các mô hình hiệu quả góp phần thúc đẩy sự phát triển bền vững của nông nghiệp đô thị. Các giải pháp được đề xuất thực hiện đến năm 2030.

5.1. Mô hình Chuỗi Cung Ứng Rau Sạch từ Nông Trại đến Bàn Ăn

Phân tích chi tiết về chuỗi cung ứng rau sạch từ các nông trại đô thị đến các siêu thị, cửa hàng tiện lợi, và nhà hàng tại TP.HCM. Mô hình này tập trung vào việc đảm bảo chất lượng, an toàn thực phẩm, và giá cả hợp lý cho người tiêu dùng. Để thuận lợi trong việc mô tả các loại hình dịch vụ cho PTNN ở thành phố khi phân tích, đánh giá, luận án phân chia các dịch vụ kể trên vào hai nhóm, đó là dịch vụ đầu vào và đầu ra.

5.2. Mô hình Du Lịch Nông Nghiệp Kết Hợp Giáo Dục và Trải Nghiệm

Mô tả các khu du lịch nông nghiệp tại TP.HCM, nơi du khách có thể tham gia vào các hoạt động trồng trọt, chăn nuôi, và chế biến nông sản. Mô hình này không chỉ mang lại lợi nhuận cho người nông dân mà còn giúp nâng cao nhận thức của cộng đồng về nông nghiệp đô thị và bảo vệ môi trường. Chưa gắn kết mạnh mẽ các hoạt động du lịch với thúc đẩy đẩy sản xuất và quảng bá, tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp.

VI. Tương Lai Dịch Vụ Nông Nghiệp Đô Thị tại TP

Luận án dự báo về xu hướng phát triển của dịch vụ nông nghiệp đô thị tại TP.HCM trong tương lai, đồng thời đề xuất các chiến lược để nắm bắt cơ hội và vượt qua thách thức. Các giải pháp được đề xuất thực hiện đến năm 2030.

6.1. Xu Hướng Ứng Dụng Công Nghệ Số và Thương Mại Điện Tử

Phân tích về vai trò của công nghệ số và thương mại điện tử trong việc phát triển dịch vụ nông nghiệp đô thị tại TP.HCM. Các ứng dụng này giúp kết nối người sản xuất với người tiêu dùng, giảm chi phí trung gian, và nâng cao hiệu quả hoạt động. Do đó, tích hợp công nghệ thông minh có thể giúp tạo ra các Hệ sinh thái thực phẩm đô thị bền vững (UFEs) cho dân số đô thị đang gia tăng nhanh chóng ở các nước đang phát triển.

6.2. Chiến Lược Phát Triển Nguồn Nhân Lực Chất Lượng cao

Đề xuất các chiến lược để phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao cho dịch vụ nông nghiệp đô thị tại TP.HCM, bao gồm đào tạo, bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng cho người lao động, và thu hút các chuyên gia giỏi về lĩnh vực này. Cần tạo môi trường kinh doanh thuận lợi, cạnh tranh bình đẳng cho các doanh nghiệp tham gia vào lĩnh vực này. Theo [33, tr. ], cần bổ sung nhiều chính sách, xây dựng hệ thống dịch vụ hỗ trợ phát triển kinh tế trong lĩnh vực nông nghiệp đồng bộ, đồng thời xây dựng các chuỗi liên kết và chuỗi cung ứng trong nông nghiệp.

13/05/2025
Dịch vụ cho phát triển nông nghiệp ở thành phố hồ chí minh
Bạn đang xem trước tài liệu : Dịch vụ cho phát triển nông nghiệp ở thành phố hồ chí minh

Để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút

Tải xuống

Luận án tiến sĩ kinh tế chính trị "Dịch Vụ Phát Triển Nông Nghiệp Đô Thị tại TP.HCM" đi sâu vào phân tích thực trạng, cơ hội và thách thức của việc phát triển nông nghiệp đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh. Luận án có thể cung cấp một cái nhìn toàn diện về các chính sách, mô hình kinh tế, và tác động xã hội của nông nghiệp đô thị, từ đó giúp người đọc hiểu rõ hơn về tiềm năng và định hướng phát triển bền vững cho lĩnh vực này.

Để hiểu sâu hơn về các khía cạnh khác nhau của nông nghiệp đô thị, bạn có thể tham khảo: