Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến việc tuân thủ khai báo thuế xuất nhập khẩu thông qua hệ thống thông quan điện tử tại tỉnh Kiên Giang

Chuyên ngành

Quản lý kinh tế

Người đăng

Ẩn danh

2017

135
0
0

Phí lưu trữ

30.000 VNĐ

Mục lục chi tiết

LỜI CAM ĐOAN

1. CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU

1.1. Mục tiêu nghiên cứu

1.2. Câu hỏi nghiên cứu

1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

1.4. Phương pháp nghiên cứu

1.5. Đóng góp khoa học của đề tài

1.6. Kết cấu của luận văn

2. CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT

2.1. Khái quát về thuế XNK, khai báo Hải quan

2.2. Khái niệm về thuế XNK

2.3. Khái niệm về khai báo Hải quan

2.4. Khái quát về Hệ thống thông quan điện tử tự động (VNACCS/VCIS)

2.5. Lý thuyết về sự không chắc chắn, không tuân thủ thuế và tuân thủ thuế

2.5.1. Lý thuyết về sự không chắc chắn

2.5.2. Không tuân thủ thuế

2.5.3. Lý thuyết về tuân thủ thuế của doanh nghiệp

2.6. Các mức độ tuân thủ và không tuân thủ thuế

2.7. Lợi ích của DN tuân thủ pháp luật Hải quan

2.8. Mô hình nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến tuân thủ trong khai báo Hải quan của DN và các giả thiết

3. CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

3.1. Sơ đồ quy trình nghiên cứu

3.2. Thiết kế nghiên cứu. Mẫu nghiên cứu

3.3. Phỏng vấn sâu

3.4. Thiết kế thang đo

3.5. Phương pháp xử lý số liệu

4. CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

4.1. Thực trạng khai báo thuế hải quan XNK tại Cục Hải quan Kiên Giang

4.1.1. Giới thiệu khái quát về Cục Hải Quan tỉnh Kiên Giang

4.1.2. Đánh giá hoạt động và thu thuế XNK của Cục Hải quan tỉnh Kiên Giang

4.1.3. Tình hình không tuân thủ thuế của các doanh nghiệp XNK trên địa bàn Kiên Giang

4.1.4. Công tác chống buôn lậu và gian lận thương mại và xử lý vi phạm pháp luật về thuế nhập khẩu

4.1.5. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến khai báo thuế hải quan XNK tại Cục Hải Quan tỉnh Kiên Giang

4.2. Thống kê mô tả đối tượng khảo sát

4.3. Kiểm định độ phù hợp tổng quát

4.4. Kiểm định sự phù hợp của mô hình

4.5. Kiểm định Hosmer and Lemeshow

4.6. Kiểm định mức độ giải thích của mô hình

4.7. Kết quả nghiên cứu và thảo luận

5. CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý QUẢN TRỊ

5.1. Hàm ý quản trị

5.1.1. Về phía doanh nghiệp

5.1.2. Về phía Cơ quan Hải quan

5.2. Hạn chế nghiên cứu

TÀI LIỆU THAM KHẢO

PHỤ LỤC I: Thống kê doanh nghiệp có số tờ khai XK lớn nhất, nhỏ nhất trong năm 2016

PHỤ LỤC II: Thống kê doanh nghiệp không tuân thủ thuế

PHỤ LỤC NGHIÊN CỨU

Tóm tắt

I. Tuân thủ khai báo thuế XNK và hệ thống thông quan điện tử

Tuân thủ khai báo thuế XNK là yếu tố quan trọng trong quản lý thuế, đặc biệt khi áp dụng hệ thống thông quan điện tử. Tại Kiên Giang, việc sử dụng hệ thống này đã giúp đơn giản hóa thủ tục, tăng tính minh bạch và hiệu quả quản lý. Tuy nhiên, vẫn tồn tại những thách thức như gian lận thuế và không tuân thủ pháp luật. Nghiên cứu này tập trung phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến việc tuân thủ, từ đó đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý thuế.

1.1. Khái niệm và tầm quan trọng của tuân thủ khai báo thuế XNK

Tuân thủ khai báo thuế XNK là việc các doanh nghiệp thực hiện đúng quy định pháp luật về kê khai và nộp thuế. Điều này không chỉ đảm bảo nguồn thu ngân sách mà còn tạo sự công bằng trong cạnh tranh. Tại Kiên Giang, việc áp dụng hệ thống thông quan điện tử đã giúp giảm thiểu thời gian thông quan, nhưng cũng đặt ra yêu cầu cao hơn về tính tuân thủ của doanh nghiệp.

1.2. Vai trò của hệ thống thông quan điện tử

Hệ thống thông quan điện tử như VNACCS/VCIS đã cách mạng hóa quy trình hải quan, giúp tự động hóa và minh bạch hóa các thủ tục. Tại Kiên Giang, hệ thống này đã góp phần giảm thiểu gian lận thuế và tăng cường hiệu quả quản lý. Tuy nhiên, việc triển khai cũng đòi hỏi sự thích ứng từ phía doanh nghiệp và cơ quan quản lý.

II. Các yếu tố ảnh hưởng đến tuân thủ khai báo thuế XNK

Nghiên cứu chỉ ra rằng, các yếu tố như chính sách thuế, công nghệ thông tin, và quy trình hải quan có tác động đáng kể đến việc tuân thủ khai báo thuế XNK. Đặc biệt, tại Kiên Giang, việc áp dụng hệ thống thông quan điện tử đã làm thay đổi cách thức quản lý và giám sát thuế, từ đó ảnh hưởng đến hành vi của doanh nghiệp.

2.1. Chính sách thuế và quản lý thuế

Chính sách thuế là yếu tố then chốt ảnh hưởng đến việc tuân thủ. Một chính sách rõ ràng, minh bạch sẽ khuyến khích doanh nghiệp tuân thủ. Ngược lại, chính sách phức tạp hoặc không ổn định có thể dẫn đến gian lận. Tại Kiên Giang, việc cải cách chính sách thuế đã góp phần nâng cao hiệu quả quản lý.

2.2. Công nghệ thông tin và tự động hóa

Công nghệ thông tin đóng vai trò quan trọng trong việc hỗ trợ quản lý thuế. Hệ thống thông quan điện tử tại Kiên Giang đã giúp giảm thiểu sai sót và tăng cường giám sát. Tuy nhiên, việc triển khai cũng đòi hỏi sự đầu tư về hạ tầng và đào tạo nhân lực.

III. Thực trạng và giải pháp nâng cao tuân thủ khai báo thuế XNK

Tại Kiên Giang, mặc dù hệ thống thông quan điện tử đã mang lại nhiều lợi ích, nhưng tình trạng không tuân thủ thuế vẫn tồn tại. Nghiên cứu đề xuất các giải pháp như tăng cường giám sát, cải cách chính sách thuế, và nâng cao nhận thức của doanh nghiệp để nâng cao hiệu quả quản lý.

3.1. Thực trạng tuân thủ khai báo thuế XNK tại Kiên Giang

Theo số liệu từ Cục Hải quan Kiên Giang, tỷ lệ tuân thủ thuế XNK đã có sự cải thiện đáng kể nhờ hệ thống thông quan điện tử. Tuy nhiên, vẫn còn một số doanh nghiệp vi phạm, đặc biệt trong lĩnh vực buôn lậu và gian lận thương mại.

3.2. Giải pháp nâng cao tuân thủ

Để nâng cao tuân thủ, cần tăng cường giám sát thông qua công nghệ thông tin, cải cách chính sách thuế, và nâng cao nhận thức của doanh nghiệp. Đồng thời, cần có sự phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan quản lý để đảm bảo hiệu quả quản lý thuế.

23/02/2025
Luận văn thạc sĩ kinh tế các yếu tố ảnh hưởng đến tuân thủ khai báo thuế xnk thông qua hệ thống thông quan điện tử của các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh kiên giang

Bạn đang xem trước tài liệu:

Luận văn thạc sĩ kinh tế các yếu tố ảnh hưởng đến tuân thủ khai báo thuế xnk thông qua hệ thống thông quan điện tử của các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh kiên giang