Thuyết Minh Đồ Án Bê Tông Cốt Thép 2

Người đăng

Ẩn danh
115
27
0

Phí lưu trữ

30 Point

Mục lục chi tiết

1. CHƯƠNG 1: TÍNH TOÁN SÀN ĐIỂN HÌNH

2. CHƯƠNG 2: TÍNH TOÁN KHUNG PHẲNG TRỤC

2.1. Vật liệu: B20, γb = 0,9; thép AI (φ<10); AII (φ>10)

2.2. phân tích sự làm việc của khung: L 20595 = = 2.5 B 8000 L >1,5 B Tỉ số (công trình có mặt bằng chạy dài) nội lực chủ yếu gây ra trong khung ngang và độ cứng của khung ngang nhỏ hơn nhiều lần độ cứng của khung dọc (khung ngang ít nhịp hơn khung dọc), có thể xem gần đúng: khung dọc “tuyệt đối cứng” . Vì thế cho phép tách riêng từng khung ngang phẳng để tính nội lực.

2.3. Chọn sơ bộ kích thước a. Kích thước dầm Được tính toán và chọn như trong bảng 2. Kích thước chọn Dầm Nhịp bxh Trục số AB 250X300 1,2,3,4,5,6,7 BC 250X600 Trục chữ: 1-7 200X300 A, B, C

2.4. Kích thước cột Tính toán cột trục 4B 3300 3800 Diện tích truyền tải sàn tầng điển hình xuống cột 4B là: s4 B = ( 3.19 m 2 Trong phạm vi diện truyền tải , có các loại tải trọng sau: - Tải trọng tính toán sàn :gồm tĩnh tải và hoạt tải là qs (kN/m2) [ ( 6.795 )]

2.5. Sơ đồ tính Chọn sơ đồ tính là trục của dầm và cột, liên kết cột và móng là liên kết ngàm, liên kết cột – dầm xem là ngàm (nút cứng). Vị trí cột ngàm với móng tại mặt trên của móng. Đà kiềng thường xem không phải là bộ phận của khung ngang. Tuy nhiên đà kiềng có ảnh hưởng nhất định đối với khung như giảm chiều dài tính toán, giảm độ mảnh của cột tầng trệt và khắc phục lún không đều, tăng độ cứng không gian của công trình v.v… Giả thiết chiều sâu đặt móng h cm = 1. Sử dụng chương trình tính kết cấu etabs và các giả thiết đơn giản hóa sau: - Nếu trên nhịp dầm có nhiều lực tập trung có thể chuyển sang dạng phân bố đều. - Nếu trên một nhịp dầm có tải tam giác, dạng hình thang hoặc dạng phức tạp khác có thể chuyển sang dạng phân bố tương đương (nếu thật cần thiết), nếu tính nội lực được từ các dạng tải đặc biệt thì không cần chuyển sang dạng phân bố đều tương đương. - Tính nội lực khung được tính theo sơ đồ đàn hồi với việc dùng độ cứng EJ của tiết diện

2.6. Sơ đồ tính khung trục 4

2.7. Xác định tải trọng tác dụng lên khung. Diện truyền tải của khung trục 4B ( bước cột chia đôi từ hai phía trục khung đang xét).55 m 2 2 Trong phạm vi diện truyền tải của khung ta xác định các loại tải tác dụng lên khung.1 Tải trọng đứng a. Tải trọng tác dụng lên dầm khung có phương thẳng đứng dạng phân bố. Tải trọng từ sàn truyền vào dầm được xác định gần đúng theo diện tích truyền tải như trên mặt bằng sàn.

2.8. Tính toán cho nhịp AB - Tĩnh tải: + Trọng lượng bản thân dầm khung: dk g bt =b dk ( h dk −h s ) γ BTCT n ( kN / m ) =0. n ( kN /m ) t H t =H −h dk Trong đó: δ t , Ht – chiều dày, chiều cao của tường. γ BTCT =25kN/m3;γ t =18kN/m3 – trọng lượng của bê tông cốt thép và tường.6 m – chiều cao tầng nhà. n=1,1 – hệ số vượt tải. bd ; hd – kích thước tiết diện dầm. hs = 90 mm – chiều cao bản sàn. + Tải trọng do sàn truyền tĩnh tải về dầm:

2.9. Tổng tĩnh tải tác dụng lên dầm là: dk dk dk dk g s = g bt + g t + g s = 1.04 ( KN /m )

2.10. - Hoạt tải: + Do sàn truyền hoạt tải về dầm tương tự như phần tĩnh tải.

2.11. Tổng hoạt tải tác dụng lên dầm là: p dk s = 2.7 ( KN /m ) Nhịp BC tính toán tương tự. Kết quả tính toán có thể được tóm tắt trong bảng 2.4

2.12. b. Tải trọng tác dụng lên dầm có phương thẳng đứng dạng tập trung tại các nút khung (các gối tựa của dầm). Lực tập trung đặt tại nút được xác định bằng cách tính tổng trọng lượng các phần tử nằm trên diện tích chịu lực của nút như tường, sàn, dầm … phần diện tích tạo thành tải tập trung không kể phần diện tích của tải phân bố. Tải trọng của sàn truyền lên dầm dọc, rồi truyền vào nút khung dưới dạng lực tập trung.

2.13. Tính toán cho nút 4B - Tĩnh tải + Do sàn: Gọi S là diện tích truyền tải từ sàn vào dầm dọc G s =g s S nút ( kN )

2.14. Tổng tĩnh tải đặt tại nút = 4.6: Hoạt tải tập trung tác dụng lên khung trục 4.

2.15. Tải trọng ngang Tổng chiều cao công trình: ∑ H = 14.4 m < 36 m Công trình có chiều cao dưới 40m thì thành phần động của tải trọng gió không cần xét đến. Gió đẩy: (phía đón gió của công trình) Cường độ tính toán gió đẩy được xác định theo: W =W o . B ( daN /m) Trong đó: - Wo – Giá trị áp lực gió tiêu chuẩn lấy theo bản đồ phân vùng theo địa danh hành chánh. (TCVN 2727-1995) - Giá trị áp lực gió theo bản đồ phân vùng áp lực gió trên lãnh thổ Việt Nam: - k- Hệ số kể đến sự thay đổi áp lực gió theo độ cao so với mốc chuẩn và dạng địa hình. Xác định theo bảng 3. Cao độ z (m) 3 5 10 15 Hệ số k 1.24 (địa hình A) - n-Hệ số tin cậy ( vượt tải)

2.16. - c-Hệ số khí động phụ thuộc vào hình dáng của công trình. - Trường hợp công trình có hình dáng đơn giản (hìng vuông hay chữ nhật): c=+0. - B- Bề rộng đón gió của khung đang xét. Gió hút: ( ở phía khuất gió của công trình) Cường độ tính toán gió hút được xác định: W ' =W o .6, còn các hệ số khác lấy như gió đẩy. Kết quả tính toán có thể được tóm tắt trong bảng 2.7: Tải gió tác dụng lên khung trục 4 bước Cao Hệ số k Hệ số c Hệ số c’ Wo hsvt W W' cột độ z (m) địa hình A (đón gió) (hút gió) (m) (kN/m2) n (kN/m) (kN/m)

2.17. Xác định nội lực khung trục 4 a. Nguyên lý chất tải khung: Nguyên lý chất tải lên khung: tĩnh tải luôn luôn có, hoạt tải lúc có lúc không sao cho đạt được các giá trị nội lực nguy hiểm nhất tại các tiết diện. Các tiết diện khác nhau sẽ có trường hợp đặt hoạt tải nguy hiểm khác nhau. Đối với tĩnh tải : Tĩnh tải chất đầy các nhịp. Đối với hoạt tải : có nhiều trường hợp : M +max - Muốn cho tại nhịp nào thì đặt hoạt tải tại nhịp đó, rồi cách nhịp. |M −|max - Muốn cho tại gối nào thì đặt hoạt tải tại hai nhịp kề gối đó, rồi cách nhịp. Các trường chất tải của khung trục 4 - 1. Tĩnh tải chất đầy (TTCĐ) - 2. Hoạt tải cách nhịp lẻ (HTCNL) - 3. Hoạt tải cách nhịp chẵn (HTCNC) - 4. Hoạt tải cách tầng lẻ (HTCTL) - 5. Hoạt tải cách tầng chẵn (HTCTC) - 6. Gió phải (GP)

Thuyết minh đồ án bê tông 2

Tài liệu này cung cấp cái nhìn tổng quan về các dự án thiết kế kết cấu nhà thép, đặc biệt là trong lĩnh vực xây dựng công nghiệp. Nó nhấn mạnh tầm quan trọng của việc áp dụng các nguyên tắc kỹ thuật trong thiết kế khung nhà, giúp đảm bảo tính an toàn và hiệu quả cho công trình. Độc giả sẽ tìm thấy những lợi ích thiết thực từ việc hiểu rõ các phương pháp tính toán và thiết kế, từ đó nâng cao kiến thức và kỹ năng trong lĩnh vực này.

Để mở rộng thêm kiến thức, bạn có thể tham khảo các tài liệu liên quan như Đồ án môn học kết cấu nhà thép đồ án thiết kế khung ngang nhà công nghiệp nhẹ một tầng một nhịp, nơi bạn sẽ tìm thấy các phương pháp thiết kế cụ thể cho nhà công nghiệp. Ngoài ra, tài liệu Chuyên đề tốt nghiệp kết cấu tính toán bể nước mái sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về tính toán kết cấu trong các công trình xây dựng. Cuối cùng, Đồ án thép thiết kế khung chịu lực nhà công nghiệp bằng kết cấu thép một tầng một nhịp sẽ cung cấp thêm thông tin về thiết kế khung chịu lực, một yếu tố quan trọng trong xây dựng. Những tài liệu này sẽ là cơ hội tuyệt vời để bạn đào sâu hơn vào lĩnh vực thiết kế kết cấu.