I. Phân tích chi tiết gia công
Phần này tập trung phân tích chi tiết ổ gá dao tiện CNC, bao gồm công dụng, điều kiện làm việc, vật liệu chế tạo, kết cấu và độ chính xác gia công.
1.1. Công dụng và điều kiện làm việc
Ổ gá dao tiện CNC được sử dụng để kẹp chặt và dẫn nước tưới nguội cho dao tiện. Chi tiết này làm việc trong điều kiện chịu lực và rung động, đòi hỏi độ cứng vững và khả năng chống mài mòn tốt.
1.2. Vật liệu chế tạo
Vật liệu được chọn để chế tạo ổ gá dao là thép cacbon kết cấu C45 theo TCVN. Thép C45 có độ bền cao, cơ tính tốt, khả năng chống mài mòn tốt, phù hợp với yêu cầu của chi tiết.
1.3. Kết cấu và hình dạng
Ổ gá dao có kết cấu dạng hộp, được thiết kế đơn giản và hợp lý, thuận tiện cho gia công CNC. Bề mặt quan trọng nhất là lỗ lắp ghép Ø25, yêu cầu cấp chính xác 7 và độ nhám Ra 1.6.
1.4. Độ chính xác gia công
Gia công ổ gá dao yêu cầu độ chính xác kích thước, hình dáng hình học, vị trí tương quan cao (cấp 7). Độ nhám bề mặt được chia theo các cấp độ từ Ra 1.6 đến Ra 6.3 tùy theo vai trò của từng bề mặt.
1.5. Sản lượng gia công
Với khối lượng 6.72 kg/chi tiết, sản lượng gia công ổ gá dao hàng năm được xác định trong khoảng 3000 - 35000 chi tiết, phù hợp với gia công hàng loạt vừa.
II. Chọn phôi và phương pháp chế tạo phôi
Phần này trình bày về việc lựa chọn phôi và phương pháp chế tạo phôi phù hợp cho chi tiết ổ gá dao tiện CNC.
2.1. Chọn phôi
Các phương án chế tạo phôi được xem xét bao gồm: phôi đúc, phôi rèn và phôi cán. Mỗi phương pháp đều có ưu nhược điểm riêng, cần được phân tích kỹ lưỡng dựa trên đặc điểm của ổ gá dao.
2.2. Chọn phương pháp chế tạo phôi
Dựa trên phân tích về hình dạng, vật liệu và yêu cầu kỹ thuật của ổ gá dao, phương pháp đúc được lựa chọn là phù hợp nhất. Các phương pháp đúc cụ thể sẽ được xem xét kỹ hơn trong quá trình thiết kế quy trình công nghệ.