Tác Động Của Rủi Ro Tín Dụng Đến Khả Năng Thanh Khoản Tại Ngân Hàng Thương Mại Việt Nam

2019

87
0
0

Phí lưu trữ

30.000 VNĐ

Mục lục chi tiết

LỜI CAM ĐOAN

LỜI CÁM ƠN

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

DANH MỤC CÁC BẢNG

DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, HÌNH VẼ

1. CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI

1.1. Tính cấp thiết của đề tài

1.2. Mục tiêu nghiên cứu

1.2.1. Mục tiêu tổng quát

1.2.2. Mục tiêu cụ thể

1.3. Câu hỏi nghiên cứu

1.4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu

1.4.1. Đối tượng nghiên cứu

1.4.2. Phạm vi nghiên cứu

1.5. Phƣơng pháp nghiên cứu

1.5.1. Phương pháp định tính

1.5.2. Phương pháp định lượng

1.6. Kết cấu của luận văn

1.7. Đóng góp của đề tài

1.8. KẾT LUẬN CHƢƠNG 1

2. CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ RỦI RO TÍN DỤNG VÀ KHẢ NĂNG THANH KHOẢN CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI

2.1. Rủi ro tín dụng của ngân hàng thƣơng mại

2.1.1. Khái niệm tín dụng và rủi ro tín dụng

2.1.1.1. Khái niệm tín dụng ngân hàng
2.1.1.2. Khái niệm rủi ro tín dụng

2.1.2. Nguyên nhân và phân loại rủi ro tín dụng

2.1.2.1. Nguyên nhân phát sinh
2.1.2.2. Phân loại rủi ro tín dụng

2.1.3. Các chỉ tiêu đo lường rủi ro tín dụng

2.1.3.1. Tỷ lệ dự phòng rủi ro
2.1.3.2. Quy mô cấp tín dụng

2.2. Khả năng thanh khoản của ngân hàng thƣơng mại

2.2.1. Khái niệm thanh khoản

2.2.2. Cung, cầu thanh khoản và trạng thái thanh khoản ròng

2.2.2.1. Cung thanh khoản
2.2.2.2. Cầu thanh khoản
2.2.2.3. Trạng thái thanh khoản ròng

2.2.3. Các chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh khoản

2.2.3.1. Chỉ số trạng thái tiền mặt
2.2.3.2. Chỉ số chứng khoán thanh khoản
2.2.3.3. Chỉ số năng lực cho vay
2.2.3.4. Tỷ lệ vốn tự có so với tổng tài sản
2.2.3.5. Tỷ lệ Tín dụng so với Tiền gửi

2.2.4. Các nguyên nhân gây mất khả năng thanh khoản

2.2.4.1. Các nguyên nhân bên trong ngân hàng
2.2.4.2. Các nguyên nhân bên ngoài ngân hàng

2.3. Tổng quan các nghiên cứu về sự tác động của rủi ro tín dụng đến khả năng thanh khoản

2.3.1. Các nghiên cứu ngoài nước

2.3.2. Các nghiên cứu trong nước

2.4. KẾT LUẬN CHƢƠNG 2

3. CHƢƠNG 3: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

3.1. Phƣơng pháp nghiên cứu

3.1.1. Phương pháp thống kê mô tả

3.1.2. Phương pháp phân t ch hồi quy

3.2. Xây dựng giả thuyết nghiên cứu

3.2.1. Giả thuyết về rủi ro tín dụng

3.2.2. Giả thuyết về vốn chủ sở hữu

3.2.3. Giá thuyết về Quy mô ngân hàng

3.3. Mô hình nghiên cứu

3.3.1. Các biến nghiên cứu

3.3.1.1. Biến phụ thuộc
3.3.1.2. Biến độc lập

3.3.2. Dữ liệu nghiên cứu

3.3.3. Mô hình nghiên cứu

3.3.3.1. Mô hình lý thuyết
3.3.3.2. Đề xuất mô hình nghiên cứu

3.4. KẾT LUẬN CHƢƠNG 3

4. CHƢƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

4.1. Thống kê mô tả

4.2. Phân tích tƣơng quan

4.2.1. Ma trận hệ số tương quan

4.2.2. Chỉ số phóng đại phương sai VIF

4.3. Kết quả phân tích hồi quy

4.3.1. Kết quả ước lượng theo mô hình Pools OLS

4.3.2. Kết quả ước lượng theo mô hình FEM

4.3.3. Kết quả ước lượng theo mô hình REM

4.3.4. So sánh và lựa chọn mô hình

4.3.4.1. So sánh với mô hình Pools OLS
4.3.4.2. So sánh mô hình FEM và REM

4.3.5. Kiểm định các giả thuyết hồi quy và khắc phục khuyết tật mô hình

4.3.5.1. Kiểm định các giả thuyết hồi quy
4.3.5.2. Phương sai sai số thay đổi
4.3.5.3. Tự tương quan
4.3.5.4. Khắc phục khuyết tật mô hình

4.3.6. Thảo luận kết quả

4.4. KẾT LUẬN CHƢƠNG 4

5. CHƢƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ

5.1. Đề xuất giải pháp nâng cao khả năng thanh khoản với các NHTM

5.1.1. Nâng cao chất lượng tín dụng và xử lý nợ xấu

5.1.1.1. Nâng cao chất lượng tín dụng
5.1.1.2. Xử lý nợ xấu
5.1.1.3. Nâng cao chất lượng công tác định giá tài sản đảm ảo

5.1.2. Tăng vốn chủ sở hữu

5.1.3. Tăng tài sản gắn liền với việc phân bổ sử dụng tài sản hợp lý

5.2. Kiến nghị với chính phủ và NHNN

5.2.1. Kiến nghị đối với Chính phủ

5.2.1.1. Tòa Án nhân dân, Tổng cục thi hành án và Bộ công án cùng hỗ trợ hợp tác để công tác xử lý nợ xấu có tính khả thi cao
5.2.1.2. Chính phủ cơ cấu nền kinh tế, thúc đẩy thị trường phát triển, nâng cao năng lực doanh nghiệp cùng các ch nh sách vĩ mô khác để nợ xấu được xử lý hiệu quả hơn

5.2.2. Kiến nghị đối với NHNN

5.2.2.1. Hoàn thiện môi trường pháp lý, ổn định môi trường kinh doanh
5.2.2.2. Tăng cường công tác thanh tra giám sát ngân hàng và dự báo thị trường tài chính ngân hàng
5.2.2.3. Tiếp tục triển khai chiến lược đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực chất lượng cao làm việc tại NHNN về nghiệp vụ quản l RRTK đáp ứng được yêu cầu, trình độ, năng lực chuyên môn

5.3. KẾT LUẬN CHƢƠNG 5

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

Tóm tắt

I. Tổng Quan Rủi Ro Tín Dụng và Khả Năng Thanh Khoản NHTM

Hệ thống ngân hàng Việt Nam đã trải qua quá trình phát triển mạnh mẽ trong 30 năm qua. Từ một số ít các ngân hàng nhà nước và cổ phần vào đầu những năm 90, hệ thống đã mở rộng lên hơn 90 ngân hàng vào cuối năm 2017, bao gồm nhiều loại hình như NHTM nhà nước, NHTMCP, ngân hàng liên doanh và chi nhánh ngân hàng nước ngoài. Đi kèm với sự phát triển về số lượng là yêu cầu nâng cao chất lượng, đặc biệt là năng lực quản trị, trong đó có quản trị rủi ro tín dụngquản trị thanh khoản. Việc nghiên cứu về tình trạng thanh khoản là rất quan trọng, cả về mặt lý luận lẫn thực tiễn. Một trong những nhiệm vụ quan trọng là duy trì khả năng thanh khoản liên tục với chi phí thấp nhất. Theo Bryant (1980), một yếu tố tác động là rủi ro tín dụng.

1.1. Tầm Quan Trọng của Quản Trị Thanh Khoản Ngân Hàng

Việc quản trị tốt khả năng thanh khoản là yếu tố then chốt để các NHTM tồn tại và phát triển bền vững. Nếu không quản trị thanh khoản hiệu quả, ngân hàng có thể đối mặt với những hậu quả nghiêm trọng như giảm năng lực tài chính, giảm uy tín, thậm chí phá sản. Duy trì thanh khoản giúp đảm bảo khả năng chi trả cho khách hàng, củng cố lòng tin và thu hút vốn. Nghiên cứu về thanh khoản, vì thế, mang ý nghĩa cả về lý luận và thực tiễn, giúp nhà quản lý hiểu rõ nguyên nhân gây mất thanh khoản.

1.2. Mối Liên Hệ Giữa Rủi Ro Tín Dụng và Thanh Khoản

Rủi ro tín dụng và mất an toàn thanh khoản là hai rủi ro thường trực đối với NHTM. Trong khi rủi ro tín dụng phát sinh khi người vay không thể trả nợ, mất an toàn thanh khoản xảy ra khi ngân hàng không đáp ứng được nhu cầu rút tiền của khách hàng. Bản chất hoạt động của ngân hàng là trung gian tài chính, huy động vốn từ người gửi và cho vay. Sự trì hoãn trong việc thu hồi nợ (do nợ xấu tăng) ảnh hưởng trực tiếp đến khả năng chi trả cho người gửi tiền, từ đó tạo ra nguy cơ mất thanh khoản. Do đó, việc nghiên cứu mối liên hệ giữa hai loại rủi ro này là vô cùng quan trọng.

II. Thách Thức Quản Lý Rủi Ro Tín Dụng Ảnh Hưởng Thanh Khoản

Mặc dù hệ thống ngân hàng đã có những bước tiến đáng kể, song vẫn còn tồn tại nhiều thách thức trong việc quản lý rủi ro tín dụng và đảm bảo khả năng thanh khoản. Các yếu tố bên ngoài như biến động kinh tế vĩ mô, thay đổi chính sách, và cạnh tranh gia tăng có thể gây áp lực lên khả năng trả nợ của khách hàng, từ đó làm tăng nợ xấu và ảnh hưởng đến tỷ lệ dự phòng rủi ro (DPRR) của ngân hàng. Bên cạnh đó, các yếu tố nội tại như quy trình thẩm định tín dụng chưa chặt chẽ, quản lý rủi ro chưa hiệu quả cũng góp phần làm gia tăng nguy cơ mất thanh khoản.

2.1. Yếu Tố Bên Ngoài Tác Động Rủi Ro Tín Dụng

Môi trường kinh tế biến động mạnh, suy thoái kinh tế toàn cầu, sự thay đổi chính sách kinh tế của nhà nước đều có thể ảnh hưởng đến khả năng trả nợ của doanh nghiệp và cá nhân vay vốn. Cạnh tranh gay gắt trên thị trường cũng tạo áp lực lên doanh nghiệp, làm giảm lợi nhuận và tăng nguy cơ nợ xấu. Ngoài ra, khung pháp lý chưa hoàn thiện, cơ chế xử lý nợ xấu còn nhiều bất cập cũng là những thách thức lớn.

2.2. Yếu Tố Nội Tại Làm Gia Tăng Rủi Ro Mất Thanh Khoản

Quy trình thẩm định tín dụng lỏng lẻo, thiếu chặt chẽ, thiếu thông tin đầy đủ về khách hàng vay vốn, quản lý giám sát khoản vay chưa hiệu quả là những yếu tố nội tại làm gia tăng rủi ro tín dụng. Bên cạnh đó, sự thiếu kinh nghiệm của cán bộ tín dụng, sự chồng chéo trong chức năng nhiệm vụ, và việc áp lực chỉ tiêu tăng trưởng tín dụng cũng có thể dẫn đến quyết định cho vay rủi ro.

III. Cách Đo Lường và Đánh Giá Rủi Ro Tín Dụng Cho NHTM

Để quản lý rủi ro tín dụng hiệu quả, các NHTM cần có các phương pháp đo lường và đánh giá rủi ro một cách chính xác. Các chỉ số như tỷ lệ nợ xấu (NPL), tỷ lệ dự phòng rủi ro (DPRR), tỷ lệ tín dụng/tiền gửi (LDR), và CAR (Capital Adequacy Ratio) đóng vai trò quan trọng trong việc đánh giá mức độ rủi ro và khả năng thanh khoản của ngân hàng. Phân tích định tính, dựa trên đánh giá khách hàng, ngành nghề, và môi trường kinh doanh, cũng cần được kết hợp để có cái nhìn toàn diện về rủi ro tín dụng.

3.1. Sử Dụng Các Chỉ Số Định Lượng Đo Lường Rủi Ro

Tỷ lệ nợ xấu (NPL) là một trong những chỉ số quan trọng nhất để đánh giá chất lượng tín dụng của ngân hàng. Tỷ lệ dự phòng rủi ro (DPRR) cho biết khả năng của ngân hàng trong việc bù đắp các khoản lỗ do nợ xấu gây ra. Tỷ lệ tín dụng/tiền gửi (LDR) phản ánh mức độ sử dụng vốn huy động để cho vay, và ảnh hưởng đến khả năng thanh khoản. CAR (Capital Adequacy Ratio) cho biết mức độ an toàn vốn của ngân hàng.

3.2. Phân Tích Định Tính Đánh Giá Rủi Ro Tín Dụng

Phân tích định tính bao gồm đánh giá uy tín, năng lực quản lý, tình hình tài chính của khách hàng vay vốn, đánh giá triển vọng ngành nghề kinh doanh của khách hàng, và đánh giá rủi ro từ môi trường kinh doanh. Phân tích định tính giúp ngân hàng có cái nhìn sâu sắc hơn về rủi ro và đưa ra quyết định cho vay chính xác hơn.

IV. Giải Pháp Giảm Rủi Ro Tín Dụng Nâng Cao Khả Năng Thanh Khoản

Nâng cao chất lượng tín dụng là yếu tố then chốt để giảm rủi ro tín dụng và cải thiện khả năng thanh khoản. Các giải pháp bao gồm hoàn thiện quy trình thẩm định tín dụng, tăng cường quản lý và giám sát khoản vay, đa dạng hóa danh mục tín dụng, và nâng cao năng lực cán bộ tín dụng. Bên cạnh đó, việc xử lý nợ xấu hiệu quả, thông qua các biện pháp như bán nợ, phát mãi tài sản đảm bảo, và tái cơ cấu nợ, cũng góp phần quan trọng vào việc cải thiện khả năng thanh khoản của ngân hàng.

4.1. Hoàn Thiện Quy Trình Thẩm Định Tín Dụng

Quy trình thẩm định tín dụng cần được xây dựng chặt chẽ, khoa học, đảm bảo thu thập đầy đủ thông tin về khách hàng vay vốn, đánh giá chính xác khả năng trả nợ của khách hàng, và xác định mức độ rủi ro phù hợp. Cần áp dụng các công cụ phân tích hiện đại, sử dụng dữ liệu lớn để đánh giá khách hàng, và xây dựng hệ thống cảnh báo sớm rủi ro.

4.2. Xử Lý Nợ Xấu Hiệu Quả Tăng Cường Thu Hồi Nợ

Ngân hàng cần chủ động xử lý nợ xấu bằng nhiều biện pháp khác nhau, như bán nợ cho VAMC (Công ty Quản lý tài sản Việt Nam), phát mãi tài sản đảm bảo, tái cơ cấu nợ, và khởi kiện khách hàng ra tòa. Cần tăng cường công tác thu hồi nợ, áp dụng các biện pháp thu hồi nợ hiệu quả, và nâng cao năng lực cán bộ thu hồi nợ.

V. Ứng Dụng Nghiên Cứu Tác Động Rủi Ro Tín Dụng Thực Tiễn

Nghiên cứu thực nghiệm về tác động của rủi ro tín dụng đến khả năng thanh khoản tại các NHTM Việt Nam giai đoạn 2008-2017 cho thấy rằng rủi ro tín dụng có ảnh hưởng tiêu cực đến khả năng thanh khoản. Kết quả phân tích hồi quy cho thấy tỷ lệ nợ xấutỷ lệ dự phòng rủi ro có tác động đáng kể đến khả năng thanh khoản của ngân hàng. Điều này khẳng định tầm quan trọng của việc quản lý rủi ro tín dụng hiệu quả để đảm bảo sự ổn định và bền vững của hệ thống ngân hàng.

5.1. Phân Tích Kết Quả Nghiên Cứu Thực Nghiệm

Kết quả nghiên cứu cho thấy rằng khi tỷ lệ nợ xấu tăng, khả năng thanh khoản của ngân hàng giảm, và ngược lại. Tỷ lệ dự phòng rủi ro cao cũng có tác động tích cực đến khả năng thanh khoản, vì nó cho thấy ngân hàng có khả năng bù đắp các khoản lỗ do nợ xấu gây ra. Nghiên cứu cũng chỉ ra rằng quy mô ngân hàng và hiệu quả hoạt động cũng có ảnh hưởng đến khả năng thanh khoản.

5.2. Hàm Ý Chính Sách và Quản Lý Rủi Ro

Kết quả nghiên cứu cung cấp thông tin hữu ích cho các nhà quản lý ngân hàng và các nhà hoạch định chính sách trong việc quản lý rủi ro tín dụng và đảm bảo khả năng thanh khoản. Ngân hàng cần tập trung vào việc nâng cao chất lượng tín dụng, kiểm soát nợ xấu, và tăng cường DPRR. NHNN cần có các chính sách hỗ trợ ngân hàng trong việc xử lý nợ xấu và tăng cường thanh tra giám sát hoạt động của ngân hàng.

VI. Triển Vọng và Hướng Nghiên Cứu Rủi Ro Tín Dụng Tương Lai

Nghiên cứu về tác động của rủi ro tín dụng đến khả năng thanh khoản vẫn còn nhiều hướng phát triển. Các nghiên cứu trong tương lai có thể tập trung vào việc phân tích tác động của các yếu tố vĩ mô như lạm phát, lãi suất, và tỷ giá hối đoái đến rủi ro tín dụngkhả năng thanh khoản. Ngoài ra, việc nghiên cứu tác động của các loại hình tín dụng mới như cho vay ngang hàng (P2P lending) và tín dụng tiêu dùng đến khả năng thanh khoản cũng là một hướng đi tiềm năng.

6.1. Mở Rộng Phạm Vi Nghiên Cứu Các Yếu Tố Vĩ Mô

Các yếu tố vĩ mô như lạm phát, lãi suất, và tỷ giá hối đoái có thể ảnh hưởng đến khả năng trả nợ của khách hàng vay vốn và do đó ảnh hưởng đến rủi ro tín dụngkhả năng thanh khoản. Nghiên cứu trong tương lai có thể tập trung vào việc phân tích định lượng tác động của các yếu tố này.

6.2. Nghiên Cứu Ảnh Hưởng Của Các Hình Thức Tín Dụng Mới

Các hình thức tín dụng mới như cho vay ngang hàng (P2P lending) và tín dụng tiêu dùng đang phát triển mạnh mẽ và có thể tạo ra những rủi ro mới cho hệ thống ngân hàng. Việc nghiên cứu tác động của các hình thức này đến khả năng thanh khoản là rất quan trọng để đảm bảo sự ổn định của hệ thống tài chính.

23/05/2025
Tác động của rủi ro tín dụng đến khả năng thanh khoản bằng chứng thực nghiệm tại các ngân hàng thương mại việt nam

Bạn đang xem trước tài liệu:

Tác động của rủi ro tín dụng đến khả năng thanh khoản bằng chứng thực nghiệm tại các ngân hàng thương mại việt nam

Tài liệu "Tác Động Của Rủi Ro Tín Dụng Đến Khả Năng Thanh Khoản Tại Ngân Hàng Thương Mại Việt Nam" cung cấp cái nhìn sâu sắc về mối liên hệ giữa rủi ro tín dụng và khả năng thanh khoản của các ngân hàng thương mại tại Việt Nam. Tác giả phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng và cách mà chúng tác động đến khả năng thanh toán của ngân hàng, từ đó đưa ra những khuyến nghị hữu ích cho việc quản lý rủi ro hiệu quả hơn.

Để mở rộng kiến thức của bạn về chủ đề này, bạn có thể tham khảo thêm tài liệu Luận án tiến sĩ quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng tmcp ngoại thương việt nam theo tiêu chuẩn basel ii, nơi cung cấp cái nhìn chi tiết về quản lý rủi ro tín dụng theo tiêu chuẩn quốc tế. Bên cạnh đó, tài liệu The effect of credit risk management on the financial performance of commercial banks in vietnam sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về tác động của quản lý rủi ro tín dụng đến hiệu quả tài chính của ngân hàng. Cuối cùng, bạn cũng có thể tìm hiểu về Giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân hàng tmcp quân đội chi nhánh trần duy hưng hà nội, tài liệu này cung cấp các giải pháp cụ thể để giảm thiểu rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng. Những tài liệu này sẽ giúp bạn có cái nhìn toàn diện hơn về quản lý rủi ro tín dụng trong ngành ngân hàng.