Nghiên cứu quan hệ giữa các tỉnh biên giới Đông Nam Bộ Việt Nam và Campuchia (1991-2015)

2022

221
1
0

Phí lưu trữ

40.000 VNĐ

Mục lục chi tiết

LỜI CAM ĐOAN

PHẦN MỞ ĐẦU

1.1. Lý do chọn đề tài

1.2. Mục đích nghiên cứu

1.3. Nhiệm vụ nghiên cứu

1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

1.5. Cách tiếp cận, phương pháp nghiên cứu và nguồn tư liệu

1.6. Một số khái niệm liên quan được sử dụng trong luận án

1.7. Đóng góp của luận án

1.8. Cấu trúc của luận án

1. CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU

1.1. Các công trình nghiên cứu về quan hệ Việt Nam – Campuchia trên các lĩnh vực có liên quan đến phạm vi và đối tượng nghiên cứu của luận án

1.2. Các công trình nghiên cứu về hai tỉnh biên giới Đông Nam Bộ Việt Nam và các tỉnh giáp biên phía Campuchia có liên quan đến mối quan hệ

1.3. Các công trình nghiên cứu về hai tỉnh Tây Ninh và Bình Phước có liên quan đến mối quan hệ với các tỉnh giáp biên phía Campuchia

1.4. Các công trình nghiên cứu về các tỉnh phía Campuchia trong mối quan hệ với hai tỉnh Tây Ninh và Bình Phước

1.5. Đánh giá các công trình nghiên cứu và những vấn đề đặt ra cần tiếp tục nghiên cứu trong luận án

1.6. Đánh giá các công trình nghiên cứu liên quan đến luận án

1.7. Những vấn đề đặt ra cần tiếp tục nghiên cứu trong luận án

2. CHƯƠNG 2: CƠ SỞ HÌNH THÀNH MỐI QUAN HỆ HỢP TÁC GIỮA CÁC TỈNH BIÊN GIỚI ĐÔNG NAM BỘ VIỆT NAM VỚI CÁC TỈNH GIÁP BIÊN CAMPUCHIA

2.1. Cơ sở vị trí địa lý và điều kiện tự nhiên

2.2. Cơ sở lịch sử

2.3. Cơ sở an ninh - quốc phòng

2.4. Cơ sở kinh tế

3. CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC TỈNH BIÊN GIỚI ĐÔNG NAM BỘ VIỆT NAM VỚI CÁC TỈNH GIÁP BIÊN CAMPUCHIA TỪ 1991 ĐẾN 2015

3.1. Quan hệ trên lĩnh vực đối ngoại

3.2. Quan hệ trên lĩnh vực kinh tế và giao thông vận tải

3.3. Trên lĩnh vực thương mại qua biên giới

3.4. Trên lĩnh vực đầu tư

3.5. Trên lĩnh vực phối hợp xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông vận tải

3.6. Quan hệ trên lĩnh vực quốc phòng - an ninh, đấu tranh phòng chống tội phạm và phân giới cắm mốc

3.6.1. Quan hệ hợp tác trên lĩnh vực quốc phòng – an ninh

3.6.2. Quan hệ hợp tác trên lĩnh vực phòng chống tội phạm xuyên biên giới

3.6.3. Quan hệ hợp tác trong giải quyết vấn đề xâm canh, xâm cư

3.6.4. Quan hệ hợp tác trong công tác phân giới cắm mốc

3.7. Quan hệ hợp tác trên lĩnh vực văn hóa – xã hội

3.7.1. Quan hệ giữa cộng đồng tộc người dân cư hai bên biên giới

3.7.2. Quan hệ láng giềng, hợp tác tương trợ, giúp đỡ của cư dân và các tổ chức xã hội

3.7.3. Quan hệ trong đời sống văn hóa tinh thần của cư dân

3.7.4. Trên lĩnh vực giáo dục và đào tạo

4. CHƯƠNG 4: NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC TỈNH BIÊN GIỚI ĐÔNG NAM BỘ VIỆT NAM VỚI CÁC TỈNH GIÁP BIÊN CAMPUCHIA TỪ 1991 ĐẾN 2015

4.1. Đặc điểm của mối quan hệ. Những thành tựu và hạn chế

4.2. Những thành tựu nổi bật

4.3. Những tồn tại, hạn chế. Bài học kinh nghiệm

DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ

TÀI LIỆU THAM KHẢO

DANH MỤC CÁC BẢNG, SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH VÀ PHỤ LỤC

Phụ lục 01. Bảng thống kê diện tích và dân số các xã biên giới Tây Ninh, Bình Phước và các xã giáp biên thuộc 5 tỉnh phía Campuchia

Phụ lục 02. Lược đồ các tỉnh trong địa bàn nghiên cứu

Phụ lục 03. Bảng tổng hợp số lượt trao đổi giữa hai tỉnh Tây Ninh và Bình Phước

Phụ lục 07. Thống kê hệ thống các cặp cửa khẩu giữa tỉnh Tây Ninh với ba tỉnh giáp biên phía Campuchia tính đến năm 2015

Phụ lục 08. Bảng thống kê nơi sinh của người Chăm, Xtieng trên địa bàn xã Tân Đông

Phụ lục 10. Bảng thống kê diện tích và dân số các huyện biên giới Tây Ninh và các huyện giáp biên phía Campuchia

Phụ lục 11. Sơ đồ các vị trí trao đổi mua bán mì và gỗ giữa các tỉnh giáp biên hai nước Việt Nam – Campuchia (Cassava and timber trade along the Cambodia- Vietnam border)

Phụ lục 12. Bảng Kế hoạch phân giới cắm mốc trên địa bàn các tỉnh biên giới Việt Nam giáp Campuchia, năm 2007

Phụ lục 13. Lễ khánh thành cột mốc biên giới số 171 tại cửa khẩu quốc tế Mộc Bài - Bavet, ngày 27/9/2006

Phụ lục 14. Một số hình ảnh xác định vị trí, xây dựng mốc phụ đoạn biên giới đồn Biên phòng Bù Đốp quản lý

Phụ lục 15. Chủ tịch UBND tỉnh Nguyễn Văn Trăm và hai Phó tỉnh trưởng tỉnh Kratíe, Mondulkiri thuộc Vương quốc Campuchia ký kết biên bản ghi nhớ chuẩn bị cho việc kết nghĩa cụm dân cư biên giới

Phụ lục 16. Công văn của tỉnh trưởng tỉnh Svay Rieng gửi Chủ tịch UBND tỉnh Tây Ninh thông báo việc phía tỉnh Svay Rieng tiến hành xây dựng hệ thống giao thông tại khu vực cửa khẩu biên giới Mộc Bài năm 2007 (tiếng Khmer)

Phụ lục 17. Công văn của tỉnh trưởng tỉnh Svay Rieng gửi Chủ tịch UBND tỉnh Tây Ninh thông báo việc phía tỉnh Svay Rieng tiến hành xây dựng hệ thống giao thông tại khu vực cửa khẩu biên giới Mộc Bài năm 2007 (bản dịch Sở ngoại vụ Tây Ninh)

Phụ lục 18. Công văn của tỉnh trưởng Svay Rieng gửi Chủ tịch UBND tỉnh Tây Ninh về việc hỗ trợ Svay Rieng rà phá và tháo gỡ bom, mìn tại nông trường Prey Ta y, huyện Svay Tiep, tỉnh Svay Rieng, năm 2003 (tiếng Khmer)

Phụ lục 19. Công văn tỉnh trưởng Svay Rieng gửi Chủ tịch UBND tỉnh Tây Ninh về việc hỗ trợ Svay Rieng rà phá và tháo gỡ bom, mìn tại nông trường Prey Ta y, huyện Svay Tiep, tỉnh Svay Rieng, năm 2003, 2007 (bản dịch Sở ngoại vụ Tây Ninh)

Phụ lục 20. Một số hình ảnh về phối hợp tuần tra song phương giữa lực lượng biên phòng tỉnh Tây Ninh với lực lượng biên phòng các tỉnh giáp biên phía Campuchia

Tóm tắt

I. Giới thiệu về quan hệ biên giới Việt Nam Campuchia

Mối quan hệ biên giới giữa Việt Nam và Campuchia đã có một lịch sử lâu dài và phức tạp. Từ năm 1991 đến 2015, quan hệ này không chỉ được thể hiện qua các hiệp định chính thức mà còn qua các hoạt động giao lưu văn hóa, kinh tế và an ninh. Quan hệ quốc tế giữa hai nước đã được củng cố qua nhiều thỏa thuận hợp tác, đặc biệt trong lĩnh vực hợp tác an ninhphát triển kinh tế. Việc xác định rõ ràng biên giới Việt Nam Campuchia là một trong những yếu tố quan trọng trong việc duy trì hòa bình và ổn định trong khu vực. Theo thống kê, chiều dài biên giới giữa hai nước là khoảng 1.137 km, đi qua nhiều tỉnh của cả hai bên, tạo điều kiện cho việc phát triển kinh tế và giao lưu văn hóa.

1.1. Lịch sử quan hệ

Lịch sử quan hệ giữa Việt Nam và Campuchia đã trải qua nhiều giai đoạn thăng trầm. Trong quá khứ, hai nước đã cùng nhau chống lại các thế lực ngoại xâm, tạo nên một mối quan hệ gắn bó. Tuy nhiên, sau năm 1991, khi tình hình chính trị trong khu vực thay đổi, chính sách biên giới giữa hai nước đã được điều chỉnh để phù hợp với bối cảnh mới. Các hiệp định được ký kết đã tạo ra một khung pháp lý vững chắc cho việc quản lý biên giới và thúc đẩy hợp tác phát triển giữa các tỉnh giáp biên.

II. Tình hình hợp tác giữa các tỉnh biên giới

Từ năm 1991 đến 2015, hợp tác Việt Nam Campuchia giữa các tỉnh biên giới đã diễn ra mạnh mẽ trên nhiều lĩnh vực. Các tỉnh Tây Ninh và Bình Phước của Việt Nam đã thiết lập mối quan hệ chặt chẽ với các tỉnh giáp biên của Campuchia như Svay Rieng và Prey Veng. Tình hình biên giới đã được cải thiện đáng kể nhờ vào các chương trình hợp tác trong lĩnh vực kinh tế, an ninhvăn hóa. Các hoạt động giao thương qua biên giới đã gia tăng, tạo điều kiện cho việc phát triển kinh tế địa phương và nâng cao đời sống của cư dân hai bên. Đặc biệt, các dự án đầu tư chung đã giúp cải thiện cơ sở hạ tầng và thúc đẩy phát triển kinh tế trong khu vực.

2.1. Hợp tác kinh tế

Hợp tác kinh tế giữa các tỉnh biên giới đã được thể hiện qua nhiều hình thức như thương mại, đầu tư và phát triển hạ tầng. Các tỉnh như Tây Ninh đã trở thành cửa ngõ quan trọng cho hàng hóa từ Campuchia vào Việt Nam. Thương mại qua biên giới đã tăng trưởng mạnh mẽ, với nhiều mặt hàng được trao đổi, từ nông sản đến hàng tiêu dùng. Điều này không chỉ giúp cải thiện kinh tế địa phương mà còn tạo ra nhiều cơ hội việc làm cho cư dân. Các hiệp định thương mại đã được ký kết, tạo điều kiện thuận lợi cho việc xuất nhập khẩu hàng hóa giữa hai bên.

III. An ninh biên giới và hợp tác phòng chống tội phạm

An ninh biên giới là một trong những vấn đề quan trọng trong quan hệ giữa Việt Nam và Campuchia. Từ năm 1991 đến 2015, hai nước đã có nhiều nỗ lực trong việc hợp tác an ninh nhằm ngăn chặn các hoạt động tội phạm xuyên biên giới. Các lực lượng chức năng của hai bên đã phối hợp chặt chẽ trong việc tuần tra và kiểm soát biên giới, góp phần đảm bảo an ninh cho cả hai quốc gia. Xung đột biên giới đã được giải quyết thông qua các cuộc họp và thỏa thuận giữa hai bên, tạo ra một môi trường hòa bình và ổn định cho sự phát triển.

3.1. Hợp tác phòng chống tội phạm

Hợp tác phòng chống tội phạm xuyên biên giới đã trở thành một ưu tiên hàng đầu trong quan hệ giữa Việt Nam và Campuchia. Các vụ việc liên quan đến buôn lậu, ma túy và tội phạm có tổ chức đã được hai bên phối hợp xử lý. Các chương trình đào tạo và trao đổi thông tin giữa các lực lượng chức năng đã được triển khai, giúp nâng cao năng lực và hiệu quả trong công tác phòng chống tội phạm. Điều này không chỉ bảo vệ an ninh cho hai nước mà còn tạo ra một môi trường an toàn cho cư dân sống tại khu vực biên giới.

IV. Đánh giá và bài học kinh nghiệm

Đánh giá mối quan hệ giữa các tỉnh biên giới Việt Nam và Campuchia từ năm 1991 đến 2015 cho thấy nhiều thành tựu đáng kể. Chính sách biên giới đã được thực hiện hiệu quả, góp phần thúc đẩy hợp tác phát triển và đảm bảo an ninh. Tuy nhiên, vẫn còn một số hạn chế cần khắc phục, như việc quản lý biên giới chưa hoàn toàn hiệu quả và một số vấn đề xã hội chưa được giải quyết triệt để. Những bài học kinh nghiệm từ quá trình hợp tác này sẽ là cơ sở quan trọng cho việc phát triển mối quan hệ trong tương lai.

4.1. Thành tựu và hạn chế

Mối quan hệ giữa các tỉnh biên giới đã đạt được nhiều thành tựu trong việc thúc đẩy hợp tác kinh tếan ninh. Tuy nhiên, vẫn còn tồn tại một số vấn đề như xung đột lợi ích và sự thiếu đồng bộ trong các chính sách. Việc rút ra bài học từ những thành công và hạn chế này sẽ giúp hai nước cải thiện mối quan hệ trong tương lai, hướng tới một sự hợp tác bền vững và hiệu quả hơn.

25/01/2025

Bài viết "Nghiên cứu quan hệ giữa các tỉnh biên giới Đông Nam Bộ Việt Nam và Campuchia (1991-2015)" của tác giả Lý Văn Ngoan, dưới sự hướng dẫn của PGS.TS. Lê Phụng Hoàng, thuộc Trường Đại Học Sư Phạm Thành Phố Hồ Chí Minh, cung cấp cái nhìn sâu sắc về mối quan hệ giữa các tỉnh biên giới của Việt Nam và Campuchia trong giai đoạn từ 1991 đến 2015. Bài luận án tiến sĩ này không chỉ phân tích các khía cạnh lịch sử, chính trị mà còn đề cập đến những thách thức và cơ hội trong quan hệ hai nước, từ đó giúp người đọc hiểu rõ hơn về bối cảnh hợp tác và phát triển khu vực.

Để mở rộng thêm kiến thức về các vấn đề liên quan đến chính trị và quan hệ quốc tế, bạn có thể tham khảo bài viết Nhân tố tác động đến quan hệ Việt Nam và Ấn Độ từ năm 2007 đến nay, nơi phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến mối quan hệ giữa Việt Nam và Ấn Độ. Ngoài ra, bài viết Luận án tiến sĩ về quan hệ Mỹ-Cuba giai đoạn 1991-2016 cũng cung cấp cái nhìn sâu sắc về mối quan hệ quốc tế trong bối cảnh lịch sử tương tự. Cuối cùng, bạn có thể tìm hiểu thêm về Luận án Tiến sĩ về Quan hệ Singapore - Trung Quốc từ 1990 đến 2010, giúp bạn có cái nhìn tổng quát hơn về các mối quan hệ quốc tế trong khu vực Đông Nam Á. Những tài liệu này sẽ giúp bạn mở rộng hiểu biết và có cái nhìn đa chiều hơn về các vấn đề chính trị và quan hệ quốc tế hiện nay.