Luận Văn Thạc Sĩ Về Nguyên Tắc Tự Do Giao Kết Hợp Đồng Theo Pháp Luật Dân Sự Việt Nam

2022

94
18
1

Phí lưu trữ

30.000 VNĐ

Mục lục chi tiết

LỜI CAM ĐOAN

1. CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ NGUYÊN TẮC TỰ DO GIAO KẾT HỢP ĐỒNG

1.1. Khái niệm nguyên tắc tự do giao kết hợp đồng

1.2. Đặc điểm của nguyên tắc tự do giao kết hợp đồng

1.2.1. Quyền tự do con người

1.3. Nội dung của nguyên tắc tự do giao kết hợp đồng

1.4. Các quan điểm của một số nhà triết học về tự do ý chí và pháp luật

1.5. Lược sử pháp luật Việt Nam qua các thời kỳ liên quan đến các quy định của nguyên tắc tự do giao kết hợp đồng

1.5.1. Giai đoạn trước năm 1945

1.5.2. Giai đoạn từ 1995 đến nay

1.6. Một số vấn đề cơ bản của nguyên tắc tự do giao kết hợp đồng

1.6.1. Nguyên tắc tự do trong việc tham gia hoặc không tham gia giao kết hợp đồng

1.6.2. Nguyên tắc tự do trong việc lựa chọn chủ thể

1.6.3. Nguyên tắc tự do trong việc quyết định nội dung của hợp đồng

1.6.4. Nguyên tắc tự do trong việc lựa chọn hình thức hợp đồng

1.7. Nguyên tắc tự do giao kết hợp đồng trong pháp luật của một số nước trên thế giới

1.7.1. Bộ luật Dân sự Cộng hòa Pháp

1.7.2. Bộ luật Dân sự Đức

1.7.3. Bộ luật Dân sự Anh

1.7.4. Bộ luật Dân sự Nhật Bản

1.7.5. Bộ luật các nước trong khu vực Đông Nam Á

1.8. Ý nghĩa của nguyên tắc tự do giao kết hợp đồng

1.9. Kết luận chương 1

2. CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG THỰC HIỆN NGUYÊN TẮC TỰ DO GIAO KẾT HỢP ĐỒNG - GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP TỰ DO GIAO KẾT HỢP ĐỒNG VÀ KIẾN NGHỊ HOÀN THIỆN NGUYÊN TẮC TỰ DO GIAO KẾT HỢP ĐỒNG

2.1. Một số trường hợp ngoại lệ của nguyên tắc tự do giao kết hợp đồng

2.1.1. Ngoại lệ của việc tự do tham gia giao kết hợp đồng

2.1.2. Ngoại lệ của việc tự do lựa chọn nội dung giao kết hợp đồng

2.1.3. Ngoại lệ của việc tự do lựa chọn hình thức giao kết hợp đồng

2.2. Thực trạng trong việc thực hiện nguyên tắc tự do giao kết hợp đồng theo pháp luật dân sự hiện hành

2.2.1. Quyền tự do tham gia giao kết hợp đồng

2.2.2. Quyền tự do lựa chọn hình thức hợp đồng

2.3. Kiến nghị hoàn thiện pháp luật trong việc thực hiện nguyên tắc tự do giao kết hợp đồng theo pháp luật dân sự hiện hành

2.3.1. Kiến nghị hoàn thiện trong việc tự do tham gia giao kết hợp đồng

2.3.2. Kiến nghị hoàn thiện pháp luật trong việc tự do lựa chọn nội dung của hợp đồng

2.3.3. Kiến nghị hoàn thiện pháp luật trong việc tự do lựa chọn hình thức hợp đồng

2.3.4. Kiến nghị hoàn thiện pháp luật trong việc tự do lựa chọn phương thức giải quyết tranh chấp hợp đồng

2.4. Kết luận chương 2

KẾT LUẬN

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

Tóm tắt

I. Nguyên Tắc Tự Do Giao Kết Hợp Đồng

Nguyên tắc tự do giao kết hợp đồng là một trong những nguyên tắc cơ bản trong pháp luật dân sự Việt Nam. Nguyên tắc này khẳng định rằng các bên tham gia hợp đồng có quyền tự do trong việc quyết định tham gia hay không tham gia giao kết hợp đồng, lựa chọn nội dung, hình thức và phương thức thực hiện hợp đồng. Theo đó, mỗi cá nhân và tổ chức đều có quyền tự do thỏa thuận, miễn là không vi phạm các quy định của pháp luật và đạo đức xã hội. Quyền và nghĩa vụ của các bên trong hợp đồng được xác định dựa trên sự tự nguyện và thống nhất, thể hiện rõ ràng trong các điều khoản của hợp đồng. Việc đảm bảo quyền tự do này không chỉ thúc đẩy sự phát triển của nền kinh tế mà còn bảo vệ quyền lợi hợp pháp của các bên tham gia giao dịch.

1.1. Khái niệm Nguyên Tắc Tự Do Giao Kết Hợp Đồng

Khái niệm về nguyên tắc tự do giao kết hợp đồng có thể được hiểu là quyền của cá nhân hoặc tổ chức trong việc quyết định tham gia giao kết hợp đồng mà không bị ép buộc hay ràng buộc bởi bất kỳ thế lực nào. Điều này thể hiện rõ trong các quy định của Bộ luật Dân sự 2015, nơi mà quyền tự do này được ghi nhận và bảo vệ. Nguyên tắc này không chỉ mang tính lý thuyết mà còn có ý nghĩa thực tiễn sâu sắc trong việc tạo ra một môi trường pháp lý thuận lợi cho các hoạt động kinh tế, thương mại và dân sự. Việc hiểu rõ khái niệm này sẽ giúp các bên tham gia hợp đồng có thể thực hiện quyền lợi của mình một cách hiệu quả hơn.

1.2. Đặc Điểm Của Nguyên Tắc Tự Do Giao Kết Hợp Đồng

Đặc điểm của nguyên tắc tự do giao kết hợp đồng bao gồm nhiều khía cạnh khác nhau, trong đó nổi bật nhất là quyền tự do lựa chọn chủ thể tham gia, nội dung hợp đồng và hình thức hợp đồng. Các bên có quyền tự quyết định về quyền và nghĩa vụ của mình trong hợp đồng, miễn là không vi phạm pháp luật. Sự tự do này tạo ra một không gian pháp lý rộng lớn cho các bên, giúp họ có thể linh hoạt trong việc điều chỉnh các điều khoản hợp đồng sao cho phù hợp với nhu cầu và mong muốn của mình. Điều này không chỉ giúp tăng cường tính cạnh tranh trong thị trường mà còn thúc đẩy sự phát triển bền vững của nền kinh tế.

II. Thực Trạng Thực Hiện Nguyên Tắc Tự Do Giao Kết Hợp Đồng

Thực trạng thực hiện nguyên tắc tự do giao kết hợp đồng trong pháp luật dân sự Việt Nam hiện nay cho thấy nhiều tiến bộ nhưng cũng gặp không ít khó khăn. Mặc dù đã có nhiều quy định pháp luật nhằm bảo vệ quyền tự do này, nhưng trong thực tế, vẫn tồn tại nhiều rào cản ảnh hưởng đến việc thực hiện. Các trường hợp ngoại lệ của nguyên tắc tự do giao kết hợp đồng thường liên quan đến các lĩnh vực như bảo vệ người tiêu dùng, quản lý nhà nước đối với một số ngành nghề đặc thù. Những rào cản này có thể gây khó khăn cho các bên trong việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của mình. Do đó, cần có những biện pháp cải cách pháp luật để nâng cao hiệu quả thực hiện nguyên tắc này.

2.1. Các Trường Hợp Ngoại Lệ Của Nguyên Tắc Tự Do Giao Kết Hợp Đồng

Các trường hợp ngoại lệ của nguyên tắc tự do giao kết hợp đồng thường liên quan đến các quy định nhằm bảo vệ lợi ích công cộng và quyền lợi của các bên yếu thế trong giao dịch. Ví dụ, trong các hợp đồng tiêu dùng, pháp luật yêu cầu phải có sự bảo vệ cho người tiêu dùng trước các hành vi lạm dụng quyền lực của nhà cung cấp. Điều này dẫn đến việc một số quyền tự do của các bên trong giao kết hợp đồng bị hạn chế. Mặc dù những quy định này nhằm bảo vệ lợi ích xã hội, nhưng cũng cần được cân nhắc kỹ lưỡng để không làm ảnh hưởng đến quyền tự do giao kết hợp đồng của các bên.

2.2. Kiến Nghị Hoàn Thiện Pháp Luật Trong Việc Thực Hiện Nguyên Tắc Tự Do Giao Kết Hợp Đồng

Để nâng cao hiệu quả thực hiện nguyên tắc tự do giao kết hợp đồng, cần thiết phải có những kiến nghị hoàn thiện hệ thống pháp luật. Các quy định pháp luật cần được điều chỉnh để tạo ra một môi trường pháp lý thuận lợi hơn cho các bên tham gia giao dịch. Cần xem xét việc giảm bớt các rào cản pháp lý, đồng thời tăng cường công tác tuyên truyền, giáo dục pháp luật về quyền tự do giao kết hợp đồng. Bên cạnh đó, việc đào tạo và nâng cao nhận thức cho các bên tham gia hợp đồng cũng là yếu tố quan trọng giúp bảo vệ quyền lợi của họ trong giao dịch.

19/12/2024
Luận văn thạc sĩ luật học nguyên tắc tự do giao kết hợp đồng theo pháp luật dân sự việt nam hiện hành

Bạn đang xem trước tài liệu:

Luận văn thạc sĩ luật học nguyên tắc tự do giao kết hợp đồng theo pháp luật dân sự việt nam hiện hành

Bài luận văn thạc sĩ mang tiêu đề Luận Văn Thạc Sĩ Về Nguyên Tắc Tự Do Giao Kết Hợp Đồng Theo Pháp Luật Dân Sự Việt Nam của tác giả Cao Thị Thùy Linh, dưới sự hướng dẫn của PGS. TS. Phùng Trung Tập, tập trung vào việc phân tích nguyên tắc tự do giao kết hợp đồng trong khuôn khổ pháp luật dân sự hiện hành tại Việt Nam. Bài viết không chỉ làm rõ các quy định pháp lý liên quan đến việc tự do giao kết hợp đồng mà còn nêu bật những lợi ích và trách nhiệm của các bên tham gia hợp đồng. Độc giả sẽ tìm thấy nhiều thông tin bổ ích về cách thức áp dụng nguyên tắc này trong thực tiễn, từ đó nâng cao hiểu biết về quyền và nghĩa vụ của mình trong các giao dịch thương mại.

Để mở rộng thêm kiến thức về các khía cạnh liên quan đến hợp đồng trong pháp luật dân sự, bạn có thể tham khảo các bài viết sau: Luận văn hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật dân sự việt nam pot, trong đó đề cập đến các quy định về hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất. Bên cạnh đó, bài viết Luận văn thạc sĩ về thực hiện hợp đồng khi hoàn cảnh thay đổi theo Bộ luật Dân sự 2015 sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về cách thức thực hiện hợp đồng trong bối cảnh thay đổi. Cuối cùng, bài viết Nghiên cứu về hiệu lực của hợp đồng theo quy định pháp luật Việt Nam sẽ cung cấp cái nhìn sâu sắc về hiệu lực của các hợp đồng theo quy định pháp luật. Những tài liệu này sẽ là nguồn tham khảo quý giá cho bạn trong việc tìm hiểu sâu hơn về pháp luật dân sự và hợp đồng.