Nghiên Cứu Công Nghệ Thông Tin Quang OFDM WDM Và Giải Pháp Ứng Dụng Cho Mạng Đường Trục VNPT Hải Dương

2021

84
0
0

Phí lưu trữ

30.000 VNĐ

Mục lục chi tiết

LỜI CAM ĐOAN

LỜI CẢM ƠN

MỤC LỤC

DANH MỤC HÌNH VẼ

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT

LỜI MỞ ĐẦU

1. CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ GHÉP KÊNH QUANG

1.1. Công nghệ OFDM quang

1.2. Sơ đồ hệ thống truyền dẫn OFDM quang

1.3. Các khối chức năng của hệ thống truyền dẫn OFDM quang

1.4. Mô hình hệ thống OFDM

1.5. Dung lượng hệ thống OFDM

1.6. Phân loại OFDM quang

1.7. KẾT LUẬN CHƯƠNG 1

2. CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ KỸ THUẬT GHÉP KÊNH QUANG CO-OFDM-WDM

2.1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG NGHỆ COHERENT OFDM QUANG

2.2. Các khái niệm cơ bản trong công nghệ Coherent

2.3. Mô hình cấu trúc cơ bản của hệ thống thông tin quang Coherent

2.4. Các thành phần cơ bản của hệ thống thông tin quang Coherent

2.5. Những ưu điểm của hệ thống thông tin quang coherent

2.6. MÔ HÌNH HỆ THỐNG COHERENT OFDM QUANG

2.7. Các khối phát và thu RF OFDM

2.8. KỸ THUẬT GHÉP KÊNH PHÂN CHIA THEO BƯỚC SÓNG WDM

2.9. Tổng quan về WDM

2.10. Sơ đồ khối tổng quát hệ thống WDM

2.11. Phân loại hệ thống WDM

2.12. Các phần tử cơ bản trong WDM

2.13. TỔNG QUAN VỀ CÔNG NGHỆ CO-OFDM-WDM COHERENT DUNG LƯỢNG LỚN

2.14. NGUYÊN LÝ GHÉP BĂNG TRỰC GIAO CỦA HỆ THỐNG OBM-OFDM

2.15. PHỔ QUANG CỦA OBM-OFDM

2.16. GIẢI PHÁP THỰC THI GHÉP BĂNG TRỰC GIAO CỦA HỆ THỐNG OBM-OFDM

2.17. Thực hiện OFDM trong miền điện

2.18. Thưc hiện OBM-OFDM trong miền quang

2.19. HỆ THỐNG OB-OFDM 100GB/S

2.20. Mô hình hệ thống OBM-OFDM 100Gb/s

2.21. Các thành phần chức năng của hệ thống OB-OFDM 100Gb/s

2.22. BỘ THU OBM-OFDM

2.23. ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG PHỔ TRONG HỆ THỐNG TRUYỀN DẪN CO-OFDM 100GB/S

2.24. KẾT LUẬN CHƯƠNG 2

3. CHƯƠNG 3: ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN QUANG CO-OFDM-WDM CHO MẠNG ĐƯỜNG TRỤC VNPT HẢI DƯƠNG

3.1. MẠNG TRUYỀN TẢI ĐƯỜNG TRỤC BACKBONE BẮC-NAM CỦA VNPT

3.2. HỆ THỐNG DWDM ĐƯỜNG TRỤC BẮC-NAM 120G CỦA NORTEL

3.3. HỆ THỐNG DWDM ĐƯỜNG TRỤC BẮC-NAM 240G CỦA NORTEL

3.4. Mạng truyền tải quang của các VNPT tỉnh/thành phố

3.5. Mạng truy nhập quang G-PON

3.6. Giải pháp ứng dụng công nghệ CO-OFDM-WDM cho các mạng đường trục MAN-E của VNPT Hải Dương

3.7. Mạng truy nhập MAN-E

3.8. CÁC DỊCH VỤ MẠNG MAN-E HẢI DƯƠNG ĐANG TRIỂN KHAI

3.9. KẾT LUẬN CHƯƠNG 3

DANH MỤC HÌNH VẼ

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT

Tóm tắt

I. Tổng quan về công nghệ thông tin quang

Công nghệ thông tin quang đã trở thành một phần không thể thiếu trong hệ thống viễn thông hiện đại. Công nghệ thông tin quang sử dụng ánh sáng để truyền tải dữ liệu, mang lại tốc độ cao và dung lượng lớn. Trong bối cảnh mạng đường trục của VNPT Hải Dương, việc áp dụng công nghệ này là rất cần thiết. OFDM (Orthogonal Frequency Division Multiplexing) là một trong những công nghệ tiên tiến trong lĩnh vực này, cho phép truyền tải nhiều luồng dữ liệu đồng thời mà không gây nhiễu lẫn nhau. Hệ thống OFDM quang bao gồm nhiều khối chức năng như khối phát RF OFDM, chuyển đổi từ RF sang quang, và khối thu RF OFDM. Mô hình này giúp tối ưu hóa hiệu suất truyền tải và giảm thiểu tổn thất tín hiệu trong quá trình truyền dẫn. Việc nghiên cứu và phát triển công nghệ OFDM quang sẽ giúp VNPT Hải Dương nâng cao chất lượng dịch vụ và đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của người dùng.

1.1. Công nghệ OFDM quang

Công nghệ OFDM quang là một phương pháp ghép kênh phân chia theo tần số trực giao, cho phép truyền tải dữ liệu qua nhiều sóng mang con khác nhau. Mỗi sóng mang con này có thể được điều chế độc lập, giúp tăng cường khả năng truyền tải và giảm thiểu nhiễu. Hệ thống OFDM quang bao gồm các khối chức năng như khối phát RF OFDM, khối chuyển đổi từ RF sang quang, và khối thu RF OFDM. Việc sử dụng công nghệ viễn thông trong hệ thống này không chỉ giúp tối ưu hóa băng thông mà còn nâng cao hiệu suất truyền tải. Các nghiên cứu cho thấy rằng việc áp dụng công nghệ OFDM quang có thể cải thiện đáng kể tốc độ truyền tải và khả năng phục vụ của mạng đường trục VNPT Hải Dương.

II. Tổng quan về kỹ thuật ghép kênh quang CO OFDM WDM

Kỹ thuật ghép kênh quang CO-OFDM-WDM kết hợp giữa CO-OFDMWDM (Wavelength Division Multiplexing) để tối ưu hóa khả năng truyền tải dữ liệu. Kỹ thuật này cho phép truyền tải nhiều luồng dữ liệu trên cùng một sợi quang, từ đó nâng cao dung lượng mạng. WDM giúp phân chia băng thông quang thành nhiều kênh, mỗi kênh có thể truyền tải dữ liệu độc lập. Việc áp dụng CO-OFDM trong hệ thống này giúp cải thiện khả năng chống nhiễu và tăng cường hiệu suất truyền tải. Các nghiên cứu cho thấy rằng việc kết hợp hai công nghệ này sẽ tạo ra một giải pháp truyền thông hiệu quả cho mạng đường trục VNPT Hải Dương, đáp ứng nhu cầu ngày càng cao về tốc độ và dung lượng truyền tải.

2.1. Nguyên lý ghép băng trực giao của hệ thống CO OFDM WDM

Nguyên lý ghép băng trực giao trong hệ thống CO-OFDM-WDM cho phép truyền tải nhiều tín hiệu đồng thời mà không gây nhiễu lẫn nhau. Mỗi tín hiệu được điều chế trên một sóng mang con riêng biệt, giúp tối ưu hóa băng thông và nâng cao hiệu suất truyền tải. Hệ thống này sử dụng các bộ khuếch đại quang như EDFA để tăng cường tín hiệu trong quá trình truyền dẫn. Việc áp dụng công nghệ này trong mạng đường trục VNPT Hải Dương sẽ giúp cải thiện đáng kể chất lượng dịch vụ và khả năng phục vụ của mạng, đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của người dùng.

III. Đề xuất giải pháp ứng dụng công nghệ CO OFDM WDM cho mạng đường trục VNPT Hải Dương

Giải pháp ứng dụng công nghệ CO-OFDM-WDM cho mạng đường trục VNPT Hải Dương được đề xuất nhằm nâng cao hiệu suất truyền tải và đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của người dùng. Mạng truyền tải đường trục Bắc-Nam của VNPT cần được cải thiện để có thể phục vụ tốt hơn cho các dịch vụ đa phương tiện. Việc áp dụng công nghệ CO-OFDM-WDM sẽ giúp tối ưu hóa băng thông và giảm thiểu tổn thất tín hiệu trong quá trình truyền dẫn. Các nghiên cứu cho thấy rằng việc triển khai giải pháp này sẽ mang lại nhiều lợi ích cho mạng đường trục VNPT Hải Dương, từ việc nâng cao chất lượng dịch vụ đến việc cải thiện khả năng phục vụ.

3.1. Mạng truyền tải đường trục Bắc Nam của VNPT

Mạng truyền tải đường trục Bắc-Nam của VNPT hiện đang sử dụng nhiều công nghệ khác nhau để phục vụ cho nhu cầu truyền thông ngày càng cao. Việc áp dụng công nghệ CO-OFDM-WDM sẽ giúp tối ưu hóa khả năng truyền tải và nâng cao hiệu suất mạng. Giải pháp này không chỉ giúp cải thiện tốc độ truyền tải mà còn giảm thiểu tổn thất tín hiệu trong quá trình truyền dẫn. Các nghiên cứu cho thấy rằng việc triển khai công nghệ này sẽ mang lại nhiều lợi ích cho mạng đường trục VNPT Hải Dương, từ việc nâng cao chất lượng dịch vụ đến việc cải thiện khả năng phục vụ.

13/02/2025
Luận văn nghiên cứu công nghệ thông tin quang co ofdm wdm và đề xuất giải pháp ứng dụng cho mạng đường trục của vnpt hải dương

Bạn đang xem trước tài liệu:

Luận văn nghiên cứu công nghệ thông tin quang co ofdm wdm và đề xuất giải pháp ứng dụng cho mạng đường trục của vnpt hải dương

Nghiên cứu công nghệ thông tin quang OFDM WDM và giải pháp ứng dụng cho mạng đường trục VNPT Hải Dương là một tài liệu chuyên sâu về công nghệ quang học, tập trung vào việc ứng dụng kỹ thuật OFDM (Orthogonal Frequency Division Multiplexing) và WDM (Wavelength Division Multiplexing) để nâng cao hiệu suất mạng đường trục của VNPT tại Hải Dương. Tài liệu này cung cấp cái nhìn chi tiết về cách các công nghệ này có thể tối ưu hóa băng thông, giảm thiểu nhiễu và cải thiện tốc độ truyền dẫn dữ liệu. Đây là nguồn tham khảo quý giá cho các kỹ sư viễn thông, nhà nghiên cứu và những ai quan tâm đến phát triển hạ tầng mạng hiện đại.

Để mở rộng kiến thức về các công nghệ liên quan, bạn có thể tham khảo Luận văn thạc sĩ nghiên cứu công nghệ IoT và ứng dụng trong hệ thống giám sát chất lượng không khí Hà Nội, nơi công nghệ IoT được phân tích sâu để giải quyết các vấn đề thực tiễn. Ngoài ra, Luận văn thạc sĩ khoa học máy tính giải pháp cảnh báo kiểu tấn công an ninh mạng deface cung cấp góc nhìn về bảo mật mạng, một yếu tố không thể thiếu trong phát triển hạ tầng công nghệ. Cuối cùng, Luận văn thạc sĩ kỹ thuật điện nghiên cứu giải thuật điều khiển phân tán cho bộ đa bậc kiểu module sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về các thuật toán điều khiển tiên tiến, bổ sung kiến thức cho việc tối ưu hóa hệ thống mạng.