Luận Án Tiến Sĩ Ngôn Ngữ Học: Phân Tích Ẩn Dụ Ý Niệm Cái Chết Trong Tiếng Việt Và Tiếng Anh

2023

268
1
0

Phí lưu trữ

40.000 VNĐ

Mục lục chi tiết

LỜI CAM ĐOAN

1. CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ THUYẾT CỦA LUẬN ÁN

1.1. Tổng quan các nghiên cứu ngôn ngữ về “cái chết”

1.2. Những nghiên cứu ở nước ngoài

1.3. Những nghiên cứu trong nước

1.4. Một số vấn đề ngôn ngữ học

1.5. Cơ sở lý luận về ẩn dụ ý niệm

1.6. Cơ sở lý luận về ngôn ngữ học xã hội

1.7. Cơ sở lý luận về Ngôn ngữ học đối chiếu

1.8. Cơ sở lý luận của khoa học liên ngành về phạm trù “cái chết”

1.9. Góc nhìn sinh học và giải phẫu về “cái chết”

1.10. Góc nhìn “cái chết” từ tư duy triết học phương Đông – phương Tây

1.11. Góc nhìn tâm lý học

1.12. Góc nhìn tín ngưỡng, tôn giáo

1.13. Khung cơ sở lý thuyết và Khung phân tích của luận án

1.14. Tiểu kết chương 1

2. CHƯƠNG 2: ĐỐI CHIẾU ẨN DỤ CẤU TRÚC CÓ MIỀN ĐÍCH “CÁI CHẾT” TRONG TIẾNG VIỆT VÀ TIẾNG ANH

2.1. Ẩn dụ cấu trúc “CÁI CHẾT LÀ CUỘC HÀNH TRÌNH” trong tiếng Việt và tiếng Anh

2.2. Ẩn dụ CÁI CHẾT LÀ CUỘC HÀNH TRÌNH trong tiếng Việt

2.3. Ẩn dụ CÁI CHẾT LÀ CUỘC HÀNH TRÌNH trong tiếng Anh

2.4. Đối chiếu ẩn dụ cấu trúc CÁI CHẾT LÀ CUỘC HÀNH TRÌNH trong tiếng Việt và tiếng Anh

2.5. Ẩn dụ cấu trúc CÁI CHẾT LÀ SỰ NGHỈ NGƠI trong tiếng Việt và tiếng Anh

2.6. Ẩn dụ CÁI CHẾT LÀ SỰ NGHỈ NGƠI trong tiếng Việt

2.7. Ẩn dụ “CÁI CHẾT LÀ SỰ NGHỈ NGƠI” trong tiếng Anh

2.8. Đối chiếu ẩn dụ cấu trúc CÁI CHẾT LÀ SỰ NGHỈ NGƠI trong tiếng Việt và tiếng Anh

2.9. Ẩn dụ cấu trúc CÁI CHẾT LÀ TRẠNG THÁI ÁNH SÁNG trong tiếng Việt và tiếng Anh

2.10. Ẩn dụ CÁI CHẾT LÀ TRẠNG THÁI ÁNH SÁNG trong tiếng Việt

2.11. Ẩn dụ CÁI CHẾT LÀ TRẠNG THÁI ÁNH SÁNG trong tiếng Anh

2.12. Đối chiếu ẩn dụ cấu trúc CÁI CHẾT LÀ TRẠNG THÁI ÁNH SÁNG trong tiếng Việt và tiếng Anh

2.13. Ẩn dụ cấu trúc CÁI CHẾT LÀ SỰ KẾT THÚC trong tiếng Việt và tiếng Anh

2.14. Ẩn dụ CÁI CHẾT LÀ SỰ KẾT THÚC trong tiếng Việt

2.15. Ẩn dụ CÁI CHẾT LÀ SỰ KẾT THÚC trong tiếng Anh

2.16. Đối chiếu ẩn dụ cấu trúc CÁI CHẾT LÀ SỰ KẾT THÚC trong tiếng Việt và tiếng Anh

2.17. Tiểu kết chương 2

3. CHƯƠNG 3: ĐỐI CHIẾU ẨN DỤ BẢN THỂ CÓ MIỀN ĐÍCH “CÁI CHẾT” TRONG TIẾNG VIỆT VÀ TIẾNG ANH

3.1. Ẩn dụ thực thể có miền đích “cái chết” trong tiếng Việt và tiếng Anh

3.2. Ẩn dụ thực thể có miền đích “cái chết” trong tiếng Việt

3.3. Ẩn dụ thực thể có miền đích “cái chết” trong tiếng Anh

3.4. Đối chiếu ẩn dụ thực thể có miền đích “cái chết” trong tiếng Việt và tiếng Anh

3.5. Ẩn dụ vật chứa có miền đích “cái chết” trong tiếng Việt và tiếng Anh

3.6. Ẩn dụ vật chứa có miền đích “cái chết” trong tiếng Việt

3.7. Ẩn dụ vật chứa có miền đích “cái chết” trong tiếng Anh

3.8. Đối chiếu ẩn dụ vật chứa có miền đích “cái chết” trong tiếng Việt và tiếng Anh

3.9. Nhân hóa trong diễn ngôn về ý niệm “cái chết” trong tiếng Việt và tiếng Anh

3.10. Ẩn dụ CÁI CHẾT LÀ KẺ CƯỚP trong tiếng Việt

3.11. Ẩn dụ CÁI CHẾT LÀ KẺ CƯỚP trong tiếng Anh

3.12. Đối chiếu ẩn dụ CÁI CHẾT LÀ KẺ CƯỚP trong tiếng Việt và tiếng Anh

3.13. Tiểu kết chương 3

4. CHƯƠNG 4: ĐỐI CHIẾU ẨN DỤ ĐỊNH HƯỚNG VỀ “CÁI CHẾT” TRONG TIẾNG VIỆT VÀ TIẾNG ANH

4.1. Ẩn dụ định hướng “cái chết” với cặp không gian Lên – Xuống trong tiếng Việt và tiếng Anh

4.2. Ẩn dụ định hướng “cái chết” với không gian hướng Xuống trong tiếng Việt

4.3. Ẩn dụ định hướng “cái chết” với không gian hướng Xuống trong tiếng Anh

4.4. Đối chiếu ẩn dụ định hướng với cặp không gian Lên – Xuống trong tiếng Việt và tiếng Anh

4.5. Ẩn dụ định hướng với cặp không gian Cao – Thấp trong tiếng Việt và tiếng Anh

4.6. Ẩn dụ định hướng với cặp không gian Cao – Thấp trong tiếng Việt

4.7. Ẩn dụ định hướng với cặp không giang Cao – Thấp trong tiếng Anh

4.8. Đối chiếu ẩn dụ định hướng với cặp không gian Cao – Thấp trong tiếng Việt và tiếng Anh

4.9. Ẩn dụ định hướng “cái chết” với cặp không gian Ra - Vào trong tiếng Việt và tiếng Anh

4.10. Ẩn dụ định hướng với cặp không gian Ra – Vào trong tiếng Việt

4.11. Ẩn dụ định hướng với cặp không giang Ra – Vào trong tiếng Anh

4.12. Đối chiếu ẩn dụ định hướng với cặp không gian Ra – Vào trong tiếng Việt và tiếng Anh

4.13. Tiểu kết chương 4

Tóm tắt một số kết quả chính của luận án

Một số nhận xét rút ra từ kết quả nghiên cứu

Hạn chế và các gợi ý cho nghiên cứu tiếp theo

DANH MỤC CÁC BÀI BÁO ĐĂNG TẢI NỘI DUNG CỦA LUẬN ÁN TRÊN CÁC TẠP CHÍ KHOA HỌC

TÀI LIỆU THAM KHẢO

Phụ lục 1: THỐNG KÊ TỶ LỆ TÔN GIÁO Ở VIỆT NAM VÀ ANH QUỐC

Phụ lục 2: THỐNG KÊ DỤ DẪN CỦA ẨN DỤ CẤU TRÚC CÓ MIỀN ĐÍCH “CÁI CHẾT”

Phụ lục 3: THỐNG KÊ DỤ DẪN CỦA ẨN DỤ BẢN THỂ CÓ MIỀN ĐÍCH “CÁI CHẾT”

Phụ lục 4: THỐNG KÊ DỤ DẪN CỦA ẨN DỤ ĐỊNH HƯỚNG CÓ MIỀN ĐÍCH “CÁI CHẾT”

Phụ lục 5: NGỮ LIỆU NGHIÊN CỨU

Tóm tắt

I. Giới thiệu về Luận Án Tiến Sĩ

Luận Án Tiến Sĩ của Phạm Thị Xuân Hà tập trung vào việc đối chiếu ẩn dụ ý niệm cái chết trong tiếng Việttiếng Anh. Nghiên cứu này nhằm khám phá cách hai nền văn hóa tri nhận và biểu đạt ý niệm về cái chết thông qua ngôn ngữ. Ẩn dụ cái chết được xem là một phạm trù phổ quát, phản ánh tư duy và văn hóa của mỗi dân tộc. Luận án sử dụng lý thuyết ngôn ngữ học tri nhận để phân tích các biểu thức ẩn dụ trong các diễn ngôn về cái chết, từ đó làm rõ sự tương đồng và khác biệt giữa hai ngôn ngữ.

1.1. Mục đích nghiên cứu

Mục đích chính của luận án là làm rõ các loại ẩn dụ ý niệm về cái chết trong tiếng Việttiếng Anh, đồng thời đối chiếu để tìm ra sự tương đồng và khác biệt giữa hai ngôn ngữ. Nghiên cứu này cũng nhằm chứng minh mối quan hệ giữa ngôn ngữ, văn hóa và tư duy thông qua việc phân tích các biểu thức ẩn dụ.

1.2. Phạm vi và đối tượng nghiên cứu

Đối tượng nghiên cứu của luận án là các biểu thức ngôn ngữ chứa ẩn dụ ý niệm về cái chết trong tiếng Việttiếng Anh. Phạm vi nghiên cứu giới hạn trong các diễn ngôn về cái chết từ năm 2019 đến 2022, bao gồm các bài viết trên các trang tin điện tử và mạng xã hội.

II. Cơ sở lý thuyết và phương pháp nghiên cứu

Luận án dựa trên lý thuyết ngôn ngữ học tri nhận, đặc biệt là lý thuyết về ẩn dụ ý niệm của Lakoff và Johnson. Nghiên cứu sử dụng phương pháp miêu tảso sánh đối chiếu để phân tích các biểu thức ẩn dụ trong hai ngôn ngữ. Các miền nguồnmiền đích của ẩn dụ được xác định và đối chiếu để làm rõ cơ chế ánh xạ và sự tương đồng, khác biệt giữa hai ngôn ngữ.

2.1. Lý thuyết ẩn dụ ý niệm

Lý thuyết ẩn dụ ý niệm cho rằng ẩn dụ không chỉ là một công cụ tu từ mà còn là cách thức tư duy. Ẩn dụ cái chết được xem là một phạm trù phổ quát, phản ánh cách con người tri nhận về sự sống và cái chết. Luận án sử dụng lý thuyết này để phân tích các biểu thức ẩn dụ trong tiếng Việttiếng Anh.

2.2. Phương pháp nghiên cứu

Luận án sử dụng phương pháp miêu tả để phân tích các mô hình ẩn dụ và cơ chế ánh xạ giữa miền nguồnmiền đích. Phương pháp so sánh đối chiếu được sử dụng để tìm ra sự tương đồng và khác biệt giữa các biểu thức ẩn dụ trong hai ngôn ngữ. Ngoài ra, nghiên cứu còn sử dụng các thủ pháp thống kêphân loại để xử lý dữ liệu.

III. Kết quả nghiên cứu và đối chiếu

Luận án đã chỉ ra các loại ẩn dụ ý niệm về cái chết trong tiếng Việttiếng Anh, bao gồm ẩn dụ cấu trúc, ẩn dụ bản thểẩn dụ định hướng. Nghiên cứu cũng đối chiếu các biểu thức ẩn dụ để tìm ra sự tương đồng và khác biệt giữa hai ngôn ngữ. Kết quả cho thấy, mặc dù có sự tương đồng trong cách tri nhận về cái chết, nhưng tiếng Việttiếng Anh cũng có những điểm khác biệt do ảnh hưởng của văn hóa và tư duy.

3.1. Ẩn dụ cấu trúc

Luận án phân tích các ẩn dụ cấu trúc như Cái chết là cuộc hành trình, Cái chết là sự nghỉ ngơi, và Cái chết là sự kết thúc. Các biểu thức ẩn dụ này được tìm thấy trong cả tiếng Việttiếng Anh, nhưng có sự khác biệt trong cách sử dụng và ý nghĩa.

3.2. Ẩn dụ bản thể

Nghiên cứu cũng chỉ ra các ẩn dụ bản thể như Cái chết là kẻ cướpCái chết là vật chứa. Các biểu thức ẩn dụ này phản ánh cách con người tri nhận về cái chết như một thực thể có thể tác động đến cuộc sống.

IV. Ý nghĩa và đóng góp của luận án

Luận án có ý nghĩa quan trọng trong việc làm rõ cách tiếng Việttiếng Anh tri nhận và biểu đạt ý niệm về cái chết. Nghiên cứu cũng góp phần vào việc phát triển lý thuyết ngôn ngữ học tri nhận và ứng dụng trong các lĩnh vực như giảng dạy ngôn ngữ, dịch thuật và giao tiếp liên văn hóa. Kết quả nghiên cứu có thể được sử dụng để cải thiện hiệu quả giao tiếp trong các ngữ cảnh liên quan đến cái chết.

4.1. Ý nghĩa lý thuyết

Luận án góp phần làm sâu sắc hơn lý thuyết về ẩn dụ ý niệmngôn ngữ học tri nhận. Nghiên cứu cũng chứng minh mối quan hệ giữa ngôn ngữ, văn hóa và tư duy thông qua việc phân tích các biểu thức ẩn dụ.

4.2. Ý nghĩa thực tiễn

Kết quả nghiên cứu có thể được ứng dụng trong các lĩnh vực như giảng dạy ngôn ngữ, dịch thuật và giao tiếp liên văn hóa. Nghiên cứu cũng giúp cải thiện hiệu quả giao tiếp trong các ngữ cảnh liên quan đến cái chết.

13/02/2025
Luận án tiến sĩ ngôn ngữ học đối chiếu ẩn dụ ý niệm cái chết trên ngữ liệu tiếng việt và tiếng anh

Bạn đang xem trước tài liệu:

Luận án tiến sĩ ngôn ngữ học đối chiếu ẩn dụ ý niệm cái chết trên ngữ liệu tiếng việt và tiếng anh

Tài liệu "Luận Án Tiến Sĩ: Ẩn Dụ Ý Niệm Cái Chết Trong Tiếng Việt Và Tiếng Anh" khám phá cách mà cái chết được thể hiện qua ẩn dụ trong hai ngôn ngữ này, từ đó giúp người đọc hiểu rõ hơn về sự khác biệt và tương đồng trong cách diễn đạt cảm xúc và tư duy văn hóa. Luận án không chỉ cung cấp cái nhìn sâu sắc về ngôn ngữ mà còn mở ra những khía cạnh tâm lý và xã hội liên quan đến cái chết, từ đó giúp người đọc có cái nhìn toàn diện hơn về cách mà ngôn ngữ phản ánh tư duy con người.

Để mở rộng thêm kiến thức về ẩn dụ trong ngôn ngữ, bạn có thể tham khảo tài liệu Luận án ẩn dụ ý niệm màu sắc trong tiếng việt, nơi nghiên cứu cách mà màu sắc được sử dụng như một ẩn dụ trong giao tiếp. Ngoài ra, tài liệu Luận văn thạc sĩ so sánh ẩn dụ tình cảm qua các từ ngữ chỉ bộ phận cơ thể con người giữa tiếng hán và tiếng việt sẽ giúp bạn hiểu thêm về cách mà các bộ phận cơ thể được sử dụng để diễn đạt cảm xúc trong ngôn ngữ. Cuối cùng, tài liệu Luận văn thạc sĩ ngôn ngữ học nghĩa ẩn dụ từ vựng có liên quan đến bộ phân cơ thể trong tiếng chăm có liên hệ với tiếng việt cũng là một nguồn tài liệu quý giá để tìm hiểu thêm về ẩn dụ trong ngôn ngữ và văn hóa. Những tài liệu này sẽ giúp bạn mở rộng kiến thức và có cái nhìn sâu sắc hơn về cách mà ngôn ngữ phản ánh tư duy và cảm xúc của con người.